Chương 1 .- Khái niệm về đo lường – CHƯƠNG 1.- KHÁI NIỆM VỀ ĐO LƯỜNG 1.- Khái niệm về đo lường. Đo – Studocu
CHƯƠNG
1.- KHÁ
I NI
ỆM
V
Ề
ĐO
L
ƯỜN
G
1.1.-
Khái niệm
v
ề
đ
o l
ường
.
Đ
o
lường
là m
ột
qu
á
tr
ình
so
sánh
,
định
l
ượng
gi
ữa đ
ại lượng
chưa
biết (đại
lượng đo) với đại lượng đã được chuẩn hóa (đại lượng mẫu hoặc đại lượng chuẩn).
K
ết
qu
ả
đ
o
l
ường
(A
x
)
là
gi
á
tri
b
ằ
ng
s
ố
,
đư
ợc
đ
ịnh
ngh
ĩa
b
ằng
t
ỷ
s
ố
gi
ữa
đ
ại
l
ượng
c
ần
đ
o (X) và
đơ
n v
ị
đ
o (X
o
).
K
ết
qu
ả
đ
o
đư
ợc
bi
ểu
di
ễn
d
ư
ới
dang : A
x
=
X
o
X
→ X =
A
x
. X
o
(*)
trong
đ
ó : X –
đ
ại
l
ượng
đ
o
X
o
–
đơ
n v
ị
đ
o
A
x
– con s
ố
k
ết
qu
ả
đ
o
Như
vậy,
công
việc
đo
l
ường
là
nối
thiết
bị
đo
vào
hệ
thống
đ
ược
khảo
sát
và quan sát kế
t quả đo các đại
lượng cần thiế
t
.
Tín hiệu đo :
là tín hiệu m
ang thông tin về
giá trị của đạ
i lượng đo lư
ờ
ng.
Đại
lượng
đo
là
thông
số
xác
định
quá
trình
vật
lý
của
tín
hiệu
đo.
Tro
ng
một
quá
trình
vật
lý
có
nhiều
thông
số
nhưng
trong
mỗi
trường
hợp
cụ
thể,
ta
chỉ
quan tâm
đến một thông số c
ụ thể.
Đại lượng đo được
phân thành 2 loại :
đại l
ượng đo tiền định và đại
lượng
đo ngẫu nhiên
.
Đại
lượng
đo
tiền
định
là
đại
l
ượng
đo
đã
biết
trước
quy
luật
thay
đổi
theo
thời gian của c
húng.
Đại
lượng
đo
ngẫu
nhiên
là
đại
lượng
đo
mà
sự
thay
đổi
của
chúng
không
theo quy luậ
t nhất định.
Thiết
b
ị
đo
là
thiết
bị
kỹ
thuật
dùng
để
gia
công
tín
hiệu
mang
thông
tin
đo
thành dạng tiệ
n lợi cho người
quan sát.
Thiết bị đo gồm
: thiết bị mẫu, các ch
uyển đổi đo lườn
g, các dụng cụ đo, các
tổ hợp thiết
bị đo lườ
ng và hệ thống t
hông tin đo lườ
ng.
1.2.-
Đ
ại
l
ượng
đ
o l
ư
ờng
.
Dựa
trên
t
ính
chất
cơ
bản
của
đ
ại
lượng
đo,
chúng
ta
có
thể
phân
đại
lượng
đo lường ra
thành hai loại cơ
bản :
–
Đại lượng điện.
–
Đại lượng khô
ng điện.
a.
–
Đại lượn
g điện.
Đại lượng điện
được phân
thành hai dạng
:
–
Đại lượng điện
tác động (ac
tive).