Công bố mỹ phẩm là gì? Thủ tục xin giấy công bố mỹ phẩm – LAVN

Công bố mỹ phẩm (Thủ tục xin giấy công bố mỹ phẩm) là quá trình tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu mỹ phẩm thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước về thông tin, tiêu chuẩn chất lượng và an toàn của sản phẩm trước khi chúng được lưu thông trên thị trường. Để hoàn thành thủ tục công bố mỹ phẩm, các cơ quan, tổ chức  được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm  khi tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm. Như vậy, việc thực hiện công bố mỹ phẩm chính là việc thực hiện thủ tục để sản phẩm được Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.

thu tuc cong bo my pham

 

I. Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm là gì?

Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm là số do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp khi tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm. Theo thông tư 06/2011/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành, số tiếp nhận phiếu công bố chứng nhận rằng sản phẩm mỹ phẩm đã được tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường khai báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc mỹ phẩm sẽ được lưu thông trên thị trường. Tuy nhiên, số này không có giá trị chứng nhận sản phẩm đó đảm bảo tính an toàn, hiệu quả, đáp ứng tất cả các yêu cầu của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN và các phụ lục (Annexes) kèm theo.

II. Danh mục các sản phẩm mỹ phẩm phải công bố

Trong biểu mẫu phiếu công bố mỹ phẩm theo Phụ lục số 01- MP của thông tư 06/2011/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành, khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm phải điền đầy đủ các thông tin liên quan đến sản phẩm theo mẫu. 

Dưới đây là danh sách mỹ phẩm hợp lệ được phép công bố lưu hành:

  • Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (tay, mặt, chân, ….)

  • Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hoá học)

  • Các chất phủ màu (lỏng, nhão, bột)

  • Các phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh, ….

  • Xà phòng tắm , xà phòng khử mùi,…..

  • Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,….

  • Các sản phẩm để tắm hoặc gội (muối, xà phòng, dầu, gel,….)

  • Sản phẩm tẩy lông

  • Chất khử mùi và chống mùi.

  • Các sản phẩm chăm sóc tóc: (Nhuộm và tẩy tóc, thuốc uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc, các sản phẩm định dạng tóc, các sản phẩm làm sạch (sữa, bột, dầu gội), Sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho tóc  (sữa, kem, dầu), các sản phẩm tạo kiểu tóc (sữa, keo xịt tóc, sáp).

  • Sản phẩm dùng cạo râu (kem, xà phòng, sữa,….)

  • Các sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt

  • Các sản phẩm dùng cho môi

  • Các sản phẩm để chăm sóc răng và miệng

  • Các sản phẩm dùng để chăm sóc và tô điểm cho móng tay, móng chân.

  • Các sản phẩm dùng để vệ sinh bên ngoài

  • Các sản phẩm chống nắng

  • Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng.

  • Sản phẩm làm trắng da

  • Sản phẩm chống nhăn da

  • Sản phẩm khác

III. Điều kiện thực hiện công bố sản phẩm mỹ phẩm

Để thực hiện công bố sản phẩm mỹ phẩm, tổ chức và cá nhân cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

Thứ nhất, tổ chức, cá nhân đứng tên công bố sản phẩm mỹ phẩm phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm tại Việt Nam. Cụ thể, đơn vị công bố phải có ngành nghề kinh doanh mua bán, xuất nhập khẩu mỹ phẩm.

Thứ hai, việc công bố tính năng của sản phẩm mỹ phẩm (mục đích sử dụng của sản phẩm) phải đáp ứng hướng dẫn của ASEAN về công bố tính năng sản phẩm mỹ phẩm tại Phụ lục số 03-MP của thông tư 06/2011/TT-BYT.

Thứ ba, cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

IV. Yêu cầu và thành phần hồ sơ công bố mỹ phẩm

1. Thành phần hồ sơ công bố mỹ phẩm

a) Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất).
c) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS): Chỉ áp dụng đối với trường hợp công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu, trừ các trường hợp được miễn CFS. CFS phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • CFS do cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất hoặc nước xuất khẩu mỹ phẩm vào Việt Nam cấp còn thời hạn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao chứng thực). Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp;

  • CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp CFS đáp ứng một trong các quy định sau đây:

    • Được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại giữa Việt Nam và quốc gia cấp;
    • Có văn bản hoặc thư điện tử do cơ quan có thẩm quyền cấp CFS hoặc cơ quan ngoại giao nước ngoài gửi đến Cục Quản lý Dược có nội dung xác nhận thông tin của CFS;

  • CFS phải có tối thiểu các thông tin quy định tại Điều 36 Luật quản lý ngoại thương và khoản 3 Điều 10 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương.

2. Yêu cầu và lưu ý cho hồ sơ công bố mỹ phẩm

a) Hồ sơ công bố mỹ phẩm phải được lập bằng tiếng Việt hoặc Tiếng Anh. Riêng, một số nội dung của phiếu công bố bắt buộc phải ghi bằng Tiếng Việt hoặc Tiếng Việt và Tiếng Anh. Các tài liệu tiếng nước ngoài phải được dịch và công chứng theo quy định của pháp luật.
b) Đối với mỹ phẩm trong nước, Giấy ủy quyền chỉ bắt buộc khi tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất.
c) Đối với mỹ phẩm nhập khẩu, giấy ủy quyền phải có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
d) Các trường hợp được miễn Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) bao gồm:

  • Sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất tại nước thành viên Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) mà việc tham gia Hiệp định này đã được cơ quan có thẩm quyền của nước đó phê chuẩn và có hiệu lực;

  • Sản phẩm mỹ phẩm được lưu hành và xuất khẩu từ nước thành viên Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;

  • Sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm tại nước thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

V. Trình tự, thủ tục công bố mỹ phẩm

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Lập Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và dữ liệu công bố, bao gồm thông tin về bao gồm tên nhãn hàng và tên sản phẩm, dạng sản phẩm, mục đích sử dụng, dạng trình bày, thông tin về nhà sản xuất, thông tin về cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường, thông tin về người đại diện theo pháp luật cho công ty, thành phần đầy đủ và danh pháp. Hướng dẫn chi tiết

  • Kiểm tra thành phần của sản phẩm mỹ phẩm để đảm bảo phù hợp với quy định về an toàn, chất lượng. 

  • Kiểm tra các giấy tờ, chứng chỉ liên quan như giấy ủy quyền, Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm nhập khẩu.

Bước 2: Nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm

Đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước: Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường nộp trực tiếp hoặc đường bưu điện hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất.

Đối với mỹ phẩm nhập khẩu: Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Cục Quản lý dược – Bộ Y tế. Lưu ý, hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu cần nộp trực tuyến thông qua Cổng thông tin Một cửa Quốc gia. Hướng dẫn chi tiết.

Lưu ý:

Đối với mỹ phẩm kinh doanh trong phạm vi Khu thương mại công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh thực hiện công bố tại Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài; mỹ phẩm kinh doanh trong phạm vi Khu kinh tế – thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị thực hiện công bố tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.

Việc đưa mỹ phẩm từ Khu thương mại công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh vào các khu chức năng khác trong Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh hoặc đưa vào thị trường nội địa để kinh doanh; đưa mỹ phẩm từ Khu Kinh tế – Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị vào thị trường nội địa để kinh doanh phải thực hiện công bố tại Cục Quản lý dược – Bộ Y tế.

Bước 3

: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố mỹ phẩm, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu báo thu nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Bước 4

: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (phiếu công bố được giải thích tại mục I).

Lưu ý: Đối với trường hợp, hồ sơ công bố mỹ phẩm chưa hợp lệ được giải quyết như sau:

–  Trong trường hợp hồ sơ công bố chưa hợp lệ thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận ra thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung các nội dung chưa đáp ứng theo quy định. 

–  Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung đáp ứng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.

–  Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng theo quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản điện tử không đồng ý cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho sản phẩm này.

–  Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày ban hành văn bản thông báo cho tổ chức đứng tên công bố mỹ phẩm, nếu cơ quan có thẩm quyền không nhận được hồ sơ bổ sung thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị. Trường hợp tổ chức vẫn muốn công bố sản phẩm thì phải nộp mới và nộp phí công bố.

Xem hướng dẫn: Tra cứu công bố mỹ phẩm và cách xem thông tin danh sách công bố mỹ phẩm (danh sách sản phẩm được cấp số tiếp nhận)

VI. Thông tin khác trong thủ tục và câu hỏi thường gặp

1. Thông tin khác trong thủ tục

1.1. Lệ phí thực hiện thủ tục

Hiện nay, lệ phí công bố mỹ phẩm được tính dựa trên số lượng sản phẩm công bố, lệ phí công bố đối với mỗi sản phẩm mỹ phẩm sẽ là 500.000 đồng. 

Ngoài ra,  doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý của các công ty luật/ văn phòng luật để được hỗ trợ thực hiện thủ tục này, quý vị sẽ cần trả thêm một khoản phí dịch vụ. Mức phí này thường tính theo số lượng hồ sơ bạn cần công bố, bạn làm càng nhiều, chi phí trung bình sẽ càng thấp. Ngoài ra, những hồ sơ ở tỉnh xa có thể chúng tôi sẽ thu thêm chi phí di chuyển. Tham khảo: Dịch vụ công bố mỹ phẩm

1.2. Thời gian và hiệu lực phiếu công bố mỹ phẩm

Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn 05 năm, tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục đưa sản phẩm mỹ phẩm ra lưu thông trên thị trường thì phải công bố lại trước khi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm hết hạn và phải nộp lệ phí theo quy định.

1.3. Các lỗi thường gặp khi công bố mỹ phẩm

  • Thứ nhất: Xác định sai thời điểm công bố mỹ phẩm nhập khẩu;

  • Thứ hai: Chuẩn bị thiếu hồ sơ công bố mỹ phẩm;

  • Thứ ba: Chưa nắm rõ được quy trình và thủ tục công bố;

  • Thứ tư: Chưa kiểm tra thành phần các chất có trong mỹ phẩm. Tham khảo chi tiết 

    tại đây

    .

1.4. Tại sao phải thực hiện thủ tục công bố lưu hành mỹ phẩm?

Việc công bố mỹ phẩm là một thủ tục hành chính bắt buộc, doanh nghiệp sản xuất hoặc nhập khẩu mỹ phẩm cần hoàn thành trước khi đưa sản phẩm ra thị trường. Mục đích của thủ tục này không chỉ là đảm bảo việc thông quan hàng hóa mà còn giúp kiểm soát chất lượng sản phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và tăng uy tín doanh nghiệp. Hiện nay, pháp luật nước ta đã ban hành quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm về công bố sản phẩm mỹ phẩm như sau: Tại điểm a Khoản 19 Điều 2 Nghị định 124/2021/NĐ-CP quy định: “Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi đưa sản phẩm mỹ phẩm ra lưu thông khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm hoặc hành vi đưa sản phẩm mỹ phẩm ra lưu thông sau thời điểm số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm hết thời hạn mà chưa công bố lại theo quy định của pháp luật.”

Tham khảo chi tiết: Không công bố mỹ phẩm bị xử phạt thế nào?

2. Câu hỏi thường gặp, các vấn đề ngoại lệ

CONG-BO-MY-PHAM-GAP-KHO-HOI-AI

1. Hỏi: Tôi nhập khẩu mỹ phẩm từ Anh. Tại Anh, CFS được cấp online và không có chữ ký của người cấp. Vậy làm sao để tôi có bản gốc để nộp hồ sơ?

LAVN trả lời: Với một số trường hợp đặc biệt như Anh Quốc, bạn có thể gửi công văn giải trình kèm với đường link dẫn trên website của tổ chức cấp CFS để Cục Dược đối chiếu.

Hướng dẫn đi kèm: Hồ sơ công bố mỹ phẩm

2. Hỏi: Tôi nhập khẩu mỹ phẩm từ Nhật, tôi có thể làm thư ủy quyền bằng tiếng Nhật không?

LAVN trả lời: Không. Thư ủy quyền trong hồ sơ công bố mỹ phẩm phải được làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt, hoặc song ngữ Anh – Việt.

Hướng dẫn đi kèm: Công bố mỹ phẩm nhập khẩu từ Nhật Bản

3. Hỏi: Thành phần sản phẩm của chúng tôi hoàn toàn là chiết xuất thiên nhiên như: xả, hương nhu, bạc hà… Chúng tôi có thể ghi thành phần như vậy trong phiếu công bố mỹ phẩm được không?

LAVN trả lời: Không. Thành phần trong phiếu công bố mỹ phẩm phải được ghi theo danh pháp quốc tế. Các thành phần chiết xuất từ thiên nhiên phải được ghi theo tên khoa học của thực vật/động vật bao gồm tên chi và tên loài.

Để tuân theo quy định pháp luật và thân thiện với người sử dụng, khi in bao bì quý vị có thể thể hiện tên thông thường của sản phẩm trong ngoặc đơn phía sau tên danh pháp quốc tế. Ví dụ: Althaea Rosea Flower Water (Chiết xuất hoa hồng Althaea).

Hướng dẫn đi kèm: Cách ghi thành phần mỹ phẩm

Trên đây là bài viết về “thủ tục công bố mỹ phẩm”, LAVN đã cung cấp cung cấp đầy đủ thông tin về quy trình công bố mỹ phẩm và những yêu cầu cần thiết để thực hiện thủ tục này. Quý doanh nghiệp có thắc mắc hoặc muốn được tư vấn hỗ trợ vui lòng liên hệ tới LAVN LAW FIRM với thông tin dưới đây:

LAVN LAW FIRM

Địa chỉ : Lầu 3, Tòa nhà Lộc Thiên Ân, Số 49 Lê Quốc Hưng, F.12, Q.4, TP. HCM

VP Hà Nội: Phòng 302 – số nhà 94 ngõ 126 đường Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Tel: (028) 6261 6569                      |      Fax: 028 6261 6639

Email: [email protected]         |       Website: www.lavn.com.vn

dịch vụ công bố mỹ phẩm lavn

Tác giả: Luật sư Trần Thị Hiền

5/5 – (41 bình chọn)