Chuyển đổi đất là gì? Khác gì với chuyển mục đích sử dụng đất?
Tiêu chí
Chuyển đổi
Chuyển mục đích sử dụng đất
Khái niệm
Là một hình thức chuyển quyền sử dụng đất, trong đó hộ gia đình, cá nhân trong cùng một xã, phường, thị trấn chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhau thông qua hợp đồng
Là việc thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc phải đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Khi nào được thực hiện quyền
Chỉ cần có nhu cầu chuyển đổi và có đủ điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận (hoặc có quyết định giao đất, cho thuê đất);
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất nông nghiệp không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài các trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì tất cả các trường hợp còn lại chỉ được chuyển từ mục đích này sang mục đích khác khi có quyết định cho phép chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (quyết định của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện).
Mục đích
Chuyển đổi nhằm tạo ra sự thuận lợi cho hoạt động canh tác nông nghiệp
Chuyển sang mục đích sử dụng đất khác theo mong muốn của người sử dụng đất
Đối tượng (loại đất)
Chỉ áp dụng đối với đất nông nghiệp và bị giới hạn bởi địa giới hành chính (trong phạm một vi xã, phường, thị trấn)
Không phân biệt loại đất được chuyển chỉ cần đăng ký biến động (đối với trường hợp không phải xin phép) hoặc có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng (đối với trường hợp phải xin phép)
Thay đổi về người sử dụng đất
Có thay đổi về người sử dụng đất (hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đổi đất nông nghiệp cho nhau), không thay đổi về mục đích sử dụng đất
Không thay đổi về người sử dụng đất, chỉ thay đổi về mục đích sử dụng đất
Thời điểm có hiệu lực
Có hiệu lực khi được cơ quan đăng ký đất đai đăng ký vào sổ địa chính
Có hiệu lực khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp không phải xin phép
Nghĩa vụ tài chính
Không phải nộp lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất
Phải nộp tiền sử dụng đất (hầu hết các trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất, một số ít trường hợp được miễn)
Hồ sơ
Hồ sơ chia thành hai trường hợp: Khi thực hiện “dồn điển đổi thửa” và không thuộc trường “hợp dồn điền đổi thửa”
Xem chi tiết tại: Hồ sơ đổi đất nông nghiệp
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo thông tư 30/2014/TT-BTNTM.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ hồng, Sổ đỏ) đã cấp
Nơi nộp hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.
Nếu không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn thì nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa theo quy định hoặc nộp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
Nộp tại bộ phận một cửa theo quy định, nơi chưa có bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất
Thời gian thực hiện
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày làm việc đối với các xã vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn
Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn