Cấu trúc Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi thông dụng nhất kèm bài tập có đáp án – THPT Lê Hồng Phong
Cấu trúc Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi thông dụng nhất kèm bài tập có đáp án
Hướng dẫn viết lại câu sao cho nghĩa không đổi và các bài tập thực hành sẽ giúp các em nắm vừa kiến thức vừa chủ động và làm bài tập, bài thi, bài kiểm tra Tiếng Anh linh hoạt hơn.
Mời các em cùng thầy cô tham khảo toàn bộ tài liệu về cấu trúc viết lại câu trong Tiếng Anh sao cho nghĩa không đổi dưới đây.
Các bước viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
Bước 1: Chúng ta cần đọc thật kỹ đề bài và hiểu ý của câu này, cũng như để ý về mặt cấu trúc ngữ pháp, hãy lưu ý đến những từ khóa (“…not only… but also…”, “… so … that …”, …)
Bước 2: Tiếp theo, người học nên đọc kỹ những từ được cho sẵn trong câu sau đó vận dụng những cấu trúc đã học để áp dụng viết lại câu có cấu trúc khác mà nghĩa không đổi.
Bước 3: Sau khi chúng ta đã định hình được công thức để biến đổi thì chúng ta nên đọc lại và chú ý những điểm ngữ pháp căn bản như sau:
- Với động từ, ta chú ý xem đã chia thì chưa, có cần phải chia bị động không? có cần thêm hay bỏ “not” không?
- Với danh từ, ta chú ý xem có cần phải thêm S/ES không?
- Với tính từ hay trạng từ ta cần chú ý có cần phải biến đổi ngược nghĩa không?
30 Cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
Ngay sau đây THPT Lê Hồng Phong sẽ giới thiệu cho các em 30 cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. Các em theo dõi nhé:
Cấu trúc 1
Sử dụng khi viết lại câu tiếng Anh chứa các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)
Since, As, Because + S + V + …
⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing
↔ Because of the rain, I can’t go to work.
(Bởi vì trời mưa, nên tôi không thể đi làm được)
Cấu trúc 2
Dùng chuyển đổi câu trong tiếng Anh có các từ, cụm từ chỉ sự đối lập, trái ngược (mặc dù)
Although/Though/Even though + S + V + …
⇔ Despite/ In spite of + Noun/ V-ing
Ví dụ: Although it was very noisy, they continued to study our lessons.
↔ In spite of the noise, they continued to study our lessons.
(Mặc dù rất ồn ào, nhưng họ vẫn tiếp tục học cho xong bài)
Cấu trúc 3
sử dụng cấu trúc so that và such that (quá … đến nổi mà) đi với tính từ hoặc danh từ
S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …
⇔ It + be + such + Noun + that
Các công thức viết lại câu trong tiếng Anh – cấu trúc so that và such that
Ví dụ: This comedy is so boring that no one wants to see it.
↔ It is such a boring comedy that no one wants to see it.
(Vở kịch này chán tới nỗi mà chẳng ai muốn coi nó hết)
Cấu trúc 4
Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough
S + V + too + Adj. + to V
⇔ not + Adj. + enough + to V
Ví dụ: Linh is too fat to wear that dress.
↔ Linh is not thin enough to wear that dress.
(Linh quá béo để có thể mặc vừa cái váy kia)
Cấu trúc 5
Cấu trúc so that và such that (quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too to (quá … đến mức không thể)
so + Adj. + that hoặc such + noun + that
⇔ too + Adj. (for somebody) + to V
Ví dụ: These shoes are so small that she can’t wear it.
↔ These shoes are too small for her to wear.
(Mấy đôi giày này quá bé so với cái chân của cô ấy)
It was such a difficult question that Vy couldn’t find the answer.
↔ The question was too difficult for Vy to answer.
(Câu hỏi quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả lời)
Cấu trúc 6
Viết lại với cấu trúc find something adj
To V + be + Adj./Noun
⇔ S + find + it + Adj./Noun + to V
Ví dụ: To live in the countryside alone could be hard for her.
↔ She finds it hard to live alone in the countryside.
(Cô ấy cảm thấy sống ở vùng quê là việc khó khăn đối với mình)
Cấu trúc 7
Viết lại câu điều kiện tương đương trong tiếng Anh
Câu gốc
Câu viết lại
Ví dụ
mệnh đề 1 + so + mệnh đề 2
If + mệnh đề 1, mệnh đề 2
John didn’t bring his raincoat, so he got wet.↔ If John had brought his raincoat, he wouldn’t have got wet
mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2
If + mệnh đề 2, mệnh đề 1
Mary can’t go out because Mary doesn’t have money↔ If Mary had money, She could go out
Cấu trúc 8
Chuyển đổi câu If not sang unless
If … not ⇔ Unless …
Lưu ý: Các bạn không được thay đổi loại câu điều kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của câu gốc
Ví dụ: If it doesn’t rain, we can go out.
↔ Unless it rains, we can go out.
(Nếu trời không mưa, chúng ta có thể đi ra ngoài)
Cấu trúc 9
Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)
S + have/has + V3/-ed
⇔ It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + …
Ví dụ: Hung and Linh have been married for 4 years.
↔ It’s been 4 years since Hung and Linh were married.
(Đã bốn năm kể từ thời điểm Hung và Linh kết hôn)
Cấu trúc 10
Chuyển đổi câu điều ước
Cấu trúc
Ví dụ
Câu ước ở tương lai
wish + someone + would + bare infinitive
He won’t come back here.↔ I wish he would come back here.(Tôi ước rằng anh ấy sẽ quay lại đây)
Câu ước ở hiện tại
wish + someone + V2/-ed
I don’t have lots of money.↔ I wish I could have lots of money.(Tôi ước gì tôi có thật nhiều tiền)
Câu ước ở quá khứ
wish + someone + had + V3/-ed
I didn’t say that I love her.↔ I wish I had said that I loved her.(Tôi ước gì mình có thể nói rằng tôi yêu cô ấy)
Cấu trúc 11
Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time, cấu trúc when)
S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …
⇔ S + last + V2/-ed + when + S + V
⇔ The last time + S + V + was …
Ví dụ:
- I haven’t met Mary since we left school.
↔ The last time I met Mary was when we left school.
(Lần cuối cùng tôi gặp Mary là khi chúng tôi ra trường)
Cấu trúc 12
Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
S + V2/-ed + …
⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + …
Ví dụ: Mary started playing guitar since she was six.
↔ Mary has been playing guitar since she was six.
(Mary đã chơi guitar từ khi cậu ấy lên 6 tuổi)
Cấu trúc 13
Cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian làm gì)
S + V + … + [thời gian]
⇔ It takes/took + someone + [thời gian] + to V
Ví dụ: John walks to school in 20 minutes.
↔ It takes John 20 minutes to walk to school.
(John mất 20 phút để đi bộ tới trường)
Cấu trúc 14
Dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)
S + didn’t + V (bare) + …. until …
⇔ It was not until + … + that + …
Ví dụ: Linh didn’t go home until she finishes all the tasks.
↔ It was not until Linh finished all the tasks that she went home.
(Mãi cho tới khi Nam hoàn thành xong hết mọi công việc thì cậu mới về nhà)
Cấu trúc 15
Các dạng cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh:
- Chuyển đổi câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại:
Ví dụ: In my opinion, Laos is the most beautiful country.
↔ In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Laos.
(Lào là đất nước xinh đẹp nhất theo quan điểm của tôi ↔ Theo quan điểm của tôi, không nơi nào đẹp bằng Lào)
- Chuyển đổi câu so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại:
Ví dụ: My cake isn’t as big as her cake.
↔ Her cake is bigger than my cake.
(Bánh của tôi không to bằng bánh của cô ta ↔ Bánh của cô ta to hơn bánh của tôi)
Cấu trúc 16
Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành
S + began/ started + V-ing/to V + [thời gian] ago
⇔ S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for …
Ví dụ: He began to learn English 5 years ago.
↔ He has learned/ has been learning English for 5 years.
(Anh ấy học tiếng Anh từ 5 năm trước)
Cấu trúc 17
Cấu trúc This is the first time
This is the first time + S + have/has + V3/-ed
⇔ S + have/has + never (not) + V3/-ed + before
Ví dụ: This is the first time I have watched this comedy.
↔ I have never watched this comedy before.
(Tôi chưa bao giờ xem vở kịch này trước đây)
Cấu trúc 18
Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about time
S + should/ought to/had better + V …
⇔ It’s (high/about) time + S + V2/-ed …
Ví dụ: You‘d better go to bed.
↔ It‘s (high/about) time you went to bed.
(Đã tới lúc con đi ngủ rồi đấy)
Cấu trúc 19
Cấu trúc suggest that, let’s,…
Shall we + V
⇔ Let’s + V
⇔ How/What about + V-ing
⇔ Why don’t we + V
⇔ S + suggest + that + S + present subjunctive
⇔ In my opinion
Ví dụ:
- “Why don’t we go out for a walk?” said the girl.
↔ The girl suggested going out for a walk.
(Tại sao chúng ta không đi dạo đi? ↔ Cô gái đề nghị đi ra ngoài dạo)
- Let’s have some rest!
↔ What about having some rest?
(Chúng ta nghỉ ngơi thôi!)
Cấu trúc 20
Câu tường thuật dạng bị động:
Câu chủ động
Câu bị động
Ví dụ
People say + S + V + …
It be said that + S + V
People say that she drinks a lot of wine.↔ It is said that she drinks a lot of wine.
S + be said to + V hoặc to have V3/-ed
People say that she drinks a lot of wine.↔ She is said to drink a lot of wine.
Cấu trúc 21
Sử dụng cấu trúc hardly when và no sooner than
Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed
⇔ No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed
Ví dụ:
As soon as I got home, she got up.
↔ Hardly had I gone home when she got up.
↔ No sooner had I gone home than she got up.
(Ngay sau khi tôi về nhà thì cô ấy đi tắm)
Cấu trúc 22
Dùng cấu trúc Supposed to V
It’s one’s duty to do something
⇔ S + be + supposed to do something
Ví dụ: It’s your duty to protect me.
↔ You are supposed to protect me.
Cấu trúc 23
Sử dụng cấu trúc prefer và would rather
S + prefer + doing st to doing st
⇔ S + would rather + do st than do st
Ví dụ: I prefer staying at home to hanging out with him.
↔ I would rather stay at home than hang out with him.
(Con thà ở nhà còn hơn đi chơi với hắn ta)
Cấu trúc 24
Sử dụng cấu trúc would prefer và would rather
S + would prefer + sb + to V
⇔ S + would rather + sb + V2/-ed
Ví dụ: I would prefer you not to stay up late.
↔ I would rather you not stayed up late.
(Ba không thích con thức khuya đâu)
Cấu trúc 25
Cấu trúc so that/ in order that (trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)
S + V + so that/ in order that + S + V
⇔ S + V + (for O) + to infinitive
Ví dụ: My mom turned off the TV so that we could sleep.
↔ My mom turned off the TV for us to sleep.
(Mẹ tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ)
Cấu trúc 26
To be + not worth + V-ing
⇔ There + be + no point in + V-ing
Ví dụ: It’s not worth getting upset about this.
↔ There’s no point in getting upset about this.
(Chuyện đó không đáng để buồn đâu)
Cấu trúc 27
Sử dụng cấu trúc cảm thán How và What
S + be/V + adj/adv
⇔ How + adj/adv + S + be/V
Ví dụ: She runs slowly.
↔ How slowly she runs!
(Cô ấy chạy chậm quá)
S + be + adj
⇔ What + a/an + adj + N
Ví dụ: She is so cute.
↔ What a cute girl!
(Quả là một người con gái dễ thương)
Cấu trúc 28
Cấu trúc it is necessary that:
- Need to V
⇔ to be necessary (for sb) + to V
Ví dụ: You don’t need to come here.
↔ It’s not necessary for you to come here.
(Ah không cần phải đến đây đâu)
- Not… anymore
⇔ No longer + đảo ngữ
⇔ S + no more + V
Ví dụ: I don’t love you anymore.
↔ No longer do I love you.
↔ I no more love you.
(Em không còn yêu anh nữa)
Cấu trúc 29
Sử dụng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to
S + be accustomed to + V-ing/N
⇔ S + be used to + V-ing/N
Ví dụ: My sister was accustomed to sleeping late.
↔ My sister was used to sleeping late.
(Chị gái của tôi đã quen với việc ngủ muộn)
Cấu trúc 30
Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because
S + V + because + S + V
⇔ S + V + to V
Ví dụ: He studies hard because he wants to pass the exam.
↔ He studies hard to pass the exam.
(Anh ta học hành chăm chỉ vì muốn đậu kỳ thi)
Mẹo nhỏ khi làm bài tập viết lại câu
Sử dụng các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thông dụng để thực hiện các bài tập viết lại câu là một cách thức đơn giản thường được nhiều học viên anh ngữ áp dụng. Các trường hợp viết lại câu trong tiếng Anh phổ biến nhất có thể kể đến như:
Dùng một cấu trúc trong tiếng Anh nhất định nào đó tương đồng về nghĩa với câu gốc.
Chuyển từ thể thức chủ động sang thể thức bị động.
Chuyển từ thể thức trực tiếp sang thể thức gián tiếp.
Các trường hợp đa dạng khác nhau về đảo ngữ cấu trúc tiếng Anh.
Một số điểm chú ý khi làm bài tập viết lại câu tiếng Anh:
Về thì: phải viết cùng thì với câu đã cho trong đề bài.
Về ngữ pháp: câu viết lại phải tuân theo đúng ngữ pháp của cấu trúc tiếng Anh được sử dụng. Một số cấu trúc cần lưu ý là: câu bị động, trần thuật, ao ước ứih và so sánh.
Về ngữ nghĩa: câu được viết lại sau khi hoàn thành phải không thay đổi nghĩa so với ban đầu.
Ngoài ra còn phải chú ý tới việc sử dụng các liên từ như before, after hay for, since…
Bài tập cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
Những cấu trúc viết lại câu phía trên có làm bạn “hoang mang” không? Đừng lo, số lượng cấu trúc tuy nhiều nhưng khi áp dụng vào thực tế sẽ dễ nhớ và không khó như chúng ta nghĩ đâu. Thực hành làm bài tập viết lại câu dưới đây để vận dụng và ghi nhớ cấu trúc nhé!
Bài 1. Viết lại những câu dưới đây sao cho nghĩa không đổi
a/ I can’t go to work on time because it rains so heavily => I can’t go to work on time because of heavy rain.
b/ I often played kite flying when I was a child => I am used to playing kite flying when I was a child.
c/ We discuss about environmental change issues => We have a discussion about environmental change issues.
d/ It appears that it is raining => It is likely that it is raining.
e/ She has interest in practicing aerobics in her free time => She is interested in practicing aerobics in her free time.
Bài 2. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. My mother used to play volleyball when she was young.
=> My mother doesn’t play volleyball anymore.
2. “Let’s go fishing”.
=> She suggests going fishing.
3. Mike gave me a dress on my birthday.
=> I was given a dress on my birthday.
4. “Would you like orange juice?”
=> He invited me for orange juice.
5. I last saw Jenny when I was in Ha Noi City.
=> I haven’t seen Jenny since I was in Ha Noi City.
Bài 3: Viết lại câu không thay đổi nghĩa
1. She has learned English for 5 years
=> It takes her 5 year to learn English.
2. He speaks so soft that we can’t hear anything
=> He does not speak softly.
3. Because she is absent from school
=> Because of her absence from school.
4. It was an interesting film
=> What an interesting film!
5. I don’t think she loves me
=> At no time do I think she loves me.
Bài 4: Viết lại câu theo gợi ý sau đây
1. I regret spending so much money.
I wish I ________________________________________________
2. What’s the height of the mountain?
How _________________________________________________
3. I don’t feel as tired after a train journey as I do after a car journey.
I feel more ___________________________________________
4. Cars are faster than buses.
Buses _______________________________________
5. He turned off the light, then he went out.
Turning __________________________________________
Đáp án:
1.I wish I hadn’t spent so much money
2. How high the mountain is?
3. I feel more tired after a train journey than after a car journey.
4. Buses aren’t as fast as buses.
5. Turning off the light, he went out.
Trên đây là những trường hợp sử dụng cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi quen thuộc nhất, các bạn nên nắm vững để chủ động trong làm bài tập cũng như các tình huống giao tiếp tiếng Anh.
Đăng bởi: THPT Lê Hồng Phong
Chuyên mục: Học tiếng anh