ĐỀ án THÀNH lập TRUNG tâm tư vấn DU học hải dương bản duyệt 2017 – Tài liệu text

ĐỀ án THÀNH lập TRUNG tâm tư vấn DU học hải dương bản duyệt 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.88 KB, 21 trang )

CÔNG TY CP ĐTQT VIKOR

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———***———

ĐỀ ÁN
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TRUNG TÂM TƯ VẤN
DU HỌC HÀN QUỐC VIKOR

Hải Dương, tháng 06 năm 2017.

1

ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP BỘ PHẬN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TRUNG TÂM TƯ
VẤN DU HỌC HÀN QUỐC VIKOR
(TRỰC THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VIKOR)
I. MỤC TIÊU
Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế VIKOR là cầu nối đưa Du học sinh Việt Nam sang
du học tại các quốc gia có nền giáo dục tiên tiến, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, với
phương pháp khoa học và chi phí hợp lý nhất.
Định hướng trong 5 năm (giai đoạn 2016 – 2021) tới sẽ đưa 3.000 du học sinh đi du
học tại các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Newzealand, Mỹ, Anh… trở thành cử
nhân kinh tế, kỹ sư có trình độ cao, thái độ làm việc nghiêm túc và phong cách làm việc
chuyên nghiệp về làm việc tại Hải Dương và các tỉnh thành trong cả nước đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao của xã hội và công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1.

Giới thiệu, quảng bá và cung cấp thông tin; tổ chức hội nghị, hội thảo về du
học.

2.

Tư vấn về ngành học, khóa học, trường học.

3.

Tổ chức tuyển sinh du học; tổ chức bồi dưỡng kiến thức ngoại ngữ, văn hóa và
các kỹ năng cần thiết khác cho các du học sinh Việt Nam ra nước ngoài học tập.

4.

Tổ chức đưa người ra nước ngoài học tập, đưa phụ huynh hoặc người giám hộ
tham quan các cơ sở giáo dục – đào tạo ở nước ngoài trước khi quyết định đi du học;

5.

Tổ chức đưa du học sinh đến cơ sở giáo dục – đào tạo nước ngoài khi người
học được cơ sở giáo dục nước ngoài đồng ý tiếp nhận.

6.

Theo dõi và hỗ trợ lưu học sinh trong thời gian học tập tại nước ngoài và các
hoạt động khác liên quan đến việc gửi công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập.

III. CƠ SỞ VẬT CHẤT

2

1. Trụ sở VIKOR.
– Địa chỉ: 283 Đường Thanh Niên – Phường Hải Tân – Thành Phố Hải Dương.
– Tổng diện tích: 500 m2
+ Phòng tư vấn du học: 50 m2
+ Phòng tư vấn tuyển sinh: 50 m2
+ Phòng học: 400 m2
IV. KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH
1. Vốn điều lệ của công ty: 10.000.000.000 VND (Mười tỷ đồng)
2. Cơ sở vật chất:
– Trụ sở: 283 Đường Thanh Niên – Phường Hải Tân – Thành Phố Hải Dương.
3. Trang thiết bị của khối văn phòng:
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Hạng mục
Máy tính

Máy fax
Máy scan
Máy in
Điện thoại
Hệ thống Internet
Máy lạnh
Máy lạnh
Bàn ghế làm việc
Bàn quầy
Bàn ghế tiếp khách
Máy fotocopy

Số lượng
13
1
1
3
2
1
2
2
13
1
2
1
Tổng

Đơn vị
Chiếc
Chiếc

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Hệ thống
Chiếc
Chiếc
Bộ
Chiếc
Bộ
Chiếc

Đơn giá

Thành tiền

5.000.000
3.000.000
3.000.000
2.300.000
1.000.000
1.000.000
12.000.000
18.000.000
3.000.000
5.000.000
5.000.000
37.440.000

75.000.000
3.000.000

3.000.000
6.900.000
1.000.000
1.000.000
24.000.000
36.000.000
36.000.000
5.000.000
10.000.000
37.440.000
238.340.000

4. Trang thiết bị của cơ sở đào tạo ngoại ngữ cho du học sinh

3

ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17

Hạng mục

Số lượng

Bảng đen
Bảng nỉ
Bảng focmica
Bàn ghế học sinh
Bàn làm việc
Ghế đơn
Máy tính
Máy in
Tủ tài liệu
Tủ máy tính
Quạt trần
Quạt cây
Bóng điện
Bình nước
Giá inox
Cây nước
Bản đồ

06

02
02
68
07
17
07
02
03
04
08
06
30
06
04
01
02
Tổng

Đơn vị
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Cái

Đơn giá
2.000.000
3.000.000
1.000.000
1.300.000
1.500.000
300.000
5.000.000
2.600.000
3.000.000
500.000
300.000
900.000
32.000
80.000
220.000
2.500.000
800.000

Thành tiền
12.000.000
6.000.000
2.000.000

88.400.000
10.500.000
5.100.000
35.000.000
5.200.000
9.000.000
2.000.000
2.400.000
5.400.000
960.000
480.000
880.000
2.500.000
1.600.000
189.420.000

5. Tiền ký quỹ theo quy định: 500.000.000VND (Năm trăm triệu đồng) tại Ngân
Hàng TMCP Công Thương Việt Nam – VietinBank – Chi nhánh Hải Dương.
V. TRÌNH ĐỘ, NĂNG LỰC NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VÀ CÁC NHÂN VIÊN TRỰC
TIẾP TƯ VẤN DU HỌC
1. Người đại diện
– Họ và tên: Bùi Văn Trơn
– Chức vụ: Giám đốc TT Du học
– Ngày, tháng, năm sinh: 26/01/1988
– Quê quán: An Sinh – Kinh Môn – Hải Dương.
– Hộ khẩu thường trú: Xóm 2 – An Trai – Vân Canh – Hà Nội.
– Nơi ở hiện nay: Xóm 2 – An Trai – Vân Canh – Hà Nội.
– Số CMND: 030088000086

Ngày cấp: 06/05/2015.

Nơi cấp: Cục CS ĐKQL cư trú

và DLQG về dân cư.
– Trình độ: Cử nhân
2.

Chuyên ngành: Kỹ Sư CNTT.

Các nhân viên trực tiếp tư vấn du học
4

Ngoại ngữ: tiếng Anh

TT

Họ và tên

1

Bùi Văn Trơn

2

Trần Đức Thinh
Nguyễn Văn
Vương

3

Giới
tính
Nam

26/01/1988 Hải Dương

Trình
độ
Đại học

Chức
danh
Giám đốc

Nam

20/07/1985

Thái Bình

Đại học

Cán bộ

Nam

03/07/1986

Nam Định

Đại Học

Cán bộ

Ngày sinh

Nơi sinh

VI. KHẢ NĂNG KHAI THÁC VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ DU HỌC NƯỚC
NGOÀI
1. Thị trường Hải Dương
Hải Dương là tỉnh có truyền thống hiếu học lâu đời, miền đất sản sinh ra rất nhiều
những nhân tài đất nước.
Hiện nay, các bậc phụ huynh và các em học sinh cũng đã nhận thức được tầm quan
trọng, ý nghĩa tương lai của việc lựa chọn trường đi học sau khi tốt nghiệp THPT, đặc biệt là
du học nước ngoài và hiểu rõ tính ưu việt của các chương trình du học vừa học vừa làm đầu tư
không lớn – hiệu quả cao.
Trong tương lai, du học cũng là một lựa chọn của số đông học sinh và gia đình vì :
– Ngoài việc học tập được kiến thức chuyên môn, ngoại ngữ, các du học sinh còn được
một số nước cho phép làm thêm tạo thu nhập đủ trang trải cho quá trình học tập .
– Với mức chi phí ban đầu không lớn, các gia đình có thu nhập trung bình trở lên có thể
yên tâm cho con em mình đi du học ở những nước có nền giáo dục hiện đại.
– Đặc biệt, Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế VIKOR và các ngân hàng sẽ bảo lãnh, hộ trợ
tạo mọi điều kiện để các gia đình có nguyện vọng cho con em đi du học được thuận lợi.
Với thị trường tiềm năng, sự tư vấn hợp lý và sự hỗ trợ về tài chính của Ngân hàng cùng
với khát vọng tri thức và ham muốn làm giàu, Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế VIKOR sẽ
là cầu nối vững bền cho các học sinh đi du học để du nhập kiến thức khoa học hiện đại về
xây dựng và phát triển đất nước.
2. Đối tác nước ngoài (các cơ sở GD&ĐT ở nước ngoài)

Nhật Bản (Danh sách một số trường hợp tác với VIKOR)
Vùng
OSAKA

Tên Trường
Ehle Japanese Institute

Biểu trưng

Website
www.ehle.ac.jp

5

TOKYO
KOBE

JCLI Japanese Language
School
Kobe International Language
School

www.ann-school.com
http://www.kobe-kg.jp

Hàn Quốc: Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế VIKOR liên kết với trường: Youngsan
University, Dongseo University, Hosan University, Jeonju University, Seoul Tech
University, SILLA University..
Danh sách 1 số trường đại học Hàn Quốc hợp tác với VIKOR

STT
1.

Tên trường
동 동 동 동 동
Đại học Dongseo

Vị trí

Hệ năm

동 동 4

Loại
Điều kiện tuyển sinh
trường
동 동 동 2동 동 동, 동 동
1%

Ghi chú

1%

www.tu.ac.kr/

2.

동동동동동
Đại học
Tongmyung

동동

4

3.

동동동동동
Đại học Incheon

동동

4

4.

동동동동동
Đại học
Cheongchu

동동

4

1%

5.

동 동 동 동 동

동동

4

1%

동동

6

동 동 동 동 6.5동 동 동 (3동
동 1 동 동 동 6.0동 동 동 동
동 )
(Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2
năm; điểm trung bình hơn 6.5,
không có năm nào dưới 6.0)
동 동 동 2동 동 동, 동 동
동 동 동 동 6.5동 동 동 (3동
동 1 동 동 동 6.0동 동 동 동
동 )
(Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2
năm; điểm trung bình hơn 6.5,
không có năm nào dưới 6.0)
등 등 등 등
2/13, 5/8, 8/14, 11/6
동 동 동 2동 동 동, 동 동
동 동 동 동 6.5동 동 동 (3동
동 1 동 동 동 6.0동 동 동 동
동 )
(Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2

năm; điểm trung bình hơn 6.5,
không có năm nào dưới 6.0)
등 등 등 등
1/20, 4/21, 7/21, 10/13
동 동 동 2동 동 동, 동 동
동 동 동 동 6.5동 동 동 (3동
동 1 동 동 동 6.0동 동 동 동
동 )
(Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2
năm; điểm trung bình hơn 6.5,
không có năm nào dưới 6.0)
동 동 동 2동 동 동, 동 동

www.dongseo.ac
.kr/

www.inu.ac.kr/

www.chongju.ac.
kr/

www.kmu.ac.kr/
main.jsp

Đại học Keimyong

6.

동 동 동 동 동

동 동
Cao đẳng kĩ thuật
công nghệ
Yeongnam

동동

2,3,4

1%

7.

동 동 동 동 동 (
동 동 )
Đại học
Dongkuk(cơ sở
Kyeong chu)

동 동

4

1%

8.

동 동 동 동 동
Đại học Sunlin

동 동 2,3,4

9.

동 동 동 동 동
동 동
Đại học quốc gia
Mokpo

동 동 4

10.

동 동 동 동 동
Đại học Deagu

동 동

11.

동 동 동 동 동
동 동 동 동
Seoul tech

4

동 동 2,3,4

동 동
(4%)

동 동

1%

동 동

7

동 동 동 동 6.5동 동 동 (3동
동 1 동 동 동 6.0동 동 동 동
동 )
(tốt nghiệp cấp 3 không quá 2
năm; điểm trung bình hơn 6.5,
không có năm nào dưới 6.0)
동 동 동 2동 동 동, 동 동
동 동 동 동 6.5동 동 동 (3동
동 1 동 동 동 6.0동 동 동 동
동 )
(dự định tuyển sinh vào tháng 9;
tốt nghiệp cấp 3 không quá 2
năm; điểm trung bình hơn 6.5,
không có năm nào dưới 6.0)
동 동 동 1동 동 동, 동 동
60동 동 동, 동 동 4 동 동 (Hà
Tĩnh, Quảng Bình, Nghệ An,
Thanh Hóa) 동 동
(Tốt nghiệp cấp 3 không quá 1
năm; điểm trung bình hơn 6.0;
không nhận học sinh các khu

vực Hà Tĩnh, Quảng Bình, Nghệ
An, Thanh Hóa)
동 동 동 동 동 동 6.0 동
동; 6 동 동 동 동 동 동 동
동 동 3동 동 동 동 동 동
동 동
(Điểm trung bình cấp 3 hơn 6.0;
sau 6 tháng đầu, có thể đóng
phí kí túc xá 3 tháng/lần)
동 동 동 2동 동 동, 동 동
동 동 동 동 6.5동 동 동 (3동
동 1 동 동 동 6.0동 동 동 동
동 )
(Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2
năm; điểm trung bình hơn 6.5,
không có năm nào dưới 6.0)
동 동 동 2동 동 동, 동 동
동 동 동 동 6.5동 동 동 (3동
동 1 동 동 동 6.0동 동 동 동
동 )
(Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2
năm; điểm trung bình hơn 6.5,
không có năm nào dưới 6.0)
동 동 동 2동 동 동, 동 동
동 동 동 동 6.5동 동 동 (3동
동 1 동 동 동 6.0동 동 동 동
동 )
(Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2

https://www.ync.a

c.kr/

web.dongguk.ac.
kr/

www.sunlin.ac.kr/

www.mokpo.ac.k
r/

https://www.daeg
u.ac.kr/

www.seoultech.a
c.kr/index.jsp

12.

동 동 동 동 동
Đại học Hanyang

동 동

4

동 동

13.

동 동 동 동 동
Đại học Kyeong
hee

동 동 4

14.

동 동 동 동 동
Đại học Yong San

동 동

4

15.

동 동 동 동 동
Đại học Silla

동 동

4

16.

동 동 동 동 동
동 동 동 동
Đại học KHCN
Pusan

동동

2,3,4

17.

동 동 동 동 동
Đại học Pukyeong

동동

4

1%

18.

동 동 동 동 동
Đại học Pukyeong

동 동

4

1%

1%

동 동

1%

8

năm; điểm trung bình hơn 6.5,
không có năm nào dưới 6.0)
동 동 동 2동 동 동, 동 동
동 동 동 동 6.5동 동 동 (3동
동 1 동 동 동 6.0동 동 동 동
동 )
(Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2
năm; điểm trung bình hơn 6.5,
không có năm nào dưới 6.0)
동 동 동 2동 동 동, 동 동
동 동 동 동 6.5동 동 동 (3동
동 1 동 동 동 6.0동 동 동 동
동 )
(Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2
năm; điểm trung bình hơn 6.5,
không có năm nào dưới 6.0)
동 동 동 2동 동 동, 동 동
동 동 동 동 6.5동 동 동 (3동
동 1 동 동 동 6.0동 동 동 동
동 )
(Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2
năm; điểm trung bình hơn 6.5,
không có năm nào dưới 6.0)
동 동 동 2동 동 동, 동 동
동 동 동 동 6.5동 동 동 (3동

동 1 동 동 동 6.0동 동 동 동
동 )
(Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2
năm; điểm trung bình hơn 6.5,
không có năm nào dưới 6.0)
동 동 동 2동 동 동, 동 동
동 동 동 동 6.5동 동 동 (3동
동 1 동 동 동 6.0동 동 동 동
동 )
(Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2
năm; điểm trung bình hơn 6.5,
không có năm nào dưới 6.0)
동 동 동 2동 동 동, 동 동
동 동 동 동 6.5동 동 동 (3동
동 1 동 동 동 6.0동 동 동 동
동 )
(Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2
năm; điểm trung bình hơn 6.5,
không có năm nào dưới 6.0)
동 동 동 2동 동 동, 동 동
동 동 동 동 6.5동 동 동 (3동
동 1 동 동 동 6.0동 동 동 동
동 )
(Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2

https://www.hany
ang.ac.kr/

www.kyunghee.e
du/

https://namu.wiki/
w/동동동동교

https://www.silla.
ac.kr/

www.bist.ac.kr/

www.pknu.ac.kr/

www.gsnu.ac.kr/

19.

동 동 동 동 동
Đại học Chang
won

동동동

20.

동 동 동 동 동
Đại học Kyeong
sung

동 동

4

1%

năm; điểm trung bình hơn 6.5,
không có năm nào dưới 6.0)
동 동 동 2동 동 동, 동 동
동 동 동 동 6.5동 동 동 (3동
동 1 동 동 동 6.0동 동 동 동
동 )
(Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2
năm; điểm trung bình hơn 6.5,
không có năm nào dưới 6.0)
동 동 동 2동 동 동, 동 동
동 동 동 동 6.5동 동 동 (3동
동 1 동 동 동 6.0동 동 동 동
동 )
(Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2
năm; điểm trung bình hơn 6.5,
không có năm nào dưới 6.0)
등 등 등 등
1/31, 4/3, 7/31, 10/31

w3.changwon.ac.
kr/

www.ks.ac.kr/

New Zealand

Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế VIKOR liên kết với trường: NTEC (National Tertiary
Education Consortium) là học viện nổi tiếng có 3 cơ sở tại Auckland, Hasting và Tauranga
thuộc New zealand.
VII. LUẬN CHỨNG VỀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
1. Sự cần thiết thành lập bộ phận tư vấn du học
– Tình hình kinh tế giáo dục tại địa phương: Hải Dương là tỉnh có truyền thống hiếu học, số
lượng học sinh trong đó độ tuổi học sinh tốt nghiệp THPT hàng năm rất lớn. Số lượng này
rất cần được tư vấn phân luồng trước và sau khi hoàn thành chương trình học văn hóa.
– Mục đích thành lập bộ phận tư vấn du học:
+ Thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục của Đảng và Nhà nước.
+ Đáp ứng nhu cầu học tập của các học sinh .
2. Các điều kiện thành lập bộ phận tư vấn du học
2.1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
– Khu văn phòng phục vụ công tác tư vấn: 50 m2
– Khu phục vụ học tập: 400 m2
2.2. Trang thiết bị bộ phận tư vấn
9

ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12

Hạng mục
Máy tính
Máy fax
Máy scan
Máy in
Điện thoại
Hệ thống Internet
Máy lạnh
Máy lạnh cây
Bàn ghế làm việc
Bàn quầy
Bàn ghế tiếp khách
Máy fotocopy

Số lượng
13
1
1
3
2
1
2
2
13
1
2

1
Tổng

Đơn vị
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Hệ thống
Chiếc
Chiếc
Bộ
Chiếc
Bộ
Chiếc

Đơn giá

Thành tiền

5.000.000
3.000.000
3.000.000
2.300.000
1.000.000
1.000.000
12.000.000
18.000.000
3.000.000

5.000.000
5.000.000
37.440.000

75.000.000
3.000.000
3.000.000
6.900.000
1.000.000
1.000.000
24.000.000
36.000.000
36.000.000
5.000.000
10.000.000
37.440.000
238.340.000

2.3. Trang thiết bị cơ sở đào tạo ngoại ngữ cho du học sinh
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17

Hạng mục
Bảng đen
Bảng nỉ
Bảng focmica
Bàn ghế học sinh
Bàn làm việc
Ghế đơn
Máy tính
Máy in
Tủ tài liệu
Tủ máy tính
Quạt trần
Quạt cây
Bóng điện
Bình nước
Giá inox
Cây nước
Bản đồ

Số lượng
06

02
02
68
07
17
07
02
03
04
08
06
30
06
04
01
02
Tổng

Đơn vị
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Cái

2.4. Điều kiện về nhân sự:
– CB Quản lý: 01 người
10

Đơn giá
2.000.000
3.000.000
1.000.000
1.300.000
1.500.000
300.000
5.000.000
2.600.000
3.000.000
500.000
300.000
900.000
32.000
80.000
220.000
2.500.000
800.000

Thành tiền
12.000.000
6.000.000
2.000.000
88.400.000
10.500.000
5.100.000
35.000.000
5.200.000
9.000.000
2.000.000
2.400.000
5.400.000
960.000
480.000
880.000
2.500.000
1.600.000
189.420.000

– CB Tư vấn: 03 người
2.5. Điều kiện về tài chính:
– Vốn đầu tư ban đầu (cho trang thiết bị: 238.340.000VND)
– Dự kiến thu, chi:
NỘI DUNG
I. Doanh thu
– Thu tiền học ngoại ngữ
– Thu tiền công làm hồ sơ
II. Chi phí

– Lương Giám đốc
– Lương 05 CB tư vấn
– Lương 04 CB quản lý
– Lương Giáo viên
– Khấu hao TS, thiết bị
– Chi tiền điện nước, thuê
nhà
III. Lợi nhuận

Năm 2016
(200 học
sinh)
4.300.000.000
1.300.000.000
3.000.000.000
4.342.586.667
180.000.000
720.000.000
576.000.000
1.800.000.000
142.586.667
924.000.000
42.586.667

Năm 2017
Năm 2018
(300 học sinh) (400 học sinh)
6.450.000.000
1.950.000.000
4.500.000.000

5.586.986.667
216.000.000
840.000.000
672.000.000
2.700.000.000
142.586.667
1.016.400.000

8.600.000.000
2.600.000.000
6.000.000.000
6.720.626.667
240.000.000
900.000.000
720.000.000
3.600.000.000
142.586.667
1.118.040.000

863.013.333

1.879.373.333

* Đánh giá hiệu quả tài chính: Sau khi cân đối thu – chi, các chỉ số tài chính cho thấy dự án
đảm bảo lợi nhuận cho công ty.
3. Kết luận
– Với điều kiện vật chất và con người hiện có, cùng với nhu cầu thực tế về du học của học
sinh – sinh viên trên địa bàn tỉnh Hải Dương và các tỉnh lân cận, hoạt động tư vấn du học
của Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế VIKOR là rất khả thi, đây sẽ là một trong những hình
thức phân luồng, định hướng học sinh lựa chọn sau khi tố nghiệp THPT hoặc Cao đẳng, Đại

học.
– Công ty cam kết thực hiện đúng những quy định của Nhà nước trong lĩnh vực quản lý giáo
dục trong suốt quá trình hoạt động.

VIII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

11

1. Giai đoạn I (từ 2016 – 2017)
– Xây dựng mô hình hoạt động và đào tạo CBNV;
– Tìm kiếm và ký kết hợp đồng với đối tác;
– Tổ chức tuyển dụng, đào tạo và đưa người ra nước ngoài học tập.
2. Giai đoạn II (từ 2017 – 2018)
– Mở rộng quy mô và thị trường tuyển dụng.
– Nâng cao chất lượng đào tạo ngoại ngữ, văn hóa và các kỹ năng cho du học sinh.
– Thiết lập các đầu mối hỗ trợ Du học sinh trong toàn bộ quá trình học tập và làm việc tại
nước ngoài.
3. Giai đoạn tiếp theo (2018 – 2019)
– Lựa chọn những trường, khóa học tốt nhất để tư vấn cho khách hàng.
– Giới thiệu việc làm cho các Du học sinh khi kết thúc thời gian du học về nước.
IX.

CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tổ chức và nghiên cứu để xây dựng mô hình hoạt động phù hợp với yêu cầu của công
tác du học tại các thị trường mục tiêu và phù hợp với đặc thù của học sinh tại địa bàn thành
phố Hải Dương
2. Tìm kiếm các đối tác có năng lực, uy tín và môi trường đào tạo phù hợp với đặc thù của
du học sinh Việt Nam để ký kết các hợp đồng nguyên tắc.

3. Tăng cường công tác tư vấn tuyển dụng, cử cán bộ bám sát từng địa bàn nhằm nắm bắt,
tư vấn các nhu cầu đi ra nước ngoài học tập của học sinh, sinh viên.
4. Tăng cường chất lượng đào tạo ngoại ngữ, thường xuyên thi, kiểm tra và đánh giá chất
lượng học sinh – giáo viên nhằm đạt chất lượng ngoại ngữ theo yêu cầu.
X. QUY TRÌNH TỔ CHỨC DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
1. Lưu đồ quy trình tổ chức tư vấn du học

12

2. Thuyết minh lưu đồ
2. 1. Yêu cầu tuyển sinh:
– Học sinh bắt buộc tốt nghiệp THPT hoặc hệ đào tạo tương đương (Có bằng tốt nghiệp
hoặc chứng chỉ tốt nghiệp tạm thời).
– Lực học trung bình, điểm học bạ THPT trung bình từ 5,4 trở lên, hạnh kiểm khá.
(Đối với học sinh đã có bằng cao đẳng và đại học chính quy thì điểm học bạ cấp III
có thể lấy cả học sinh có điểm học bạ yếu).

13

– Dưới 28 tuổi (bằng THPT từ 18 – 22 tuổi; bằng TC từ 20 – 23 tuổi; bằng CĐ từ 23 –
25 tuổi; bằng đại học đến 28 tuổi)
– Đủ điều kiện về tài chính.
– Không bị các bệnh truyền nhiễm, các bệnh nguy hiểm đến tính mạng.
– Chưa có tiền án tiền sự, và không thuộc diện cấm xuất cảnh của cục quản lí xuất nhập
cảnh Việt Nam và chưa đi tu nghiệp sinh tại Hàn Quốc.
2.2. Xét hồ sơ và đánh giá năng lực tiếng Hàn
• Xem xét hồ sơ giấy tờ của học sinh bao gồm:
– Giấy khai sinh( 03 bản sao do phòng tư pháp của xã ban hành, không phải bản

photo công chứng)
– Chứng minh thư nhân dân học sinh( 9 bản), bố, mẹ học sinh (3 bản sao công
chứng, photo trên cùng một mặt giấy). – Nộp cho phòng hồ sơ mỗi loại 3 bản
– Hộ khẩu (bản sao công chứng 03 bản pho to không ghép mặt).
– Bằng tốt nghiệp THPT và bằng tốt nghiệp cấp cao nhất( Bản gốc + 03 bản công
chứng).Với những sinh viên sắp tốt nghiệp chưa nhận được bằng thì cần chuẩn
bị giấy chứng nhận sắp tốt nghiệp.
– Học bạ THPT và bảng điểm cấp học cao nhất( Bản gốc + 03 bản công chứng
photo không ghép mặt).
– 20 ảnh thẻ 3×4 và 26 ảnh thẻ 4×6 ( áo có cổ, nền trắng), 8 ảnh( 4,5 x 4,5) – Nộp
cho phòng hồ sơ 10 ảnh 3×4 va 10 ảnh 4×6 còn lại để học sinh dùng trong các
kỳ thi tiếng Hàn và làm các thủ tục khác. Yêu cầu ảnh cắt rời và viết tên đằng
sau tất cả các ảnh nộp cho vào phong bì ghi rõ họ tên
– Bảng kê khai thông tin cá nhân ( theo mẫu của công ty, do giáo viên hướng dẫn
– Yêu cầu kê khai các thông tin chính xác theo thực tế, các thông tin cá nhân
điền đầy đủ và chính xác)
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng của tất cả các đất đang sở hữu( nếu có) ( 03
bản sao công chứng photo không ghép mặt).

14

 Loại những hồ sơ không đạt yêu cầu theo tiêu chí hồ sơ
• Đánh giá năng lực tiếng Hàn: Những học sinh không thể tiếp thu được tiếng
Hàn và ý thức tác phong kém Loại
2.3. Đào tạo
• Giai đoạn 1: Học tiếng Hàn và giáo dục định hướng thi Năng lực tiếng Hàn
( Topik)
– Yêu cầu đào tạo giao tiếp: Giới thiệu bản thân, gia đình, chào hỏi, cách ngồi, tác
phong…

– Giai đoạn 2: Củng cố kiến thức và học tiếng Hàn giao tiếp
2.4. Phỏng vấn trường
– Tư vấn trường cho học sinh học sinh đăng ký trường theo nguyện vọng
– Khai form và chuẩn bị phỏng vấn
– Phỏng vấn: Học sinh tự giới thiệu bản thân, nghề nghiệp bố mẹ và nguyện vọng đi du
học bằng tiếng Hàn
Học sinh đỗ: hoàn thiện thủ tục hồ sơ gửi sang trường + lệ phí xét hồ sơ = 5,500
USD
( do trường quy định và tùy thuộc vào lệ phí học phí của các trường )
Học sinh trượt: có thể chọn trường khác để phỏng vấn tiếp theo
2.5. Thủ tục xét COE (Giấy chứng nhận tư cách lưu trú)
– Nhà trường gửi hồ sơ học sinh + phí xét hồ sơ lên Cục nhập cư.
– Cục nhập cư kiểm tra hồ sơ : gọi điện kiểm tra, yêu cầu giải trình…
– Trả kết quả :
+ Kỳ tháng 3 vào ngày cuối cùng của tháng 12
+ Kỳ tháng 6 vào ngày cuối cùng của tháng 3
+ Kỳ tháng 9 vào ngày cuối cùng của tháng 6
15

+ Kỳ tháng 12 vào ngày cuối cùng của tháng 9
2.6. Nhận kết quả xét COE
• Đối với học sinh đạt COE:
– Nhận giấy báo nhập học, thông báo học phí  chuyển tiền sang nhà trường
– Nhà trường gửi giấy tờ bản gốc về Vikor, học sinh nộp hộ chiếu gốc + ảnh 4,5 x 4,5
phông nền trắng  xin visa tại đại sứ quán Hàn Quốc( thời gian xét hồ sơ = 1 tuần;
lệ phí = 1.558,200 đồng)
– Đặt vé và chuẩn bị lịch trình xuất cảnh cho học sinh( chi phí vé theo thực tế từ
10.000.000 – 11.000.000 đồng)
• Đối với học sinh trượt COE

– Nghiên cứu lý do trượt để tìm phương án xử lý cho kỳ tiếp theo
– Xử lý theo nguyện vọng của học sinh và gia đình
2.7. Tổ chức xuất cảnh và hướng dẫn sân bay
– Hướng dẫn học sinh về việc chuẩn bị hành lý lên đường: những giấy tờ cần thiết,
những đồ đạc cần mua…
– Hướng dẫn học sinh làm các thủ tục nhập quốc: làm thủ tục check out, điền mẫu đơn
đăng ký việc làm, đóng dấu vào hộ chiếu…
– Tổ chức đưa học sinh và làm thủ tục sân bay cho học sinh
– Liên lạc với nhà trường và thông báo tình hình cho phụ huynh học sinh
2.8. Làm các thủ tục nhập quốc
– Đăng ký thẻ ngoại kiều ( theo hướng dẫn của nhà trường)
– Làm thủ tục tham gia bảo hiểm y tế( theo hướng dẫn của nhà trường)
– Mở tài khoản ngân hàng ( theo hướng dẫn của nhà trường)
– Đăng ký điện thoại ( theo hướng dẫn của nhà trường)
– Làm thêm : Sau khi đến Hàn từ 06 tháng và tùy theo năng lực tiếng Hàn của học sinh

16

XI. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT KHI GẶP VẤN ĐỀ RỦI RO
1. Trong nước
Công ty thiết lập đường dây nóng để hỗ trợ, giải đáp thắc mắc cho các du học sinh
trong quá trình tìm hiểu các thông tin, đào tạo ngoại ngữ và hoàn thiện thủ tục đi du học.
2. Tại nước ngoài
– Học sinh được mua bảo hiểm và hưởng các quyền lợi bảo hiểm theo quy định của nước sở
tại.
– Công ty đã cử cán bộ sang một số thị trường có số lượng du học sinh đi học lớn để hỗ trợ
trực tiếp các du học sinh khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình học tập và sinh sống
tại nước ngoài.
– Công ty đã ký hợp đồng hợp tác với công ty dịch vụ để tìm kiếm việc làm thêm, thuê chỗ ở

ngay khi du học sinh nhập học.
– Ngoài ra, trong suốt quá trình du học, học sinh sẽ luôn nhận được sự quan tâm, hỗ trợ của
công ty cùng với sự quan tâm của Hội phụ huynh học sinh có con em đi du học tại nước
ngoài (do công ty làm đầu mối) để cập nhật kịp thời các thông tin về tình hình học tập, sinh
sống của học sinh và hỗ trợ kịp thời khi gặp khó khăn, rủi ro.
XII. PHƯƠNG ÁN PCCC TẠI TRỤ SỞ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
VIKOR.
PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM TRỤ SỞ CÔNG TY
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Vị trí cơ sở:
Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế VIKOR thành lập theo giấy chứng nhận số:
0801188219 với chức năng hỗ trợ giáo dục, tư vấn du học, giáo dục nghề nghiệp, dạy ngoại
ngữ…
Trụ sở Công ty đặt tại 283 Đường Thanh Niên – Phường Hải Tân – Thành Phố Hải
Dương.
– Phía Đông Bắc giáp: tòa nhà 4 tầng.
– Phía Tây Nam: khu vực đất trống.
– Phía Tây Bắc: Mặt đương Thanh Niên.
– Phía Đông Nam: khu vực đất trống.
Khả năng tiếp cận chữa cháy theo hướng tây bắc, tây nam và đông nam.
17

2. Đặc điểm kiến trúc:
– Tổng diện tích gồm: 450m2
– Cấu trúc xây dựng: nhà cao tầng, kết cấu khung bê tông cốt thép.
B. ĐẶC TÍNH CHÁY NỔ – ĐỘC
Do điện chập;
Do hoản nạn.

C. Lực luợng và phương tiện tại chỗ:
1. Lực lượng gồm: + CB GV Công ty gồm: 6 người.
+ Học viên gồm: 30 người.
2. Phương tiện gồm:
– Bình bột tổng hợp lớn, nhỏ gồm: 3 bình;
– Xô xách nước: 04 cái
– Bể nước: 02 bể;
– Máy bơm nước: 1cái;
– Cát: 2m3
3. Thông tin lực lượng báo cháy:
– Điện thoại cơ quan;
– Điện toại di động của cá nhân.
4. Những nguyên nhân phát sinh cháy nổ:
– Không cắt cầu dao tổng;
– Do chập điện trong hệ thống điện;
– Vi phạm nội quy PCCC;
– Do phá hoại;
– Do bị cháy lan từ bên ngoài vào.
PHẦN 2: CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
A. CÔNG TÁC XÂY DỰNG TẠI CHỖ
1. Công tác tuyên truyền giáo dục:
– Thường xuyên nhắc nhở CBGV, HV có ý thức tốt trong việc PCCC. Tuyệt đối
nghiêm chỉnh chấp hành luật PCCC;
– Vận hành, sử dụng máy móc đúng nội quy;
– Tắt máy, cầu dao khi hết giờ làm việc.
2. Công tác tổ chức:
– Thành lập tổ PCCC đủ số về số lượng, có tổ chức chặt chẽ, Thông báo đầy đủ về cơ
sở vật chất cho công tác PCCC;
B. CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN LỰC LƯỢNG PCCC TẠI CHỖ.
– Tổ chức cho đội PCCC học tập tính năng, tác dụng và cách sử dụng các phương tiện

chữa cháy tại chỗ theo sự hướng dẫn của cơ quan PCCC chuyên nghiệp.
– Theo thời gian định kỳ, tổ chức kiểm tra thông báo PCCC và thực tập PCCC tại đơn
vị.
18

– Kết hợp đội PCCC với thông tin để diễn tập và tập huấn luyện công tác PCCC.
– Kết hợp chặt chẽ với lược lượng chữa cháy chuyên nghiệp cho phương án PCCC.
C. CÔNG TÁC KIỂM TRA, HƯỚNG DẪN VỀ KỶ LUẬT AN TOÀN PCCC.
1. Công tác kiểm tra.
Việc kiểm tra PCCC được tiến hành nhằm đảm bảo yêu cầu cao nhất trong việc
phòng chống cháy nổ như sau:
– Kiểm tra thường xuyên được tiến hành hàng ngày đối với sự vận hành máy móc
trong giờ và hết gìơ làm việc, kiểm tra tình hình thực hiện về quy định PCCC.
– Kiểm tra định kỳ: Được tiến hành một tháng một lần đối với:
+ Hể thống điện.
+ Bảo trì máy móc.
+ Kiểm tra đường giây móc nối.
+ Kiểm tra thông báo PCCC.
+ Kiểm tra sắp xếp lại thông báo PCCC.
2. Hướng dẫn an toàn PCCC.
– Không hút thuốc, đốt lửa, không sử dụng đun nấu trong khu vực kho, khu vực văn
phòng.
– Sử dụng đầy đủ các loại cầu trì, cầu dao, phích cắm cho hệ thống điện và máy móc
của đơn vị theo tính chất an toàn về điện.
– Không tự động câu móc, lắp đặt thêm thiết bị điện khi chưa tính toán xem hệ số an
toàn chịu tải của hệ thống điện.
– Khi hết giờ làm việc phải kiểm tra, tắt máy. tắt cầu dao điện.
PHẦN 3: TỔ CHỨC CHỮA CHÁY
A. TỔ CHỨC CHỮA CHÁY

– Khi phát hiện cháy, người phát hiện hô to: Cháy, cháy, cháy, … bấm chuông liên tục.
– Cúp cầu giao khu vực và khu vực lân cận.
– Dùng điện thoại thông báo cho lực lượng PCCC chuyên nghiệp với số 114 hoặc báo
cho đội PCCC gần nhất.
– Dùng phương tiện PCCC dập tắt đám cháy.
– Cứu người bị nạn ra khỏi khu vực cháy.
– Di chuyển tài sản ra khỏi khu vực cháy.
– Tạo khoảng cách ngăn ngừa cháy lây lan.
B. CHỈ HUY CHỮA CHÁY
Việc chỉ huy chữa cháy được phân công cụ thể như sau:
BGĐ – Tổng chỉ huy.
Bảo vệ – Đảm bảo công tác an ninh, trật tự.
CBGV – huy động các lực lượng.
C. DỰ TÍNH CHỮA CHÁY
1. Việc gây cháy có thể có các nguyên nhân:
19

– Cháy do chập điện;
– Sơ suất bất cẩn;
– Vi phạm nội quy;
– Phá hoại;
– Cháy lây lan từ bên ngoài;
2. Tình huống sảy ra và cách xử lý cụ thể:
– Tổ dân quân tự vệ và người bảo vê: Cúp cầu dao điện, hô to: Cháy, cháy, cháy, đánh
trống liên tục, gọi điện thoại cho 114.
– Hướng dẫn và chỉ huy CBGV, HV di chuyển người, tài sản ra khỏi khu vực cháy.
– Cử người liên tục với đội PCCC và ra cổng đón đường, chỉ đường cho xe chữa cháy
vào chỗ cháy.
– Chỉ huy đội PCCC phải nắm rõ tình hình và hoạt động và thông báo cho CBGV, HV

cụ thể: Loại vật dễ cháy, khu vực cháy, hướng lan và các thông tin khác.
D. NHIỆM VỤ CỦA LỰC LƯỢNG PCCC TẠI CHỖ:
– Người phát hiện phải hô to cho mọi người đều biết;
– Cúp cầu dao điện khu vực cháy và toàn bộ khu vực cơ quan;
– Nhanh chóng sử dụng các phương tiện tại chỗ để dập cháy;
– Nhanh chóng cấp cứu người bị nạn ra khỏi khu vực cháy;
– Di chuyển tài sản ra khỏi khu vực cháy;
– Điện thoại cho lực lượng PCCC chuyên nghiệp số 114;
– Cung cấp thông tin về vật tư, chữa cháy, nguồn nước, đường di chuyển cho lực
lượng PCCC biết;
– Kết hợp với công an địa phương bảo vệ hàng hoá, trật tự an ninh trong cơ quan;
– Khi đám cháy được dập tắt chỉ huy chữa cháy tại chỗ ra lệnh giữ nguyên hiện trường
chờ kiểm tra, kết luận của lực lượng công an mới được thu dọn hiện trường. /.
Trên đây là phương án PCCC của Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế VIKOR.
XIII. Đội Ngũ Cán Bộ, Nhân Viên

Stt Họ tên

Ngày sinh

Giới
tính

Vị trí

Trình độ Ngoại ngữ

1

Bùi Văn Trơn

26/01/1988

Nam

Giám Đốc

Đại Học

Tiếng Anh

2

Trần Thị Thu
Nhung

06/11/1988

Nữ

Giáo Viên

Đại Học

Tiếng Hàn

3

Nguyễn Văn
Vương

Nam

Trưởng
phòng kinh
doanh

Đại Học

Tiếng Anh

03/07/1986

20

4

Lê Quang
Thiện

28/12/1993

Nam

Phó phòng
kinh doanh

Đại Học

Tiếng Anh

5

Nguyễn Thị
Hằng

04/05/1994

Nữ

Kế toán

Đại Học

Tiếng Anh

6

Trần Đức
Thinh

20/07/1985

Nam

Nhân viên
tư vấn

Đại Học

Tiếng Anh

XIV. ĐỀ NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Đề nghị
Trước nhu cầu cấp thiết của công cuộc xây dựng đất nước phát triển theo nền kinh tế thị
trường, việc nâng cao chất lượng trình độ chuyên môn của đội ngũ cử nhân, kỹ sư là thực sự
cần thiết cho việc thiết lập một nền kinh tế phát triển bền vững.
Là một đơn vị có kinh nghiệm về tư vấn lao động đi lao động xuất khẩu và du học nước
ngoài, chúng tôi rất hy vọng được đóng góp 1 phần của mình vào sự phát triển của ngành
Giáo dục nói riêng và toàn xã hội nói chung.
Căn cứ vào tình hình thực tế, về khả năng tài chính và các cơ sở pháp lý hiện hành,
chúng tôi đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương cho phép chúng tôi thành lập bộ phận
dịch vụ tư vấn du học thuộc Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế VIKOR.
Chúng tôi kính đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương quan tâm xem xét và
tạo điều kiện giúp đỡ để Bộ phận cấp phép và đi vào hoạt động .
2. Cam kết
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh mọi văn bản chỉ đạo do Nhà nước quy định, Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương ban hành./.
GIÁM ĐỐC CÔNG TY

NGƯỜI LẬP ĐỀ ÁN

21

Giới thiệu, tiếp thị và cung ứng thông tin ; tổ chức triển khai hội nghị, hội thảo chiến lược về duhọc. 2. Tư vấn về ngành học, khóa học, trường học. 3. Tổ chức tuyển sinh du học ; tổ chức triển khai tu dưỡng kiến thức và kỹ năng ngoại ngữ, văn hóa truyền thống vàcác kỹ năng và kiến thức thiết yếu khác cho những du học sinh Nước Ta ra quốc tế học tập. 4. Tổ chức đưa người ra quốc tế học tập, đưa cha mẹ hoặc người giám hộtham quan những cơ sở giáo dục – giảng dạy ở quốc tế trước khi quyết định hành động đi du học ; 5. Tổ chức đưa du học sinh đến cơ sở giáo dục – giảng dạy quốc tế khi ngườihọc được cơ sở giáo dục quốc tế chấp thuận đồng ý tiếp đón. 6. Theo dõi và tương hỗ lưu học sinh trong thời hạn học tập tại quốc tế và cáchoạt động khác tương quan đến việc gửi công dân Nước Ta ra quốc tế học tập. III. CƠ SỞ VẬT CHẤT1. Trụ sở VIKOR. – Địa chỉ : 283 Đường Thanh Niên – P. Hải Tân – TP Thành Phố Hải Dương. – Tổng diện tích : 500 mét vuông + Phòng tư vấn du học : 50 mét vuông + Phòng tư vấn tuyển sinh : 50 mét vuông + Phòng học : 400 m2IV. KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH1. Vốn điều lệ của công ty : 10.000.000.000 VND ( Mười tỷ đồng ) 2. Cơ sở vật chất : – Trụ sở : 283 Đường Thanh Niên – P. Hải Tân – TP Thành Phố Hải Dương. 3. Trang thiết bị của khối văn phòng : ST101112Hạng mụcMáy tínhMáy faxMáy scanMáy inĐiện thoạiHệ thống InternetMáy lạnhMáy lạnhBàn ghế làm việcBàn quầyBàn ghế tiếp kháchMáy fotocopySố lượng1313TổngĐơn vịChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcHệ thốngChiếcChiếcBộChiếcBộChiếcĐơn giáThành tiền5. 000.0003.000.0003.000.0002.300.0001.000.0001.000.00012.000.00018.000.0003.000.0005.000.0005.000.00037.440.00075.000.0003.000.0003.000.0006.900.0001.000.0001.000.00024.000.00036.000.00036.000.0005.000.00010.000.00037.440.000238.340.0004. Trang thiết bị của cơ sở huấn luyện và đào tạo ngoại ngữ cho du học sinhST1011121314151617Hạng mụcSố lượngBảng đenBảng nỉBảng focmicaBàn ghế học sinhBàn làm việcGhế đơnMáy tínhMáy inTủ tài liệuTủ máy tínhQuạt trầnQuạt câyBóng điệnBình nướcGiá inoxCây nướcBản đồ0602026807170702030408063006040102TổngĐơn vịChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcCáiĐơn giá2. 000.0003.000.0001.000.0001.300.0001.500.000300.0005.000.0002.600.0003.000.000500.000300.000900.00032.00080.000220.0002.500.000800.000 Thành tiền12. 000.0006.000.0002.000.00088.400.00010.500.0005.100.00035.000.0005.200.0009.000.0002.000.0002.400.0005.400.000960.000480.000880.0002.500.0001.600.000189.420.0005. Tiền ký quỹ theo pháp luật : 500.000.000 VND ( Năm trăm triệu đồng ) tại NgânHàng TMCP Công Thương Nước Ta – VietinBank – Chi nhánh Thành Phố Hải Dương. V. TRÌNH ĐỘ, NĂNG LỰC NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VÀ CÁC NHÂN VIÊN TRỰCTIẾP TƯ VẤN DU HỌC1. Người đại diện thay mặt – Họ và tên : Bùi Văn Trơn – Chức vụ : Giám đốc TT Du học – Ngày, tháng, năm sinh : 26/01/1988 – Quê quán : An Sinh – Kinh Môn – Thành Phố Hải Dương. – Hộ khẩu thường trú : Xóm 2 – An Trai – Vân Canh – TP. Hà Nội. – Nơi ở lúc bấy giờ : Xóm 2 – An Trai – Vân Canh – Thành Phố Hà Nội. – Số CMND : 030088000086N gày cấp : 06/05/2015. Nơi cấp : Cục CS ĐKQL cư trúvà DLQG về dân cư. – Trình độ : Cử nhân2. Chuyên ngành : Kỹ Sư CNTT.Các nhân viên cấp dưới trực tiếp tư vấn du họcNgoại ngữ : tiếng AnhTTHọ và tênBùi Văn TrơnTrần Đức ThinhNguyễn VănVươngGiớitínhNam26 / 01/1988 Hải DươngTrìnhđộĐại họcChứcdanhGiám đốcNam20 / 07/1985 Thái BìnhĐại họcCán bộNam03 / 07/1986 Nam ĐịnhĐại HọcCán bộNgày sinhNơi sinhVI. KHẢ NĂNG KHAI THÁC VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ DU HỌC NƯỚCNGOÀI1. Thị trường Hải DươngHải Dương là tỉnh có truyền thống cuội nguồn hiếu học truyền kiếp, miền đất sản sinh ra rất nhiềunhững nhân tài quốc gia. Hiện nay, những bậc cha mẹ và những em học viên cũng đã nhận thức được tầm quantrọng, ý nghĩa tương lai của việc lựa chọn trường đi học sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, đặc biệt quan trọng làdu học quốc tế và hiểu rõ tính ưu việt của những chương trình du học vừa học vừa làm đầu tưkhông lớn – hiệu suất cao cao. Trong tương lai, du học cũng là một lựa chọn của số đông học viên và mái ấm gia đình vì : – Ngoài việc học tập được kỹ năng và kiến thức trình độ, ngoại ngữ, những du học sinh còn đượcmột số nước được cho phép làm thêm tạo thu nhập đủ giàn trải cho quy trình học tập. – Với mức ngân sách khởi đầu không lớn, những mái ấm gia đình có thu nhập trung bình trở lên có thểyên tâm cho con trẻ mình đi du học ở những nước có nền giáo dục tân tiến. – Đặc biệt, Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế VIKOR và những ngân hàng nhà nước sẽ bảo lãnh, hộ trợtạo mọi điều kiện kèm theo để những mái ấm gia đình có nguyện vọng cho con em của mình đi du học được thuận tiện. Với thị trường tiềm năng, sự tư vấn hài hòa và hợp lý và sự tương hỗ về kinh tế tài chính của Ngân hàng cùngvới khát vọng tri thức và ham muốn làm giàu, Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế VIKOR sẽlà cầu nối vững chắc cho những học viên đi du học để gia nhập kỹ năng và kiến thức khoa học văn minh vềxây dựng và tăng trưởng quốc gia. 2. Đối tác quốc tế ( những cơ sở GD&ĐT ở quốc tế ) Nhật Bản ( Danh sách 1 số ít trường hợp tác với VIKOR ) VùngOSAKATên TrườngEhle Japanese InstituteBiểu trưngWebsitewww. ehle.ac. jpTOKYOKOBEJCLI Japanese LanguageSchoolKobe International LanguageSchoolwww. ann-school.comhttp : / / www.kobe – kg. jpHàn Quốc : Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế VIKOR link với trường : YoungsanUniversity, Dongseo University, Hosan University, Jeonju University, Seoul TechUniversity, SILLA University .. Danh sách 1 số trường ĐH Nước Hàn hợp tác với VIKORSTT1. Tên trường동 동 동 동 동Đại học DongseoVị tríHệ năm동 동 4L oạiĐiều kiện tuyển sinhtrường동 동 동 2 동 동 동, 동 동1 % Ghi chú1 % www.tu.ac.kr/2.동동동동동Đại họcTongmyung동동3. 동동동동동Đại học Incheon동동4. 동동동동동Đại họcCheongchu동동1 % 5. 동 동 동 동 동동동1 % 동동동 동 동 동 6.5 동 동 동 ( 3 동동 1 동 동 동 6.0 동 동 동 동동 ) ( Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2 năm ; điểm trung bình hơn 6.5, không có năm nào dưới 6.0 ) 동 동 동 2 동 동 동, 동 동동 동 동 동 6.5 동 동 동 ( 3 동동 1 동 동 동 6.0 동 동 동 동동 ) ( Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2 năm ; điểm trung bình hơn 6.5, không có năm nào dưới 6.0 ) 등 등 등 등2 / 13, 5/8, 8/14, 11/6 동 동 동 2 동 동 동, 동 동동 동 동 동 6.5 동 동 동 ( 3 동동 1 동 동 동 6.0 동 동 동 동동 ) ( Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2 năm ; điểm trung bình hơn 6.5, không có năm nào dưới 6.0 ) 등 등 등 등1 / 20, 4/21, 7/21, 10/13 동 동 동 2 동 동 동, 동 동동 동 동 동 6.5 동 동 동 ( 3 동동 1 동 동 동 6.0 동 동 동 동동 ) ( Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2 năm ; điểm trung bình hơn 6.5, không có năm nào dưới 6.0 ) 동 동 동 2 동 동 동, 동 동www .dongseo.ac.kr/www.inu.ac.kr/www.chongju.ac.kr/www.kmu.ac.kr/main.jspĐại học Keimyong6. 동 동 동 동 동동 동Cao đẳng kĩ thuậtcông nghệYeongnam동동2, 3,41 % 7. 동 동 동 동 동 ( 동 동 ) Đại họcDongkuk ( cơ sởKyeong chu ) 동 동1 % 8. 동 동 동 동 동Đại học Sunlin동 동 2,3,49. 동 동 동 동 동동 동Đại học quốc giaMokpo동 동 410. 동 동 동 동 동Đại học Deagu동 동11. 동 동 동 동 동동 동 동 동Seoul tech동 동 2,3,4 동 동 ( 4 % ) 동 동1 % 동 동동 동 동 동 6.5 동 동 동 ( 3 동동 1 동 동 동 6.0 동 동 동 동동 ) ( tốt nghiệp cấp 3 không quá 2 năm ; điểm trung bình hơn 6.5, không có năm nào dưới 6.0 ) 동 동 동 2 동 동 동, 동 동동 동 동 동 6.5 동 동 동 ( 3 동동 1 동 동 동 6.0 동 동 동 동동 ) ( dự tính tuyển sinh vào tháng 9 ; tốt nghiệp cấp 3 không quá 2 năm ; điểm trung bình hơn 6.5, không có năm nào dưới 6.0 ) 동 동 동 1 동 동 동, 동 동60동 동 동, 동 동 4 동 동 ( HàTĩnh, Quảng Bình, Nghệ An, Thanh Hóa ) 동 동 ( Tốt nghiệp cấp 3 không quá 1 năm ; điểm trung bình hơn 6.0 ; không nhận học viên những khuvực thành phố Hà Tĩnh, Quảng Bình, NghệAn, Thanh Hóa ) 동 동 동 동 동 동 6.0 동동 ; 6 동 동 동 동 동 동 동동 동 3 동 동 동 동 동 동동 동 ( Điểm trung bình cấp 3 hơn 6.0 ; sau 6 tháng đầu, hoàn toàn có thể đóngphí kí túc xá 3 tháng / lần ) 동 동 동 2 동 동 동, 동 동동 동 동 동 6.5 동 동 동 ( 3 동동 1 동 동 동 6.0 동 동 동 동동 ) ( Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2 năm ; điểm trung bình hơn 6.5, không có năm nào dưới 6.0 ) 동 동 동 2 동 동 동, 동 동동 동 동 동 6.5 동 동 동 ( 3 동동 1 동 동 동 6.0 동 동 동 동동 ) ( Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2 năm ; điểm trung bình hơn 6.5, không có năm nào dưới 6.0 ) 동 동 동 2 동 동 동, 동 동동 동 동 동 6.5 동 동 동 ( 3 동동 1 동 동 동 6.0 동 동 동 동동 ) ( Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2 https://www.ync.ac.kr/web.dongguk.ac.kr/www.sunlin.ac.kr/www.mokpo.ac.kr/https://www.daegu.ac.kr/www.seoultech.ac.kr/index.jsp12.동 동 동 동 동Đại học Hanyang동 동동 동13. 동 동 동 동 동Đại học Kyeonghee동 동 414. 동 동 동 동 동Đại học Yong San동 동15. 동 동 동 동 동Đại học Silla동 동16. 동 동 동 동 동동 동 동 동Đại học KHCNPusan동동2, 3,417. 동 동 동 동 동Đại học Pukyeong동동1 % 18. 동 동 동 동 동Đại học Pukyeong동 동1 % 1 % 동 동1 % năm ; điểm trung bình hơn 6.5, không có năm nào dưới 6.0 ) 동 동 동 2 동 동 동, 동 동동 동 동 동 6.5 동 동 동 ( 3 동동 1 동 동 동 6.0 동 동 동 동동 ) ( Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2 năm ; điểm trung bình hơn 6.5, không có năm nào dưới 6.0 ) 동 동 동 2 동 동 동, 동 동동 동 동 동 6.5 동 동 동 ( 3 동동 1 동 동 동 6.0 동 동 동 동동 ) ( Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2 năm ; điểm trung bình hơn 6.5, không có năm nào dưới 6.0 ) 동 동 동 2 동 동 동, 동 동동 동 동 동 6.5 동 동 동 ( 3 동동 1 동 동 동 6.0 동 동 동 동동 ) ( Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2 năm ; điểm trung bình hơn 6.5, không có năm nào dưới 6.0 ) 동 동 동 2 동 동 동, 동 동동 동 동 동 6.5 동 동 동 ( 3 동동 1 동 동 동 6.0 동 동 동 동동 ) ( Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2 năm ; điểm trung bình hơn 6.5, không có năm nào dưới 6.0 ) 동 동 동 2 동 동 동, 동 동동 동 동 동 6.5 동 동 동 ( 3 동동 1 동 동 동 6.0 동 동 동 동동 ) ( Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2 năm ; điểm trung bình hơn 6.5, không có năm nào dưới 6.0 ) 동 동 동 2 동 동 동, 동 동동 동 동 동 6.5 동 동 동 ( 3 동동 1 동 동 동 6.0 동 동 동 동동 ) ( Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2 năm ; điểm trung bình hơn 6.5, không có năm nào dưới 6.0 ) 동 동 동 2 동 동 동, 동 동동 동 동 동 6.5 동 동 동 ( 3 동동 1 동 동 동 6.0 동 동 동 동동 ) ( Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2 https://www.hanyang.ac.kr/www.kyunghee.edu/https://namu.wiki/w/동동동동교https://www.silla.ac.kr/www.bist.ac.kr/www.pknu.ac.kr/www.gsnu.ac.kr/19.동 동 동 동 동Đại học Changwon동동동20. 동 동 동 동 동Đại học Kyeongsung동 동1 % năm ; điểm trung bình hơn 6.5, không có năm nào dưới 6.0 ) 동 동 동 2 동 동 동, 동 동동 동 동 동 6.5 동 동 동 ( 3 동동 1 동 동 동 6.0 동 동 동 동동 ) ( Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2 năm ; điểm trung bình hơn 6.5, không có năm nào dưới 6.0 ) 동 동 동 2 동 동 동, 동 동동 동 동 동 6.5 동 동 동 ( 3 동동 1 동 동 동 6.0 동 동 동 동동 ) ( Tốt nghiệp cấp 3 không quá 2 năm ; điểm trung bình hơn 6.5, không có năm nào dưới 6.0 ) 등 등 등 등1 / 31, 4/3, 7/31, 10/31 w3.changwon.ac.kr/www.ks.ac.kr/New ZealandCông ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế VIKOR link với trường : NTEC ( National TertiaryEducation Consortium ) là học viện chuyên nghành nổi tiếng có 3 cơ sở tại Auckland, Hasting và Taurangathuộc New zealand. VII. LUẬN CHỨNG VỀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC1. Sự thiết yếu thành lập bộ phận tư vấn du học – Tình hình kinh tế tài chính giáo dục tại địa phương : Thành Phố Hải Dương là tỉnh có truyền thống cuội nguồn hiếu học, sốlượng học viên trong đó độ tuổi học viên tốt nghiệp trung học phổ thông hàng năm rất lớn. Số lượng nàyrất cần được tư vấn phân luồng trước và sau khi hoàn thành xong chương trình học văn hóa truyền thống. – Mục đích thành lập bộ phận tư vấn du học : + Thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục của Đảng và Nhà nước. + Đáp ứng nhu yếu học tập của những học viên. 2. Các điều kiện kèm theo thành lập bộ phận tư vấn du học2. 1. Điều kiện về cơ sở vật chất : – Khu văn phòng ship hàng công tác làm việc tư vấn : 50 mét vuông – Khu Giao hàng học tập : 400 m22. 2. Trang thiết bị bộ phận tư vấnST101112Hạng mụcMáy tínhMáy faxMáy scanMáy inĐiện thoạiHệ thống InternetMáy lạnhMáy lạnh câyBàn ghế làm việcBàn quầyBàn ghế tiếp kháchMáy fotocopySố lượng1313TổngĐơn vịChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcHệ thốngChiếcChiếcBộChiếcBộChiếcĐơn giáThành tiền5. 000.0003.000.0003.000.0002.300.0001.000.0001.000.00012.000.00018.000.0003.000.0005.000.0005.000.00037.440.00075.000.0003.000.0003.000.0006.900.0001.000.0001.000.00024.000.00036.000.00036.000.0005.000.00010.000.00037.440.000238.340.0002.3. Trang thiết bị cơ sở giảng dạy ngoại ngữ cho du học sinhST1011121314151617Hạng mụcBảng đenBảng nỉBảng focmicaBàn ghế học sinhBàn làm việcGhế đơnMáy tínhMáy inTủ tài liệuTủ máy tínhQuạt trầnQuạt câyBóng điệnBình nướcGiá inoxCây nướcBản đồSố lượng0602026807170702030408063006040102TổngĐơn vịChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcChiếcCái2. 4. Điều kiện về nhân sự : – CB Quản lý : 01 người10Đơn giá2. 000.0003.000.0001.000.0001.300.0001.500.000300.0005.000.0002.600.0003.000.000500.000300.000900.00032.00080.000220.0002.500.000800.000 Thành tiền12. 000.0006.000.0002.000.00088.400.00010.500.0005.100.00035.000.0005.200.0009.000.0002.000.0002.400.0005.400.000960.000480.000880.0002.500.0001.600.000189.420.000 – CB Tư vấn : 03 người2. 5. Điều kiện về kinh tế tài chính : – Vốn góp vốn đầu tư bắt đầu ( cho trang thiết bị : 238.340.000 VND ) – Dự kiến thu, chi : NỘI DUNGI. Doanh thu – Thu tiền học ngoại ngữ – Thu tiền công làm hồ sơII. giá thành – Lương Giám đốc – Lương 05 CB tư vấn – Lương 04 CB quản trị – Lương Giáo viên – Khấu hao tiến sỹ, thiết bị – Chi tiền điện nước, thuênhàIII. Lợi nhuậnNăm năm nay ( 200 họcsinh ) 4.300.000.0001.300.000.0003.000.000.0004.342.586.667180.000.000720.000.000576.000.0001.800.000.000142.586.667924.000.00042.586.667 Năm 2017N ăm 2018 ( 300 học viên ) ( 400 học viên ) 6.450.000.0001.950.000.0004.500.000.0005.586.986.667216.000.000840.000.000672.000.0002.700.000.000142.586.6671.016.400.0008.600.000.0002.600.000.0006.000.000.0006.720.626.667240.000.000900.000.000720.000.0003.600.000.000142.586.6671.118.040.000863.013.3331.879.373.333 * Đánh giá hiệu suất cao kinh tế tài chính : Sau khi cân đối thu – chi, những chỉ số kinh tế tài chính cho thấy dự ánđảm bảo doanh thu cho công ty. 3. Kết luận – Với điều kiện kèm theo vật chất và con người hiện có, cùng với nhu yếu trong thực tiễn về du học của họcsinh – sinh viên trên địa phận tỉnh Thành Phố Hải Dương và những tỉnh lân cận, hoạt động giải trí tư vấn du họccủa Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế VIKOR là rất khả thi, đây sẽ là một trong những hìnhthức phân luồng, khuynh hướng học viên lựa chọn sau khi tố nghiệp trung học phổ thông hoặc Cao đẳng, Đạihọc. – Công ty cam kết triển khai đúng những pháp luật của Nhà nước trong nghành quản trị giáodục trong suốt quy trình hoạt động giải trí. VIII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN111. Giai đoạn I ( từ năm nay – 2017 ) – Xây dựng quy mô hoạt động giải trí và đào tạo và giảng dạy CBNV ; – Tìm kiếm và ký kết hợp đồng với đối tác chiến lược ; – Tổ chức tuyển dụng, giảng dạy và đưa người ra quốc tế học tập. 2. Giai đoạn II ( từ 2017 – 2018 ) – Mở rộng quy mô và thị trường tuyển dụng. – Nâng cao chất lượng đào tạo và giảng dạy ngoại ngữ, văn hóa truyền thống và những kiến thức và kỹ năng cho du học sinh. – Thiết lập những đầu mối tương hỗ Du học sinh trong hàng loạt quy trình học tập và thao tác tạinước ngoài. 3. Giai đoạn tiếp theo ( 2018 – 2019 ) – Lựa chọn những trường, khóa học tốt nhất để tư vấn cho người mua. – Giới thiệu việc làm cho những Du học sinh khi kết thúc thời hạn du học về nước. IX.CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN1. Tổ chức và nghiên cứu và điều tra để thiết kế xây dựng quy mô hoạt động giải trí tương thích với nhu yếu của côngtác du học tại những thị trường tiềm năng và tương thích với đặc trưng của học viên tại địa phận thànhphố Hải Dương2. Tìm kiếm những đối tác chiến lược có năng lượng, uy tín và thiên nhiên và môi trường đào tạo và giảng dạy tương thích với đặc trưng củadu học viên Nước Ta để ký kết những hợp đồng nguyên tắc. 3. Tăng cường công tác làm việc tư vấn tuyển dụng, cử cán bộ bám sát từng địa phận nhằm mục đích chớp lấy, tư vấn những nhu yếu đi ra quốc tế học tập của học viên, sinh viên. 4. Tăng cường chất lượng đào tạo và giảng dạy ngoại ngữ, tiếp tục thi, kiểm tra và nhìn nhận chấtlượng học viên – giáo viên nhằm mục đích đạt chất lượng ngoại ngữ theo nhu yếu. X. QUY TRÌNH TỔ CHỨC DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC1. Lưu đồ tiến trình tổ chức triển khai tư vấn du học122. Thuyết minh lưu đồ2. 1. Yêu cầu tuyển sinh : – Học sinh bắt buộc tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc hệ giảng dạy tương tự ( Có bằng tốt nghiệphoặc chứng từ tốt nghiệp trong thời điểm tạm thời ). – Lực học trung bình, điểm học bạ trung học phổ thông trung bình từ 5,4 trở lên, hạnh kiểm khá. ( Đối với học viên đã có bằng cao đẳng và ĐH chính quy thì điểm học bạ cấp IIIcó thể lấy cả học viên có điểm học bạ yếu ). 13 – Dưới 28 tuổi ( bằng trung học phổ thông từ 18 – 22 tuổi ; bằng TC từ 20 – 23 tuổi ; bằng CĐ từ 23 – 25 tuổi ; bằng ĐH đến 28 tuổi ) – Đủ điều kiện kèm theo về kinh tế tài chính. – Không bị những bệnh truyền nhiễm, những bệnh nguy khốn đến tính mạng con người. – Chưa có tiền án tiền sự, và không thuộc diện cấm xuất cảnh của cục quản lí xuất nhậpcảnh Nước Ta và chưa đi tu nghiệp sinh tại Nước Hàn. 2.2. Xét hồ sơ và nhìn nhận năng lượng tiếng Hàn • Xem xét hồ sơ sách vở của học viên gồm có : – Giấy khai sinh ( 03 bản sao do phòng tư pháp của xã phát hành, không phải bảnphoto công chứng ) – Chứng minh thư nhân dân học viên ( 9 bản ), bố, mẹ học viên ( 3 bản sao côngchứng, photo trên cùng một mặt giấy ). – Nộp cho phòng hồ sơ mỗi loại 3 bản – Hộ khẩu ( bản sao công chứng 03 bản pho to không ghép mặt ). – Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông và bằng tốt nghiệp cấp cao nhất ( Bản gốc + 03 bản côngchứng ). Với những sinh viên sắp tốt nghiệp chưa nhận được bằng thì cần chuẩnbị giấy ghi nhận sắp tốt nghiệp. – Học bạ trung học phổ thông và bảng điểm cấp học cao nhất ( Bản gốc + 03 bản công chứngphoto không ghép mặt ). – 20 ảnh thẻ 3 × 4 và 26 ảnh thẻ 4×6 ( áo có cổ, nền trắng ), 8 ảnh ( 4,5 x 4,5 ) – Nộpcho phòng hồ sơ 10 ảnh 3×4 va 10 ảnh 4×6 còn lại để học viên dùng trong cáckỳ thi tiếng Hàn và làm những thủ tục khác. Yêu cầu ảnh cắt rời và viết tên đằngsau tổng thể những ảnh nộp cho vào phong bì ghi rõ họ tên – Bảng kê khai thông tin cá thể ( theo mẫu của công ty, do giáo viên hướng dẫn – Yêu cầu kê khai những thông tin đúng mực theo trong thực tiễn, những thông tin cá nhânđiền không thiếu và đúng mực ) – Giấy ghi nhận quyền sử dụng của toàn bộ những đất đang chiếm hữu ( nếu có ) ( 03 bản sao công chứng photo không ghép mặt ). 14  Loại những hồ sơ không đạt nhu yếu theo tiêu chuẩn hồ sơ • Đánh giá năng lượng tiếng Hàn : Những học viên không hề tiếp thu được tiếngHàn và ý thức tác phong kém  Loại2. 3. Đào tạo • Giai đoạn 1 : Học tiếng Hàn và giáo dục xu thế  thi Năng lực tiếng Hàn ( Topik ) – Yêu cầu huấn luyện và đào tạo tiếp xúc : Giới thiệu bản thân, mái ấm gia đình, chào hỏi, cách ngồi, tácphong … – Giai đoạn 2 : Củng cố kiến thức và kỹ năng và học tiếng Hàn giao tiếp2. 4. Phỏng vấn trường – Tư vấn trường cho học viên  học viên ĐK trường theo nguyện vọng – Khai form và sẵn sàng chuẩn bị phỏng vấn – Phỏng vấn : Học sinh tự trình làng bản thân, nghề nghiệp cha mẹ và nguyện vọng đi duhọc bằng tiếng Hàn  Học sinh đỗ : hoàn thành xong thủ tục hồ sơ gửi sang trường + lệ phí xét hồ sơ = 5,500 USD ( do trường lao lý và tùy thuộc vào lệ phí học phí của những trường )  Học sinh trượt : hoàn toàn có thể chọn trường khác để phỏng vấn tiếp theo2. 5. Thủ tục xét COE ( Giấy chứng nhận tư cách lưu trú ) – Nhà trường gửi hồ sơ học viên + phí xét hồ sơ lên Cục nhập cư. – Cục nhập cư kiểm tra hồ sơ : gọi điện kiểm tra, nhu yếu báo cáo giải trình … – Trả hiệu quả : + Kỳ tháng 3 vào ngày sau cuối của tháng 12 + Kỳ tháng 6 vào ngày ở đầu cuối của tháng 3 + Kỳ tháng 9 vào ngày ở đầu cuối của tháng 615 + Kỳ tháng 12 vào ngày ở đầu cuối của tháng 92.6. Nhận tác dụng xét COE • Đối với học viên đạt COE : – Nhận giấy báo nhập học, thông tin học phí  chuyển tiền sang nhà trường – Nhà trường gửi sách vở bản gốc về Vikor, học viên nộp hộ chiếu gốc + ảnh 4,5 x 4,5 phông nền trắng  xin visa tại đại sứ quán Nước Hàn ( thời hạn xét hồ sơ = 1 tuần ; lệ phí = 1.558,200 đồng ) – Đặt vé và chuẩn bị sẵn sàng lịch trình xuất cảnh cho học viên ( ngân sách vé theo trong thực tiễn từ10. 000.000 – 11.000.000 đồng ) • Đối với học viên trượt COE – Nghiên cứu nguyên do trượt để tìm giải pháp giải quyết và xử lý cho kỳ tiếp theo – Xử lý theo nguyện vọng của học viên và gia đình2. 7. Tổ chức xuất cảnh và hướng dẫn trường bay – Hướng dẫn học viên về việc chuẩn bị sẵn sàng tư trang lên đường : những sách vở thiết yếu, những đồ vật cần mua … – Hướng dẫn học viên làm những thủ tục nhập quốc : làm thủ tục check out, điền mẫu đơnđăng ký việc làm, đóng dấu vào hộ chiếu … – Tổ chức đưa học viên và làm thủ tục trường bay cho học viên – Liên lạc với nhà trường và thông tin tình hình cho cha mẹ học sinh2. 8. Làm những thủ tục nhập quốc – Đăng ký thẻ ngoại kiều ( theo hướng dẫn của nhà trường ) – Làm thủ tục tham gia bảo hiểm y tế ( theo hướng dẫn của nhà trường ) – Mở thông tin tài khoản ngân hàng nhà nước ( theo hướng dẫn của nhà trường ) – Đăng ký điện thoại thông minh ( theo hướng dẫn của nhà trường ) – Làm thêm : Sau khi đến Hàn từ 06 tháng và tùy theo năng lượng tiếng Hàn của học sinh16XI. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT KHI GẶP VẤN ĐỀ RỦI RO1. Trong nướcCông ty thiết lập đường dây nóng để tương hỗ, giải đáp vướng mắc cho những du học sinhtrong quy trình tìm hiểu và khám phá những thông tin, huấn luyện và đào tạo ngoại ngữ và triển khai xong thủ tục đi du học. 2. Tại quốc tế – Học sinh được mua bảo hiểm và hưởng những quyền lợi và nghĩa vụ bảo hiểm theo lao lý của nước sởtại. – Công ty đã cử cán bộ sang một số ít thị trường có số lượng du học sinh đi học lớn để hỗ trợtrực tiếp những du học sinh khi gặp khó khăn vất vả, vướng mắc trong quy trình học tập và sinh sốngtại quốc tế. – Công ty đã ký hợp đồng hợp tác với công ty dịch vụ để tìm kiếm việc làm thêm, thuê chỗ ởngay khi du học sinh nhập học. – Ngoài ra, trong suốt quy trình du học, học viên sẽ luôn nhận được sự chăm sóc, tương hỗ củacông ty cùng với sự chăm sóc của Hội cha mẹ học viên có con trẻ đi du học tại nướcngoài ( do công ty làm đầu mối ) để update kịp thời những thông tin về tình hình học tập, sinhsống của học viên và tương hỗ kịp thời khi gặp khó khăn vất vả, rủi ro đáng tiếc. XII. PHƯƠNG ÁN phòng cháy chữa cháy TẠI TRỤ SỞ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ QUỐC TẾVIKOR.PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁYPHẦN 1 : ĐẶC ĐIỂM TRỤ SỞ CÔNG TYA. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH1. Vị trí cơ sở : Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế VIKOR thành lập theo giấy ghi nhận số : 0801188219 với tính năng tương hỗ giáo dục, tư vấn du học, giáo dục nghề nghiệp, dạy ngoạingữ … Trụ sở Công ty đặt tại 283 Đường Thanh Niên – P. Hải Tân – TP HảiDương. – Phía Đông Bắc giáp : tòa nhà 4 tầng. – Phía Tây Nam : khu vực đất trống. – Phía Tây Bắc : Mặt đương Thanh Niên. – Phía Đông Nam : khu vực đất trống. Khả năng tiếp cận chữa cháy theo hướng tây-bắc, tây nam và đông nam. 172. Đặc điểm kiến trúc : – Tổng diện tích gồm : 450 mét vuông – Cấu trúc kiến thiết xây dựng : nhà cao tầng liền kề, cấu trúc khung bê tông cốt thép. B. ĐẶC TÍNH CHÁY NỔ – ĐỘCDo điện chập ; Do hoản nạn. C. Lực luợng và phương tiện đi lại tại chỗ : 1. Lực lượng gồm : + CB GV Công ty gồm : 6 người. + Học viên gồm : 30 người. 2. Phương tiện gồm : – Bình bột tổng hợp lớn, nhỏ gồm : 3 bình ; – Xô xách nước : 04 cái – Bể nước : 02 bể ; – Máy bơm nước : 1 cái ; – Cát : 2 m33. Thông tin lực lượng báo cháy : – Điện thoại cơ quan ; – Điện toại di động của cá thể. 4. Những nguyên do phát sinh cháy nổ : – Không cắt cầu dao tổng ; – Do chập điện trong mạng lưới hệ thống điện ; – Vi phạm nội quy phòng cháy chữa cháy ; – Do phá hoại ; – Do bị cháy lan từ bên ngoài vào. PHẦN 2 : CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁYA. CÔNG TÁC XÂY DỰNG TẠI CHỖ1. Công tác tuyên truyền giáo dục : – Thường xuyên nhắc nhở CBGV, HV có ý thức tốt trong việc PCCC. Tuyệt đốinghiêm chỉnh chấp hành luật phòng cháy chữa cháy ; – Vận hành, sử dụng máy móc đúng nội quy ; – Tắt máy, cầu dao khi hết giờ thao tác. 2. Công tác tổ chức triển khai : – Thành lập tổ phòng cháy chữa cháy đủ số về số lượng, có tổ chức triển khai ngặt nghèo, Thông báo không thiếu về cơsở vật chất cho công tác làm việc phòng cháy chữa cháy ; B. CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN LỰC LƯỢNG phòng cháy chữa cháy TẠI CHỖ. – Tổ chức cho đội phòng cháy chữa cháy học tập tính năng, công dụng và cách sử dụng những phương tiệnchữa cháy tại chỗ theo sự hướng dẫn của cơ quan phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp. – Theo thời hạn định kỳ, tổ chức triển khai kiểm tra thông tin phòng cháy chữa cháy và thực tập phòng cháy chữa cháy tại đơnvị. 18 – Kết hợp đội phòng cháy chữa cháy với thông tin để diễn tập và tập huấn luyện công tác làm việc PCCC. – Kết hợp ngặt nghèo với lược lượng chữa cháy chuyên nghiệp cho giải pháp PCCC.C. CÔNG TÁC KIỂM TRA, HƯỚNG DẪN VỀ KỶ LUẬT AN TOÀN PCCC. 1. Công tác kiểm tra. Việc kiểm tra phòng cháy chữa cháy được thực thi nhằm mục đích bảo vệ nhu yếu cao nhất trong việcphòng chống cháy nổ như sau : – Kiểm tra tiếp tục được thực thi hàng ngày so với sự quản lý và vận hành máy móctrong giờ và hết gìơ thao tác, kiểm tra tình hình triển khai về pháp luật PCCC. – Kiểm tra định kỳ : Được triển khai một tháng một lần so với : + Hể thống điện. + Bảo trì máy móc. + Kiểm tra đường giây móc nối. + Kiểm tra thông tin PCCC. + Kiểm tra sắp xếp lại thông tin PCCC. 2. Hướng dẫn bảo đảm an toàn PCCC. – Không hút thuốc, đốt lửa, không sử dụng đun nấu trong khu vực kho, khu vực vănphòng. – Sử dụng rất đầy đủ những loại cầu trì, cầu dao, phích cắm cho mạng lưới hệ thống điện và máy móccủa đơn vị chức năng theo đặc thù bảo đảm an toàn về điện. – Không tự động hóa câu móc, lắp ráp thêm thiết bị điện khi chưa giám sát xem thông số antoàn chịu tải của mạng lưới hệ thống điện. – Khi hết giờ thao tác phải kiểm tra, tắt máy. tắt cầu dao điện. PHẦN 3 : TỔ CHỨC CHỮA CHÁYA. TỔ CHỨC CHỮA CHÁY – Khi phát hiện cháy, người phát hiện hô to : Cháy, cháy, cháy, … bấm chuông liên tục. – Cúp cầu giao khu vực và khu vực lân cận. – Dùng điện thoại cảm ứng thông tin cho lực lượng phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp với số 114 hoặc báocho đội phòng cháy chữa cháy gần nhất. – Dùng phương tiện đi lại phòng cháy chữa cháy dập tắt đám cháy. – Cứu người bị nạn ra khỏi khu vực cháy. – Di chuyển gia tài ra khỏi khu vực cháy. – Tạo khoảng cách ngăn ngừa cháy lây lan. B. CHỈ HUY CHỮA CHÁYViệc chỉ huy chữa cháy được phân công cụ thể như sau : BGĐ – Tổng chỉ huy. Bảo vệ – Đảm bảo công tác làm việc bảo mật an ninh, trật tự. CBGV – kêu gọi những lực lượng. C. DỰ TÍNH CHỮA CHÁY1. Việc gây cháy hoàn toàn có thể có những nguyên do : 19 – Cháy do chập điện ; – Sơ suất không cẩn thận ; – Vi phạm nội quy ; – Phá hoại ; – Cháy lây lan từ bên ngoài ; 2. Tình huống sảy ra và cách giải quyết và xử lý đơn cử : – Tổ dân quân tự vệ và người bảo vê : Cúp cầu dao điện, hô to : Cháy, cháy, cháy, đánhtrống liên tục, gọi điện thoại cảm ứng cho 114. – Hướng dẫn và chỉ huy CBGV, HV vận động và di chuyển người, gia tài ra khỏi khu vực cháy. – Cử người liên tục với đội phòng cháy chữa cháy và ra cổng đón đường, chỉ đường cho xe chữa cháyvào chỗ cháy. – Chỉ huy đội phòng cháy chữa cháy phải nắm rõ tình hình và hoạt động giải trí và thông tin cho CBGV, HVcụ thể : Loại vật dễ cháy, khu vực cháy, hướng lan và những thông tin khác. D. NHIỆM VỤ CỦA LỰC LƯỢNG phòng cháy chữa cháy TẠI CHỖ : – Người phát hiện phải hô to cho mọi người đều biết ; – Cúp cầu dao điện khu vực cháy và hàng loạt khu vực cơ quan ; – Nhanh chóng sử dụng những phương tiện đi lại tại chỗ để dập cháy ; – Nhanh chóng cấp cứu người bị nạn ra khỏi khu vực cháy ; – Di chuyển gia tài ra khỏi khu vực cháy ; – Điện thoại cho lực lượng phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp số 114 ; – Cung cấp thông tin về vật tư, chữa cháy, nguồn nước, đường vận động và di chuyển cho lựclượng phòng cháy chữa cháy biết ; – Kết hợp với công an địa phương bảo vệ hàng hoá, trật tự bảo mật an ninh trong cơ quan ; – Khi đám cháy được dập tắt chỉ huy chữa cháy tại chỗ ra lệnh giữ nguyên hiện trườngchờ kiểm tra, Tóm lại của lực lượng công an mới được thu dọn hiện trường. /. Trên đây là giải pháp phòng cháy chữa cháy của Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế VIKOR.XIII. Đội Ngũ Cán Bộ, Nhân ViênStt Họ tênNgày sinhGiớitínhVị tríTrình độ Ngoại ngữBùi Văn Trơn26 / 01/1988 NamGiám ĐốcĐại HọcTiếng AnhTrần Thị ThuNhung06 / 11/1988 NữGiáo ViênĐại HọcTiếng HànNguyễn VănVươngNamTrưởngphòng kinhdoanhĐại HọcTiếng Anh03 / 07/1986 20L ê QuangThiện28 / 12/1993 NamPhó phòngkinh doanhĐại HọcTiếng AnhNguyễn ThịHằng04 / 05/1994 NữKế toánĐại HọcTiếng AnhTrần ĐứcThinh20 / 07/1985 NamNhân viêntư vấnĐại HọcTiếng AnhXIV. ĐỀ NGHỊ VÀ CAM KẾT1. Đề nghịTrước nhu yếu cấp thiết của công cuộc kiến thiết xây dựng quốc gia tăng trưởng theo nền kinh tế tài chính thịtrường, việc nâng cao chất lượng trình độ trình độ của đội ngũ cử nhân, kỹ sư là thực sựcần thiết cho việc thiết lập một nền kinh tế tài chính tăng trưởng bền vững và kiên cố. Là một đơn vị chức năng có kinh nghiệm tay nghề về tư vấn lao động đi lao động xuất khẩu và du học nướcngoài, chúng tôi rất kỳ vọng được góp phần 1 phần của mình vào sự tăng trưởng của ngànhGiáo dục nói riêng và toàn xã hội nói chung. Căn cứ vào tình hình thực tiễn, về năng lực kinh tế tài chính và những cơ sở pháp lý hiện hành, chúng tôi ý kiến đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo Thành Phố Hải Dương được cho phép chúng tôi thành lập bộ phậndịch vụ tư vấn du học thuộc Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế VIKOR.Chúng tôi kính đề xuất Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thành Phố Hải Dương chăm sóc xem xét vàtạo điều kiện kèm theo giúp sức để Bộ phận cấp phép và đi vào hoạt động giải trí. 2. Cam kếtChúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh mọi văn bản chỉ huy do Nhà nước lao lý, SởGiáo dục và Đào tạo tỉnh Thành Phố Hải Dương phát hành. /. GIÁM ĐỐC CÔNG TYNGƯỜI LẬP ĐỀ ÁN21

Source: https://evbn.org
Category: Học Sinh