Dang bo Khoi Bo Tai nguyen va Moi truong
ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
KHỐI BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
HƯỚNG DẪN NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ CÔNG TÁC ĐOÀN VIÊN
A. ĐIỀU KIỆN THỦ TỤC KẾT NẠP ĐOÀN VIÊN
I. ĐIỀU KIỆN KẾT NẠP ĐOÀN VIÊN
Thanh niên Việt Nam tuổi từ 15 đến 30, tích cực học tập, lao động và bảo vệ Tổ quốc, được học và tán thành Điều lệ Đoàn, tự nguyện hoạt động trong một tổ chức cơ sở của Đoàn, có lý lịch rõ ràng đều được xét kết nạp Đoàn.
II. THỦ TỤC KẾT NẠP ĐOÀN VIÊN
1- Thanh niên vào Đoàn tự nguyện viết đơn, báo cáo lý lịch của mình với Đoàn
2- Được nghiên cứu Điều lệ Đoàn và được trang bị những hiểu biết cơ bản về Đoàn trước khi kết nạp
3- Được một đoàn viên như cùng công tác ít nhất là 3 tháng giới thiệu.
– Đối với đội viên Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh thì do tập thể chi đội giới thiệu.
– Đối với hội viên Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam thì do tập thể chi hội giới thiệu.
4- Được hội nghị chi đoàn xét đồng ý kết hợp với sự biểu quyết tán thành của quá nửa (1/2) so với tổng số đoàn viên có mặt tại hội nghị và được Đoàn cấp trên trực tiếp ra quyết định chuẩn y.
III. QUY TRÌNH CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐOÀN VIÊN
Bước 1: Thường xuyên tuyên truyền giới thiệu về Đoàn cho thanh niên thông qua các loại hình tổ chức và các phương thức hoạt động của Đoàn, Hội, Đội.
Bước2: Xây dựng kế hoạch kết nạp đoàn viên
– Lập danh sách thanh niên và đội viên lớn tuổi.
– Phân loại thanh niên theo các tiêu chuẩn kết nạp đoàn viên để lựa chọn và bồi dưỡng đối tượng kết nạp.
– Phân công đoàn viên giúp đỡ thanh niên, dự kiến thời gian bồi dưỡng và tổ chức kết nạp.
Bước 3: Tổ chức bồi dưỡng, giúp đỡ đối tượng thanh niên vào Đoàn.
a- Bồi dưỡng giao nhiệm vụ thông qua các hoạt động thực tiễn như: Các hoạt động kinh tế, các phong trào thi đua, các cuộc thi, hội thi tay nghề, thi thanh lịch, thi tìm hiểu, thi cán bộ Đoàn giỏi…Các hoạt động nhân đạo, từ thiện, tham quan dã ngoại, hội trại văn hóa thể thao…để bồi dưỡng thanh niên lựa chọn những thanh niên nhiệt tình gương mẫu để xét kết nạp.
b- Mở lớp bồi dưỡng tìm hiểu về Đoàn cho thanh niên. (Ở những cơ sở không có điều kiện mở lớp tập trung thì có thể phát tài liệu để thanh niên tự nghiên cứu sau đó kiểm tra củng cố kiến thức bằng phưng pháp viết bản thu hoạch).
Bước 4: Hướng dẫn đối tượng hoàn thiện thủ tục và nguyên tắc trước khi kết nạp.
– Hướng dẫn thanh niên viết đơn và tự giới thiệu về bản thân với chi đoàn (Theo mẫu sổ đoàn viên)
– Hội nghị chi đoàn xét, quyết định và báo cáo lên Ban chấp hành Đoàn cơ sở. Hồ sơ gồm có:
+ Sổ đoàn viên.
+ Giấy giới thiệu thanh niên vào Đoàn.
+ Đề nghị kết nạp đoàn viên của Ban chấp hành chi đoàn(Có phần trích biên bản họp chi đoàn)
– Ban chấp hành Đoàn cơ sở ra quyết định chuẩn y kết nạp.
– Chi đoàn tổ chức lễ kết nạp đoàn viên mới.
– Hoàn chỉnh hồ sơ để quản lý đoàn viên, tiếp tục bồi dưỡng tạo điều kiện để đoàn viên mới rèn luyện, tiến bộ trưởng thành.
B. TỔ CHỨC LỄ KẾT NẠP ĐOÀN VIÊN
I. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, TRANG TRÍ
Khi có quyết định chuẩn y kêt nạp của Đoàn cấp trên, chậm nhất là 15 ngày sau, Ban chấp hành chi đoàn phải tổ chức lễ kết nạp đoàn viên mới. Lễ kết nạp đoàn viên được tổ chức trang nghiêm, gây ấn tượng sâu sắc cho đoàn viên mới.
1- Địa điểm:
Có thể tổ chức ở phòng họp, phòng truyền thống hoặc những nơi có di tích lịch sử văn hóa, trong một cuộc sinh hoạt, hoạt động tập thể của chi đoàn.
2- Thời gian
Cần chọn thời điểm thích hợp, thuận lợi và có ý nghĩa gắn với các ngày lễ lớn hay các hoạt động chi đoàn.
Buổi lễ kết nạp phải đảm bảo đúng thủ tục, ngắn gọn nhưng không qua loa đại khái, đặc biệt không kéo dài gây nhàm chán. Trong buổi lễ, ngoài các thủ tục nội dung quy định có thể thêm một số nội dung khác nhưng phải kết thúc đúng lúc, đúng chỗ.
3- Trang trí
Không cầu kỳ, rập khuôn máy móc. Nhất thiết phải có cờ Tổ quốc, cờ Đoàn hay huy hiệu Đoàn, và ảnh hay tượng Bác Hồ, có dòng chữ: “Lễ kết nạp đoàn viên mới”. Nên có hoa để tạo không khí trang nhã vui tươi, đẹp mắt.
Cách trang trí tùy vào không gian và điều kiện cụ thể về địa điểm, nhưng phải đảm bảo cờ Đoàn hoặc huy hiệu Đoàn không đặt cao hơn cờ Tổ quốc, tượng hoặc ảnh Bác không đặt cao hơn cờ Tổ quốc và cờ Đoàn. Nếu kết nạp ngoài trời thì dùng hình thức cờ có cán, có người đứng cầm cờ giống như Nghi thức Đội.
II. CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG
+ Chào cờ, hát Quốc ca và bài ca chính thức của Đoàn, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
+ Bí thư chi đoàn hoặc đại diện Ban chấp hành chi đoàn báo cáo quá trình phấn đấu, đọc nghị quyết chuẩn y kết nạp của Đoàn cấp trên, trao quyết định, gắn huy hiệu và trao thẻ đoàn viên mới(Trường hợp kết nạp nhiều người phải tiến hành giới thiệu và công bố quyết định kết nạp từng người một).
+Đoàn viên mới đọc lời hứa: “Được vinh dự trở thành đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh, trước cờ Tổ quốc, cờ Đoàn, trước chân dung của Bác Hồ vĩ đại, trước toàn thể các đồng chí tôi xin hứa:
1. Luôn phấn đấu vì mục đích lý tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
2. Nghiêm chỉnh thực hiện Điều lệ Đoàn, tích cực rèn luyện để xứng đáng với danh hiệu đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh.
3. Giúp đỡ mọi người luôn luôn xứng đáng là người bạn tin cậy của thanh niên Việt Nam”
(Trường hợp kết nạp nhiều người thì cử đại diện đọc lời hứa)
+ Đại diện người giới thiệu thanh niên vào Đoàn phát biểu, hứa tiếp tục giúp đỡ đoàn viên.
+ Đại diện thanh niên hoặc chi hội, chi đội phát biểu cảm tưởng.
+ Đại biểu Đoàn cấp trên hoặc cấp ủy phát biểu giao nhiệm vụ.
+ Chào cờ bế mạc.
CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐOÀN VIÊN
I- QUẢN LÝ ĐOÀN VIÊN VỀ TỔ CHỨC
1- Đối với đoàn viên:
– Mỗi đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh đều phải có sổ đoàn viên, huy hiệu Đoàn đựoc trao thẻ đoàn viên.
– Hồ sơ đoàn viên: Cuốn “Sổ đoàn viên”(Khổ 13×19cm) gồm:
+ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tự giới thiệu
+ Người xin vào Đoàn tự giới thiệu(Thanh niên điền vào).
+ Đơn xin vào Đoàn(Thanh niên điền vào).
+ Nghị quyết về việc chuẩn y kết nạp đoàn viên(Đoàn cấp trên có thẩm quyền ra quyết định)
+Nhận xét ưu, khuyết điểm hàng năm, phần này do Ban chấp hành chi đoàn nhận xét ưu khuyết điểm hàng năm, thành tích được khen thưởng, khuyết điểm bị kỷ luật và công nhận tiến bộ.
+Giới thiệu chuyển sinh hoạt Đoàn(Ban chấp hành đoàn cơ sở, Ban chấp hành chi đoàn cơ sở).
2. Đối với chi đoàn:
Ban chấp hành chi đoàn phải có “Sổ chi đoàn” theo mẫu của Trung ương Đoàn.
3. Đối với Đoàn cơ sở:
Cần có các loại sổ sách như sau:
– Sổ biên bản họp Ban thường vụ, Ban chấp hành và các cuộc làm việc của Ban thường vụ, Ban chấp hành với Đoàn cấp trên.
– Sổ danh sách đoàn viên.
– Sổ theo dõi kết nạp đoàn viên, trao thẻ đoàn viên.
– Sổ giới thiệu và tiếp nhận sinh hoạt Đoàn.
– Sổ quản lý cán bộ Đoàn
– Sổ thu, chi đoàn phí.
4. Quản lý hồ sơ đoàn viên:
– Đoàn viên, chi đoàn và Đoàn cơ sở đều có trách nhiệm bảo quản sổ đoàn viên cẩn thận không để hư hỏng, mất mát.
– Nơi quản lý sổ đoàn viên là: Chi đoàn hoặc Đoàn cơ sở.
– Hồ sơ đoàn viên quản lý ở cơ sở Đoàn nào thì đoàn viên thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn đoàn viên ở cơ sở đó.
II- QUẢN LÝ ĐOÀN VIÊN VỀ TƯ TƯỞNG
Thường xuyên và kịp thời nắm bắt những diễn biến tư tưởng của đoàn viên. Biết rõ những băn khoăn, thắc mắc, những khó khăn đang xảy ra đối với đoàn viên, nhưng tư tưởng không đúng đang chi phối đoàn viên…Kịp thời có hướng giúp đỡ để đoàn viên vượt qua những khó khăn về tư tưởng, sửa chữa những lệch lạc ngay trong suy nghĩ của đoàn viên.
Quản lý tư tưởng đoàn viên còn là bồi dưỡng tư tưởng cho đoàn viên nhất là đoàn viên mới, làm cho đoàn viên học tập và hiểu rõ lý tưởng cách mạng của Đảng, Đoàn.
Tạo điều kiện để đoàn viên được rèn luyện, phấn đấu, Đoàn phải là nơi để đoàn viên trình bày tâm tư, nguyện vọng và tổ chức Đoàn phải thông cảm giúp đỡ.
III – QUẢN LÝ ĐOÀN VIÊN VỀ CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT
Ban chấp hành chi đoàn cần phân công nhiệm vụ cho từng đoàn viên, có trách nhiệm kiểm tra đánh giá kết quả công tác hàng tháng của từng đồng chí. Kịp thời biểu dương những đồng chí hoàn thành tốt và góp ý kiến phê bình những đồng chí không hoàn thành nhiệm vụ được giao. Việc phân công công tác cho đoàn viên thông qua việc triển khai thực hiện chương trình: “Rèn luyện đoàn viên” mà tập trung là cuộc vận động “Mỗi đoàn viên một việc làm thiết thực cho Đoàn”.
E-TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI ĐOÀN VIÊN THU VÀ TRÍCH NỘP ĐOÀN PHÍ
I-TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI ĐOÀN VIÊN
(Theo hướng dẫn số 19/HD/TWĐTN, ngày 17-3-1999 của ban Bí thư TW Đoàn)
Phân loại đoàn viên: Được chia làm 4 loại.
1. Đoàn viên xuất sắc:
– Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của người đoàn viên theo Điều lệ Đoàn, thực hiện tốt chương trình rèn luyện đoàn viên và công tác Đoàn, cả về nhận thức và hành động.
– Gương mẫu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chuyên môn và công tác Đoàn, có một số mặt được biểu dương khen thưởng.
– Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt, hoạt động của Đoàn, làm nòng cốt trong các chi hội, câu lạc bộ, đội, nhóm thanh niên và của Hội LHTN Việt Nam, đóng Đoàn phí đầy đủ.
– Là những đoàn viên, đủ điều kiện giới thiệu là đoàn viên ưu tú với chi bộ.
2. Đoàn viên khá
– Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của người đoàn viên, đăng ký đủ 2 nội dung rèn luyện đoàn viên song chỉ thực hiện tốt một nội dung, nội dung kia thực hiện đạt mức trung bình.
– Hoàn thành tốt công tác chuyên môn, nhiệm vụ được giao.
– Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt Đoàn, các hoạt động của các chi hội, câu lạc bộ, đội, nhóm và đóng Đoàn phí đầy đủ.
– Không vi phạm kỷ luật.
3. Đoàn viên trung bình
– Có ý thức thực hiện nhiệm vụ của người đoàn viên đã đăng ký từ 1 đến 2 nội dung rèn luyện đoàn viên và chỉ thực hiện đạt mức trung bình.
– Hoàn thành công tác chuyên môn, nhiệm vụ được giao.
– Tham gia sinh hoạt Đoàn và các hoạt động của các chi hội, câu lạc bộ, đội, nhóm không thường xuyên, đóng Đoàn phí không đầy đủ.
4. Đoàn viên yếu kém
– Thiếu ý thức thực hiện nhiệm vụ được giao, không đăng ký thực hiện chương trình rèn luyện đoàn viên.
– Ít tham gia sinh hoạt Đoàn và hoạt động của các chi hội, câu lạc bộ, đội, nhóm, đóng Đoàn phí không đầy đủ.
– Vi phạm khuyết điểm, chưa có ý thức tự giác kiểm điểm và sửa chữa.
Phân loại đoàn viên do tập thể chi đoàn xét quyết định (có thể bỏ phiếu kín) sau
đó Ban chấp hành chi đoàn xem xét và báo cáo lên Đoàn cơ sở. Đối với đoàn viên xuất sắc được công nhận là đoàn viên ưu tú giới thiệu cho Đảng xem xét kết nạp thì Ban chấp hành Đoàn cơ sở ra quyết định chuẩn y và giới thiệu.
III. NGUYÊN TẮC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐOÀN PHÍ
1. Hàng tháng đoàn viên nộp Đoàn phí cho chi đoàn. Mức đóng đoàn phí của đoàn viên căn cứ vào Nghị quyết 09-NQ/TWĐTN ngày 20-12-1999 của Ban Thường vụ Trung ương Đoàn.
2. Chi đoàn có trách nhiệm thu Đoàn phí của đoàn viên và trích nộp Đoàn phí lên Đoàn cấp trên. Việc trích nộp Đoàn phí được qui định như sau:
Từ chi đoàn trở lên mỗi cấp được giữ lại hai phần ba(2/3) và trích nộp lên cấp trên thực tế một phần ba(1/3) tổng số tiền Đoàn phí do đoàn viên nộp hoặc trích nộp của tổ chức Đoàn cấp dưới.
3. Thời gian trích nộp Đoàn phí của các cấp bộ Đoàn được qui định:
– Chi đoàn trích nộp lên Đoàn cơ sở mỗi tháng một lần
– Đoàn cơ sở nộp lên Quận, Huyện Đoàn và tương đương 3 tháng 1 lần.
– Quận, Huyện Đoàn và tương đương trích nộp lên Tỉnh, Thành Đoàn và tương đương 3 tháng 1 lần.
– Tỉnh Đoàn và tương đương trích nộp lên Trung ương Đoàn 1 năm từ 1 đến 2 lần(hạn cuối cùng là ngày 31-12)
F- TỔ CHỨC LỄ TRAO THẺ ĐOÀN VIÊN
I. QUY ĐỊNH CHUNG
– Lễ trao thẻ đoàn viên được tổ chức ở Đoàn cơ sở hoặc chi đoàn cơ sở.
– Lễ trao thẻ do Ban thường vụ Huyện Đoàn(tương đương) chủ trì và trao thẻ cho từng đoàn viên.
– Lễ trao thẻ đoàn viên phải đảm bảo tính nghiêm túc, gây ấn tượng và tạo động lực để đoàn viên rèn luyện nâng cao chất lượng.
– Lễ trao thẻ nên gắn với các ngày lễ, ngày kỷ niệm lịch sử hàng năm như: 3/2, 26/3, 30/4, 2/9, 22/12…
– Nếu đoàn viên được nhận thẻ vắng mặt (có lý do) thì chỉ công bố tên của người được nhận thẻ, sau đó, Ban chấp hành Đoàn bố trí thời gian thích hợp để tổ chức trao thẻ cho những đoàn viên vắng mặt (không được nhận thay).
– Trang trí lễ trao thẻ cũng phải đảm bảo các quy định như lễ kết nạp đoàn viên mới.
II. CHƯƠNG TRÌNH LỄ TRAO THẺ
1. Chào cờ, hát quốc ca, và bài ca chính thức cảu Đoàn và phút tưởng niệm.
2. Khai mạc: Tuyên bố lý do giới thiệu đại biểu.
3. Thông qua báo cáo tóm tắt về công tác xây dựng Đoàn, kết quả phân loại đoàn viên và tóm tắt thành tích hoặc trích ngang của các đồng chí đoàn viên được trao thẻ.
4. Ban thường vụ Huyện Đoàn(tương đương) đọc quyết định chuẩn y và trao thẻ.
5. Đại diện đoàn viên được trao thẻ phát biểu cảm tưởng.
6. Đoàn viên đăng ký chương trình rèn luyện đoàn viên.
7. Đại diện Ban thường vụ Huyện Đoàn (tương đương) hoặc cấp ủy phát biểu.
8. Chào cờ, bế mạc.
G. TỔ CHỨC LỄ TRƯỞNG THÀNH ĐOÀN VIÊN
I. QUY ĐỊNH CHUNG
– Đoàn viên tròn 30 tuổi, chi đoàn làm lễ trưởng thành Đoàn. Lễ trưởng thành cho đoàn viên khi hết tuổi đoàn viên được tiến hành vào các dịp kỷ niệm ngày: 26/3, 19/5,15/10 và ngày 22/12 hàng năm(4 đợt). Hoặc trong những hoạt động, sinh hoạt truyền thống của chi đoàn.
– Lễ trưởng thành Đoàn được tổ chức ở Đoàn cơ sở hoạc chi đoàn cơ sở.
II. QUY TRÌNH TIẾN HÀNH TRƯỞNG THÀNH ĐOÀN
1. Hàng năm, Ban chấp hành chi đoàn lập danh sách những đoàn viên tròn 30 tuổi không giữ nhiệm vụ trong cơ quan lãnh đạo hay công tác chuyên môn của Đoàn và thông báo cho đoàn viên đó biết.
2. Khi có danh sách đoàn viên tròn 30 tuổi, Ban chấp hành chi đoàn cần tổ chức gặp mặt để nắm nguyện vọng của một số đoàn viên có yêu cầu tiếp tục ở lại sinh hoạt Đoàn, đồng thời lập danh sách báo cáo với Ban chấp hành Đoàn cơ sở.
3. Lễ trưởng thành phải được chuẩn bị thật chu đáo, trang trọng và tạo được không khí thân mật. Nếu đoàn viên trưởng thành là đoàn viên ưu tú thì trong buổi lễ trưởng thành Đoàn cần tiến hành luôn việc giới thiệu đoàn viên ưu tú đó cho Đảng xem xét bồi dưỡng kết nạp.
III. CHƯƠNG TRÌNH LỄ TRƯỞNG THÀNH ĐOÀN
1. Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
2. Giới thiệu tóm tắt quá trình sinh hoạt Đoàn và những thành tích đóng góp của Đoàn viên trưởng thành.
3. Trao “Giấy chứng nhận đoàn viên trưởng thành” và tặng phẩm kỷ niệm(nếu có) cho đoàn viên trưởng thành.
4. Đại diện đoàn viên trưởng thành phát biểu cảm tưởng.
5. Đại diện đoàn viên đang sinh hoạt Đoàn(nên là đoàn viên mới) phát biểu.
6. Đại biểu cấp ủy và các đại biểu khác phát biểu.
7. Kết thúc.
H. CÁC BIỂU MẪU VỀ CÔNG TÁC ĐOÀN VIÊN
1. Giấy bảo đảm của người giới thiệu:
Tên tôi là:
Sinh ngày:
Vào Đoàn ngày:
Được sự phân công của chi đoàn, sau một thời gian tìm hiểu để giúp đỡ, tôi nhận thấy bạn, anh(chị)… đã thể hiện những ưu, khuyết điểm như sau:
– Ưu điểm:…
– Khuyết điểm…
Đối chiếu với điều kiện và tiêu chuẩn kết nạp đoàn viên, tôi nhận thấy ban, anh(chị)…đã xứng đáng được đứng trong hàng ngũ của Đoàn. Vậy đề nghị chi đoàn xem xét.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Đoàn về những lời giới thiệu của mình và xin hứa sau khi bạn, anh(chị)…được vào Đoàn sẽ tiếp tực giúp đỡ để bạn, anh(chị)… nhanh chóng làm quen với công tác Đoàn.
Chữ ký của người giới thiệu
2. Bản đề nghị kết nạp đoàn viên mới của Ban chấp hành chi đoàn:
ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH…..
BAN CHẤP HÀNH ĐOÀN….. …ngày….tháng…..năm….
CHI ĐOÀN….
ĐỀ NGHỊ KẾT NẠP ĐOÀN VIÊN
Kính gửi: Ban chấp hành Đoàn….
Căn cứ lời giới thiệu của đoàn viên…Xét đơn gia nhập Đoàn của anh(chị)……
Hội nghị chi đoàn…họp ngày…tháng…năm……
Có mặt…đoàn viên trên tổng số…đoàn viên đã có…đồng chí biểu quyết đồng ý kết nạp anh (chị)… vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (…% trên tổng số đoàn viên có mặt tại hội nghị). Chi đoàn chúng tôi sẽ tiếp tục bồi dưỡng, giúp đỡ để anh (chị) làm tròn nhiệm vụ đoàn viên và trở thành đoàn viên ưu tú.
TM. BAN CHẤP HÀNH CHI ĐOÀN
Bí thư
3. Mẫu nghị quyết kết nạp và thẻ đoàn viên danh dự:
a- Mẫu nghị quyết kết nạp:
ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH
BAN CHẤP HÀNH……. …ngày…tháng…năm…..
Số:NQ-KNĐVDD
NGHỊ QUYẾT
Về việc chuẩn y kết nạp đoàn viên danh dự
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
– Căn cứ mục 3, điều 4, chương I, Điều lện Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
– Xét đề nghị của Ban chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh…
BAN CHẤP HÀNH ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH….
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Chuẩn y kết nạp đồng chí….làm ĐOÀN VIÊN DANH DỰ CẢU ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH.
Kể từ ngày…tháng…năm…
Điều II: Ban chấp hành … có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Ngày …tháng…năm 200
TM. BAN CHẤP HÀNH……
Bí thư
b- Mẫu thẻ đoàn viên danh dự:
Khổ 7cm × 10cm giấy cứng
(Nếu có điều kiện ép Plastic)
Trang 1:
ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH
Số:…/ĐVDD
THẺ ĐOÀN VIÊN DANH DỰ
Đồng chí:
Ngày sinh:
Là đoàn viên danh dự Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
Từ ngày:….
Thuộc đơn vị:……
BCH…..
(Đóng dấu)
+ Màu hồng đào.
+ Nền in chìm xanh da t rời, hình kỷ niệm chương “Vì thế hệ trẻ”.
+ Chữ in trên thẻ màu xanh cô ban.
+ Chỉ đóng dấu cấp ký quyết định.
Trang 2:
“Bồi dưỡng thế hệ trẻ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần thiết”
+ Màu trắng:
+ Chữ màu xanh cô ban.
“Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây
Vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người”
(Lời Bác Hồ)
+ Nền in chìm hình kỷ niệm chương “Vì thế hệ trẻ màu xanh da trời”
4. Mẫu giấy chứng nhận đoàn viên trưởng thành (khổ 15cm × 10cm):
ĐOÀN TNCS HỒ CH Í MINH…
BAN CHẤP HÀNH ĐOÀN…. …ngày…tháng…năm 200..
Số: CN/ĐTT
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đoàn viên trưởng thành
Ban chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
Chứng nhận đồng chí:
Sinh ngày…tháng…năm…
Vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ngày….số thẻ đoàn viên….
Sinh hoạt tại chi đoàn:…
Được trưởng thành Đoàn từ ngày…tháng…năm…
TM. BAN CHẤP HÀNH
Bí thư
(Ký tên, đóng dấu)
5. Mẫu nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú gia nhập Đảng:
BAN CHẤP HÀNH ĐOÀN…. ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH
………………………………..
……………………………….. ….ngày….tháng…năm 200…..
Số:…..-NQ/
NGHỊ QUYẾT
Giới thiệu đoàn viên ưu tú
Vào Đảng cộng sản Việt Nam
Kính gửi: Chi ủy…………………………………
Đảng ủy………………………………
– Căn cứ điểm 1, điều 4, chương I Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam về thủ tục, quyền hạn cảu Ban chấp hành Đoàn cơ sở giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng.
– Xét đề nghị của chi đoàn………………………………………………..
Ban………….TNCS Hồ Chí Minh ………..họp ngày…..tháng….năm….nhận thấy:
– Đoàn viên……….có:
Những ưu, khuyết điểm chính:
(Về phẩm chất chính trị, đọa đức, lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng):……………………………….……………………
Đối chiếu với tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, chúng tôi giới thiệu và đề nghị chi bộ, Đảng ủy xem xét, kết nạp đoàn viên………………………..vào Đảng, với sự tán thành của ……đ/c (đạt…..%) so với tổng số ủy viên Ban chấp hành, số không tán thành …đ/c, với lý do………………………………………chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung giới thiệu nói trên và xẽ tiếp tục giáo dục, bồi dưỡng đoàn viên……………trở thành đảng viên chính thức của Đảng.
TM
(Ký tên, đóng dấu)