#Chỉ số BMI là gì? Công thức tính chỉ số BMI nam nữ online chuẩn

Mục Lục

Chỉ số BMI là gì?

Chỉ số khối cơ thể BMI hay còn có tên gọi đầy đủ là Body Mass Index. Chỉ số này được đề xuất lần đầu tiên vào năm 1832 do một nhà khoa học người Bỉ. BMI tính toán khối lượng tổng quát của cả cơ thể dựa vào chiều cao và cân nặng của một người. Chỉ số này được là một trong những công cụ tầm soát, xác định trọng lượng cơ thể của một người có phù hợp với độ tuổi, giới tính ở thời điểm hiện tại. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, tuy cách tính BMI không chỉ ra cụ thể số liệu lượng mỡ trực tiếp trong cơ thể nhưng lại có điểm tương quan, phản ánh một phần về tình trạng suy dinh dưỡng hay thừa cân của người đo. 

Tính chỉ số BMI https://tools.irace.vn

 

Chỉ số Body Mass Index - chỉ số khối cơ thể tiêu chuẩn
Chỉ số Body Mass Index – chỉ số khối cơ thể tiêu chuẩn

Tại sao chúng ta nên biết về chỉ số BMI?

Áp dụng công thức đo BMI chỉ có tính chất tham khảo để bạn dựa trên số liệu vừa tính toán rà soát lại với chỉ số BMI tiêu chuẩn từ WHO. Nếu số liệu của bạn thấp hơn so với số tiêu chuẩn chứng tỏ bạn nên bổ sung thêm dinh dưỡng để tăng cân. Ngược lại nếu chỉ số cao hơn vượt ngưỡng, bạn cần giảm cân.

Tuy nhiên, nếu chỉ số khối cơ thể BMI quá cao hoặc thấp không có nghĩa cơ thể bạn đang gặp các vấn đề nguy hiểm về sức khỏe. Để có thể đưa ra kết quả xác đáng nhất, bạn nên đến các cơ sở bệnh viện khám tổng quan, làm các xét nghiệm, bác sĩ kiểm tra và xem lại tiền sử bệnh tật của gia đình… 

Chỉ số BMI chuẩn là bao nhiêu?

Bảng phân loại các chỉ số khối cơ thể được phân ra thành hai bảng riêng biệt. Với bảng chỉ số khối cơ thể của người châu  u do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) phân loại và bảng chỉ số khối cơ thể của người châu Á do Hiệp hội Đái đường các nước châu Á đề xuất (IDI & WPRO).

Theo bảng chỉ số cơ thể của người châu Á thì chỉ số BMI lý tưởng cho người Việt Nam sẽ nằm trong khoảng từ 18,5 đến 24,9.  Với công thức tính BMI sẽ là: BMI = cân nặng/(chiều cao ^ 2).

Công cụ tính chỉ số BMI chuẩn

Công cụ tính chỉ số BMI chuẩn rất đơn giản, bạn có thể tìm kiếm trên Google và thực hiện một số động tác sau:

– Đầu tiên, nhập số cân nặng của bạn vào ô số ký (Việt Nam chọn Kilograms, phương tây chọn Pounds).

– Tiếp theo, bạn nhập chiều cao của vào ô chiều cao (tính bằng cm, nếu bạn cao 1.75m thì điền số 175).

– Cuối cùng bấm vào tính BMI để xem kết quả.

Công cụ tính chỉ số khối cơ thể BMI online
Công cụ tính chỉ số khối cơ thể BMI online

Từ các số liệu bạn vừa nhập ở trên, máy sẽ phân tích và cho ra các thông tin về thể trạng cơ thể hiện tại theo các mức độ. Chẳng hạn như thiếu ăn – hơi ốm – chuẩn rồi – hơi mập – béo quá.

Dựa theo kết quả vừa xác định bạn có thể điều chỉnh lại chế độ ăn, tần suất luyện tập thể dục thể thao, thói quen sinh hoạt giúp cơ thể trở về trạng thái tiêu chuẩn nhất. 

Cách đọc kết quả chỉ số BMI

Tùy thuộc vào chủng tộc, giới tính, độ tuổi, chỉ số Body Mass Index có sự chênh lệch giữa bảng BMI tiêu chuẩn và BMI dành cho người châu Á.

Tình Trạng Sức Khỏe

Chỉ Số BMI Châu Âu

Chỉ Số BMI Châu Á

Gầy

<18.5

<18.5

Tiêu chuẩn

18,5 – 24,9

18,5 – 22,9

Thừa cân

>= 25

>= 23

Tiền béo phì

25 – 29,9

23 – 24,9

Béo phì loại 1

30 – 34,9

25 – 29,9

Béo phì loại 2

35 – 39,9

>=30 

béo phì loại 3

>= 40

>=40

Thể trạng người châu Á, đặc biệt là người Việt Nam có khung xương nhỏ, thế nên chỉ số BMI tiêu chuẩn sẽ rơi vào khoảng từ 18,5 – 22,9.

Phương pháp xác định BMI có chính xác?

Theo các chuyên gia, BMI không đạt mức độ chính xác tuyệt đối, đây chỉ là công cụ giúp bạn tầm soát sơ bộ về các vấn đề cân nặng của người trưởng thành và trẻ em. Xét theo kết quả từ BMI và đi kèm với các yếu tố khác các bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng sẽ đánh giá chung về:

– Kiểm soát độ dày nếp gấp da từ đó cho biết lượng chất béo tích tụ trong cơ thể.

– Xem xét về tiền sử bệnh lý của gia đình, dòng họ.

– Lên bảng phân tích tổng quan về chế độ dinh dưỡng và hoạt động thể chất hằng ngày.

– Đưa ra kết luận và đề xuất phương pháp chăm sóc sức khỏe.

Cách tính chỉ số BMI chuẩn theo WHO

Theo Tổ chức Y tế Thế giới WHO, chỉ số BMI sẽ được tính dựa trên hai số liệu chính là chiều cao và cân nặng của người thực hiện. Bên cạnh công thức tính BMI phổ biến, bạn cũng có thể áp dụng cách tính toán BMI theo độ tuổi và giới tính khi thực hiện.

Công thức tính chỉ số BMI chung

Như đã trình bày ở trên, công thức tính BMI chỉ số khối cơ thể chuẩn từ WHO sẽ là:

– BMI = cân nặng/(chiều cao ^ 2)

Trong đó cân nặng tính bằng đơn vị kilogram và chiều cao tính theo met.

Ví dụ bạn cao 1m75 cân nặng 60kg => BMI = 60/(1,75 ^ 2) = 19.59

Đây là chỉ số khối cơ thể áp dụng cho người bình thường khỏe mạnh, không áp dụng cho phụ nữ mang thai hay người đang suy ốm, vận động viên, người tập thể hình…

Cách tính chỉ số BMI cho nữ

Đối với phụ nữ châu Á, bạn sẽ dựa trên bảng chỉ số tiêu chuẩn của IDI & WPRO. 

Với công thức tính BMI = (chiều cao x cân nặng)/(chiều cao x chiều cao)

– BMI <18,5: Thể hiện cơ thể đang thiếu chất có dấu hiệu suy dinh dưỡng.

– BMI từ 18,5 đến 24,9: Đây là chỉ số khối cơ thể đạt tiêu chuẩn ở nữ giới. Chỉ số cho thấy cơ thể bạn đang ở trạng thái cân bằng, vóc dáng thon gọn và sức khỏe tốt.

– BMI từ 25 đến 30: Chỉ số báo động cho thấy bạn đang thừa cân từ tiền béo phì đến béo phì cấp độ 1.

– BMI > 30: Đây là chỉ số cảnh báo bạn đang trong tình trạng béo phì nguy hiểm – béo phì cấp độ 2. 

Cách tính chỉ số BMI cho nam

Tương tự với công thức tính BMI cho nữ, công thức tính chỉ số khối cơ thể cho nam là:  BMI = (chiều cao x cân nặng)/(chiều cao x chiều cao)

– Đối với nam giới, chỉ số BMI <20 là mức báo động cơ thể trong tình trạng thiếu cân. Nên lưu ý bổ sung chất dinh dưỡng với các nhóm thực phẩm đa dạng, kết hợp với các bài tập thể lực như gym, boxing….

– Khi chỉ số BMI dao động từ 20 – 25 được xem là chỉ số BMI lý tưởng của nam giới. Cơ thể đang trong trạng thái cân bằng, sức khỏe ổn định, tuy nhiên bạn vẫn nên giữ chế độ sinh hoạt và luyện tập đều đặn để giữ gìn chỉ số lý tưởng này.

– Nếu chỉ số BMI dao động từ 25 – 30 được xem là sự cảnh báo cho tình trạng thừa cân ở nam giới. Cơ thể đã có dấu hiệu của sự tích lũy mỡ thừa, bạn nên xem xét lại chế độ ăn uống, thói quen sinh hoạt cũng như luyện tập, vận động.

– Khi chỉ số BMI vượt ngưỡng >30, tình trạng này báo động sự tăng cân, béo phì cao. Nếu bạn không nhanh chóng có các biện pháp luyện tập, thay đổi chế độ ăn uống, sinh hoạt, rất cơ thể cơ thể sẽ mắc các bệnh liên quan đến huyết áp, tiêu hóa, hô hấp…

Cách tính chỉ số BMI trẻ em

Không chỉ áp dụng cho người trưởng thành, chỉ số khối cơ thể BMI cũng giúp cho trẻ em để theo dõi các thông số phát triển cả về chiều cao và cân nặng. Đi đôi với các bước tính toán, giới tính của trẻ cũng quyết định ít nhiều đến tốc độ tăng trưởng cũng như lượng mỡ tích tụ bên trong cơ thể ở độ tuổi hiện tại. 

Vì cơ thể trẻ sẽ thay đổi liên tục theo từng ngày, tỷ lệ cơ thể giữa nam và nữ lại có nhiều điểm khác biệt. Thế nên, Trung tâm Kiểm soát và phòng ngừa Dịch bệnh đã quyết định sử dụng biểu đồ tăng trưởng theo tuổi để hiện thị BMI dưới dạng phần trăm (chỉ số phân vị). 

Chỉ số phân vị (Percentile)

Tình trạng sức khỏe 

<5th

Ốm 

5th – 85th

Khỏe mạnh

85th – 95th

Mập

> 95th

Béo phì

Cách tính chỉ số BMI cho người Việt Nam

Cách tính chỉ số BMI cho người Việt Nam chuẩn cũng tương tự như cách tính BMI của người châu Á. Để tính BMI chuẩn xác dành cho người Việt, bạn có thể dựa vào cách cách tính như sau:

Cách tính BMI phổ biến: BMI = cân nặng/(chiều cao ^ 2)

Dưới đây là bảng đánh giá kết quả về BMI:

Phân loại mức độ cân nặng

Chỉ số BMI –  kg/m²

Suy dinh dưỡng cấp độ 3

<16

Suy dinh dưỡng  cấp độ 2

16-17

Suy dinh dưỡng cấp độ 1

17-18.5

Bình thường

18.5-25

Thừa cân

25-30

Béo phì cấp độ 1

30-35

Béo phì cấp độ 2

35-40

Béo phì cấp độ 3

>40

Công thức tính dựa trên cân nặng và chiều cao

Với công thức này bạn sẽ 3 cách tính chỉ số khối cơ thể cơ bản như sau:

– Cân nặng tiêu chuẩn (cm) = (Số lẻ phía sau của chiều cao x 9)/10

– Cân nặng tối đa (cm) = Số lẻ phần sau của chiều cao

– Cân nặng tối thiểu (cm) = (Số lẻ phía sau của chiều cao x 8)/10

Ví dụ minh họa, chiều cao hiện tại của bạn là 1m75 =>175cm sẽ được tính là: 

– Cân nặng tiêu chuẩn = (75 x 9)/10 = 67,5kg

– Cân nặng tối đa = 75kg

– Cân nặng tối thiểu = (75 x 8)/10 = 60kg

Với cách tính đơn giản ở trên, bạn có thể nhận diện ra số đo cân nặng tiêu chuẩn, tối đa và tối thiểu cho phép phù hợp với chiều cao hiện tại.  

Hạn chế của công thức tính chỉ số BMI

– Bên cạnh những ưu điểm đã nêu ở phần trên, chỉ số Body Mass Index cũng được các chuyên gia dinh dưỡng chỉ ra những nhược điểm còn tồn tại như:

– Không xác định rõ khối lượng mỡ dư thừa chính xác trong cơ thể. Đồng thời, chỉ số này không phân định rõ và có sự nhầm lẫn giữa sự tăng trưởng của các khối cơ với lượng mỡ dư thừa. 

– Những người sở hữu hệ khung xương to hơn so với người bình thường sẽ có chỉ số BMI cao. Tuy nhiên, chỉ số BMI cao nhưng xét ở sức khỏe tổng quan những người này vẫn thuộc diện có sức khỏe ổn định, đạt tiêu chuẩn. 

– Công thức tính chỉ số BMI sẽ có sự chênh lệch rõ rệt giữa tuổi tác và giới tính. Với cùng một chỉ số Body Mass Index, nhưng nữ giới sẽ chiếm nhiều mỡ thừa hơn nam giới. Hoặc cùng một chỉ số BMI, nhưng người cao tuổi sẽ có lượng mỡ thừa nhiều hơn người trẻ tuổi. 

– Bên cạnh đó, chỉ số BMI còn hạn chế ở đối tượng áp dụng. Chẳng hạn như ở phụ nữ mang thai, vận động viên, người cơ bắp… các chỉ số BMI hiển thị sẽ không chính xác. 

Một số cách tính khác về chỉ số Body Mass Index

Bên cạnh các tính chỉ số khối cơ thể phổ biến ở trên, Nubest.vn gợi ý thêm cho bạn một vài cách tính BMI khác như:

Cách tính chỉ số khối BMI theo hệ Mét

Thông thường, chỉ số BMI ở Việt Nam được tính theo đơn vị mét.

Công thức tính chỉ số BMI = kg/m².

BMI được tính bằng cách lấy trọng lượng kilogram (kg) chia cho tổng bình phương chiều cao của người đo theo mét (m²).

Nếu đo chiều cao bằng centimeter (cm), bạn phải chia cho 100 để đổi đơn vị từ centimet sang mét.

Ví dụ: Cân nặng 65 kg, chiều cao 170cm (= 1,7m).

=> BMI: 65 ÷ (1,7 ^ 2) = 22.49

Cách tính chỉ số BMI theo hệ Inches

Trái lại khi sử dụng theo hệ Inches – đơn vị đo lường Anh, công thức là: BMI = lbs x 703 / in^2.

Trong đó, lbs là trọng lượng của một người tính theo đơn vị phương Tây là pound (lbs) nhân với 703. Tiếp đến chia cho bình phương chiều cao tính bằng đơn vị inch  (in^2).

Ví dụ: Cân nặng 170 lbs, chiều cao = 5’5″ (65″).

=>  BMI: [170 ÷ ​​(65)^2] x 703 = 15,54.

Tính chỉ Body Mass Index dựa trên biểu đồ máy tính

Bên cạnh các biện pháp tính toán, bạn có thể sử dụng biểu đồ máy tính để cho ra chỉ số BMI được thể hiện theo dạng BMI. 

Chỉ số BMI trên biểu đồ máy tính
Chỉ số BMI trên biểu đồ máy tính

Xác định chiều cao của biểu đồ máy tính theo đơn vị inch (cm) theo chiều ngang, sau đó bạn có thể nhìn qua để tìm trọng lượng cơ thể tính bằng pound (hoặc kg) theo chiều dọc. Phần chính giữa biểu đồ sẽ lần lượt hiển thị lên các thông số cho bạn dễ nhận diện khoảng số liệu nào sẽ biểu thị tình trạng thiếu cân, ổn định hay béo phì.

Các cách tính chỉ số Body Mass Index khác

Rất nhiều người nhầm tưởng khi tính chỉ số khối cơ thể dựa trên vòng eo và hông chỉ dành cho các chị em phụ nữ. Tuy nhiên cách tính này vẫn có thể áp dụng cho nam giới đánh giá sức khỏe tổng quan toàn diện.

Tính tỷ số eo/ hông

Tỷ số eo trên hông hay còn có tên gọi Waist – to – hip ratio (WHR). Với công thức tiêu chuẩn:  BMI = Số đo vòng eo/số đo vòng hông

Để thu được kết quả chính xác, bạn nên chú ý lấy số đo của 2 vòng thật chuẩn. Đối với vùng eo, nên đo từ vị trí ngang rốn còn vòng mông thì nên đo ở vị trí nhô ra cao nhất. Sau khi đo đạc các số liệu và tính toán, bạn hãy dựa vào những thông số sau để xem chỉ số cơ thể đang ở mức độ ổn định hay bất thường. Cụ thể, đối với nữ, chỉ số WHR < 0.85 là đạt tiêu chuẩn, còn ở nam thì chỉ số WHR < 0.95.

Đo chỉ số vòng eo

Chỉ số vòng eo đảm bảo cơ thể khỏe mạnh, đối với nam giới dưới 100cm và nữ giới là dưới 90cm. 

Để đo vòng eo (vòng bụng), bạn cần sử dụng thước dây cuộn. Cách đo vòng eo chuẩn xác được thực hiện dựa trên các bước sau:

– Cố định đầu thước dây tại đỉnh xương hông, sau đó quấn thước dây quanh vòng eo với vị trí chuẩn ngang rốn.

– Trong quá trình đo, đảm bảo thước dây quấn không quá chặt và thẳng ngay cả ở phía sau lưng. Khi đo bạn hô hấp bình thường, không nên nín thở.

Lấy số đo vòng eo chuẩn ở vị trí ngang với rốn
Lấy số đo vòng eo chuẩn ở vị trí ngang với rốn

Bảng phân loại mức độ béo gầy dựa vào BMI của từng đối tượng

Tùy theo đối tượng về độ tuổi, giới tính mà các con số BMI có những ý nghĩa khác biệt nhau:

Số đo BMI ở người lớn

Số đo BMI ở người lớn được thể hệ qua bảng thống kê bên dưới, bạn có thể tính toán và rút ra nhận xét cho bản thân:

Chỉ số khối cơ thể (BMI)

Tình trạng cơ thể

<18,5

Suy dinh dưỡng

18,5 – 25

Cơ thể khỏe mạnh

25 – 30 

Thừa cân cấp độ 1

30 – 40 

Thừa cân cấp độ 2

40 – 50 

Thừa cân cấp độ 3

Số đo BMI ở trẻ nhỏ trong độ tuổi từ 2 – 19

Với trẻ em và thanh thiếu niên ở độ tuổi từ 2 – 9 tuổi, tính chỉ số BMI sẽ thực hiện theo 2 bước chính: 

– Bước 1: Tính BMI = W/ [(H)2]

Trong đó, BMI đơn vị thường dùng là kg/m2, W chính là cân nặng của trẻ (kg), H là chiều cao (m). 

– Bước 2: Sau khi có kết quả bạn tiếp tục tiến hành so sánh với bảng chỉ số BMI tiêu chuẩn của WHO dành cho trẻ em.

Ví dụ: Trẻ 3 tuổi có cân nặng và chiều cao lần lượt là 15kg và 110cm. Theo công thức, BMI = 15/[1,1×1,1]=12,39.

Chiều cao và cân nặng của trẻ nhỏ từ 0 - 10 tuổi theo tiêu chuẩn WHO
Chiều cao và cân nặng của trẻ nhỏ từ 0 – 10 tuổi theo tiêu chuẩn WHO

Chỉ số BMI tiêu chuẩn ở nữ giới

Đối với các bạn nữ, chỉ số Body Mass Index (BMI) nằm trong khoảng từ 18,5 – 24,9 được xem là chỉ số lý tưởng. Đây là lúc vóc dáng bạn đang cân đối, 3 vòng săn chắc. Để giữ chỉ số lý tưởng đối với nữ, bạn nên có chế độ ăn cung cấp nhiều protein, chất xơ và vitamin. Bên cạnh đó, bạn cũng không quên thay đổi thói quen sinh hoạt lành mạnh, chăm chỉ luyện tập các bài tập yoga, gym, pilates….

Chỉ số Body Mass Index chuẩn ở phái đẹp
Chỉ số Body Mass Index chuẩn ở phái đẹp

Chỉ số BMI chuẩn cho nam

Đối với nam giới, chỉ số BMI bình thường từ 20 – 25 là chỉ số BMI lý tưởng. Chỉ số cho thấy cơ thể bạn đang ở trong trạng thái tốt, cân đối, các khối cơ săn chắc. Tuy nhiên, để duy trì chỉ số hoàn hảo này bạn cũng chú ý cải thiện tích cực chế độ ăn uống và tập luyện khoa học, hợp lý.

Chỉ số BMI của người gầy

Nếu chỉ số BMI dao động từ 18 – 23 của nữ giới và từ 20 – 25 của nam giới là chỉ số khối cơ thể đạt chuẩn thì dưới 2 cột mốc này là dấu hiệu cho cơ thể gầy hoặc suy dinh dưỡng cần lưu ý. 

Theo chỉ số khối cơ thể của WHO, BMI < 18,5 thể hiện cơ thể bạn gầy, nếu không cải thiện chỉ số suy giảm bạn nên chú ý đến sức khỏe có thể bạn sẽ bị suy dinh dưỡng nặng.

Chỉ số BMI của người béo

Ngược lại vớ chỉ số của người gầy, chỉ số của người béo sẽ vượt ngưỡng trên 25. Với các khoảng BMI từ 25 – 30, chứng tỏ cơ thể bạn bắt đầu xuất hiện các dấu hiệu thừa cân, tích mỡ. Từ khoảng 40 trở lên, bạn dễ dàng mắc các bệnh liên quan đến béo phì cấp độ 2 và loại 3. Nếu không có biện pháp ngăn chặn tốc độ tăng cân, giảm cân đốt mỡ, cơ thể sẽ đối mặt với các căn bệnh liên quan đến huyết áp, mỡ trong máu…

Thừa cân, béo phì làm tăng nguy cơ mắc các bệnh mãn tính 
Thừa cân, béo phì làm tăng nguy cơ mắc các bệnh mãn tính

Chỉ số BMI của gymer

Cách tính chỉ số khối cơ thể của các gymer cũng có công thức tính như người bình thường. Tuy nhiên sẽ có sự chênh lệch giữa hai con số giữa 1 người bình thường và một gymer. Chẳng hạn giữa 2 người cùng cao 1,75m nhưng lại có chỉ số lần lượt là 25,36 và 30,51. Theo kết luận 2 chỉ số này đều thể hiện tình trạng sức khỏe bình thường, ổn định. Thông thường chỉ số khối cơ thể của các gymer có thể dao động cao hơn người thường, bởi người tập thể hình thường sở hữu các khối cơ săn chắc, các múi nạc thế nên các chỉ số sẽ nhỉnh hơn đôi chút. 

Kết quả chỉ số BMI nói lên điều gì?

Các chỉ số khối cơ thể BMI cho chúng ta cái nhìn tổng quan về tình trạng sức khỏe. Sau khi tính toán và xem xét dựa trên các bảng số liệu tiêu chuẩn, bạn có thể tự đánh giá cơ thể đang ở trạng thái thiếu cân – tốt – thừa cân. Những bạn có chỉ số BMI trên 30 thường có xu hướng gặp phải một hoặc nhiều triệu chứng bệnh như cao huyết áp, tiểu đường, đột quỵ, viêm xương khớp…

Đánh giá khối cơ thể giúp bạn thay đổi chế độ ăn uống, luyện tập và thói quen sinh hoạt khoa học và lành mạnh.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số BMI

Chỉ số BMI phản ánh tỷ lệ cân đối của trọng lượng và chiều cao của cơ thể. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả BMI của bạn, chú ý quan tâm các yếu tố này để ngăn chặn các biểu hiện xấu về sức khỏe:

– Lượng calo: Calo dư thừa thường được lưu trữ trong cơ thể dưới dạng chất béo. Theo thời gian, chất béo tích tụ khiến bạn tăng cân và vượt quá mức cân bằng. 

– Di truyền: Một số trường hợp béo phì xảy ra do rối loạn di truyền, tuy vậy, bạn vẫn có thể thay đổi tình hình nhờ vào việc áp dụng thói quen sinh hoạt lành mạnh.

– Tuổi tác: Chỉ số BMI khó có thể giữ mức ổn định khi bạn già đi – thời điểm cơ thể bắt đầu các lão hóa, các cơ quan dễ chịu tổn thương.

Chỉ số BMI ảnh hưởng đến sức khỏe như thế nào

Chỉ số khối cơ thể tuy không thể hiện một cách chi tiết về các bệnh lý cơ thể đang mắc phải hay khối lượng mỡ thừa đang tích lũy bên trong. Tuy nhiên chỉ số BMI là cách giúp con người rà soát nhanh chóng và tiện lợi tổng quan về sức khỏe dựa trên các yếu tố và chiều cao và cân nặng. 

Theo dõi chỉ số BMI giúp bạn tầm soát nhanh chóng tình trạng sức khỏe cơ thể
Theo dõi chỉ số BMI giúp bạn tầm soát nhanh chóng tình trạng sức khỏe cơ thể

Các chỉ số BMI có thể thay đổi tùy thuộc theo độ tuổi, giới tính và sắc tộc. Chẳng hạn như ở cùng một chỉ số cơ thể nữ giới có thể tích mỡ nhiều hơn so với nam giới. Hay cùng một chỉ số người da đen sẽ có cơ thể săn chắc, ít mỡ hơn so với người da trắng, người châu Á có nhiều mỡ hơn người châu  u. Bên cạnh đó, các chỉ số cơ thể cũng thay đổi theo thói quen luyện tập, khi người vận động thường xuyên có các chỉ số BMI cao hơn người bình thường nhưng vẫn duy trì trạng thái sức khỏe tốt và ổn định.

Cách giữ BMI ở mức chuẩn cho cả nam và nữ

Để cân bằng và duy trì chỉ số BMI trong khoảng lý tưởng dành cho cả nam và nữ, bạn nên lưu ý ở các điểm sau đây:

Chế độ ăn uống phong phú giữa các nhóm thực phẩm

Chế độ dinh dưỡng luôn đóng vai trò mấu chốt cho các biện pháp dù tăng cân hay giảm cân. Thay vì ưu tiên tiếp nạp nhiều chất đạm, tinh bột, chất béo, bạn nên thay đổi thực đơn mỗi ngày đa dạng với các nhóm chất xơ, vitamin, protein…

Chế độ dinh dưỡng đa dạng giúp cơ thể tăng cường sức đề kháng, phòng chống các căn bệnh nguy hiểm
Chế độ dinh dưỡng đa dạng giúp cơ thể tăng cường sức đề kháng, phòng chống các căn bệnh nguy hiểm

Hạn chế các cách chế biến thiên về chiên, xào, nướng quá nhiều dầu mỡ, nêm nếm gia vị quá ngọt hay quá mặn. Ưu tiên các cách chế biến lộc, hấp, ninh để vừa giữ độ tươi ngon cho món ăn, vừa hấp thu trọn vẹn các dưỡng chất có bên trong các món ăn. 

Vận động, luyện tập thể dục thể thao từ 30 – 45 phút/ngày

Vận động mỗi ngày là cách giúp bạn đốt cháy lượng calo, mỡ thừa có trong cơ thể. Nhờ đó, 3 vòng cơ thể săn chắc, cân đối và khỏe mạnh, tăng sức đề kháng, hạn chế mắc phải các bệnh vặt. Bên cạnh đó, luyện tập các bộ môn thể thao giúp quá trình lưu thông máu diễn ra thuận lợi, cơ thể đào thải độc tố nhanh chóng.

Luyện tập thể dục từ 30 - 45 phút mỗi ngày duy trì vóc dáng cân đối, khỏe khoắn, tinh thần tươi trẻ
Luyện tập thể dục từ 30 – 45 phút mỗi ngày duy trì vóc dáng cân đối, khỏe khoắn, tinh thần tươi trẻ

Thay đổi thói quen sinh hoạt tích cực

Giữ vững cân nặng ổn định, cơ thể săn chắc không chỉ dựa trên chế độ ăn và luyện tập. Bạn nên thay đổi các những thói quen sinh hoạt chưa lành mạnh, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và cân nặng. Chẳng hạn như thức khuya, lười vận động, lười uống nước, tinh thần lúc nào cũng trong trạng thái căng thẳng, mệt mỏi… Đây cũng được xem là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến các chỉ số BMI dễ dàng biến động, thay đổi theo chiều hướng xấu đi nếu bạn không cải thiện.

Stress, căng thẳng khiến tinh thần mệt mỏi, áp lực, cơ thể dễ dàng bị suy yếu
Stress, căng thẳng khiến tinh thần mệt mỏi, áp lực, cơ thể dễ dàng bị suy yếu

Trên đây là bài viết giới thiệu và hướng dẫn bạn cách đo các chỉ số khối cơ thể BMI chuẩn xác nhất ngay tại nhà. Mỗi tháng bạn nên tính toán và xem xét lại các chỉ số của cơ thể để có các biện pháp duy trì hay cải thiện giúp sức khỏe ổn định, cơ thể cân đối hơn. 

Một số câu hỏi liên quan đến chỉ số BMI

Bên cạnh công thức tính Body Mass Index, các số liệu thể hiện từng thể trạng sức khỏe, một số bạn đọc còn quan tâm thêm một vài thông tin liên quan đến chỉ số BMI như: