Căn cước công dân ghi nơi cấp trong hồ sơ, giấy tờ như thế nào?

Quy định về cách ghi nơi cấp căn cước công dân? Căn cước công dân ghi nơi cấp trong hồ sơ, giấy tờ như thế nào? Mọi thắc mắc về vấn đề này sẽ được giải đáp trong bài viết sau đây.

Đối với mỗi công dân, giấy tờ tùy thân là một trong những loại giấy tờ vô cùng quan trọng trong việc thực hiện các thủ tục và chứng minh nhân thân của mình. Một trong số các giấy tờ đó thì căn cước công dân chính là loại giấy tờ mà bất kì công dân nào cũng phải làm và được cấp theo quy định của pháp luật. Hiện nay pháp luật đã có quy định về cấp thẻ căn cước công dân gắn chíp. Tuy nhiên đối với một số trường hợp như ghi nơi cấp căn cước công dân trong hồ sơ, giấy tờ lại khiến cho rất nhiều người trở nên lúng túng. Vậy căn cước công dân ghi trong giấy tờ, hồ sơ như thế nào?

 

1. Quy định về cách ghi nơi cấp căn cước công dân

Kể tù ngày 01/01/2016, khi Luật Căn cước công dân có hiệu lực, nhiều tỉnh thành trên cả nước bắt đầu tiến hành cấp Căn cước công dân cho người dân. Lúc này, mẫu thẻ Căn cước công dân tuân theo quy định:

Theo đó quy định mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:

“Con dấu trên thẻ Căn cước công dân dùng mực màu đỏ, là con dấu có hình Quốc huy thu nhỏ của cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công An.”

Theo quy định mới do pháp luật ban hành thì thời gian rừ 10/10/2018, Thông tư 33/2018/TT-BCA có hiệu lực, sửa đổi Thông tư 61 đã thay thế cụm từ trên con dấu từ “Cục cảnh sát đăng ký, quanrn lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an” bằng cụm từ “Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.”

Tiếp cho tới ngày 23/01/2021, Bộ Công An đã ban hành Thông tư số 01/2021/TT-BCA quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân, theo đó tại Điều 3 quy định nội dung, quy cách của thẻ căn cước công dân gắn chip như sau:

“b) Mặt thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:

– Bên trái, từ trên xuống: Đặc điểm nhân dạng/Personal identification; Ngày, tháng, năm/Date, month, year; CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT Ò SOCIAL ORDER; chữ ký, họ tên và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân; chíp điện tử.

– Bên phải, từ trên xuống: Có 2 ô: Vân tay ngón trỏ trái/left index finger và Vân tay ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ căn cước công dân.

– Dòng MRZ”

Như vậy, nếu bạn làm thẻ căn cước công dân gắn chip thì nơi cấp căn cước công dân của bạn là: “Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội” 

 

2. Căn cước công dân ghi nơi cấp trong hồ sơ, giấy tờ như thế nào?

Để tìm hiểu về  nơi cấp căn cước công dân ghi trong hồ sơ, giấy tờ như thế nào, trước tiên cần tìm hiểu về những thông tin ghi trên thẻ

Mặt trước thẻ Căn cước công dân gắn chip có những thông tin sau:

– Bên trái, từ trên xuống:

+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12mm;

+ Ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 x 30 mm;

+ Có giá trị đến/Date of expiry.

– Bên phải từ trên xuống:

+ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence – Freedom – Happiness; 

+ Dòng chữ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Citizen Identity Card; Biểu tượng chíp;

+ Mã QR;

+ Số/No;

+ Họ và tên/Full name;

+ Ngày sinh/Date of birth;

+ Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality;

+ Quê quán/Place of origin;

+ Nơi thường trú/ Place of residence.

Mặt sau thẻ Căn cước công dân gắn chip có những thông tin sau

– Bên trái, từ trên xuống:

+ Đặc điểm nhận dạng/Personal identification;

+ Ngày, tháng, năm/Date, month, year;

+ CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DERPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER;

+ Chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân; chíp điện tử.

– Bên phải, từ trên xuống: Có 2 ô: Vân tay ngón trỏ trái/Left index finger và Vân tay ngón trỏ phải/ Right index finger của người được cấp thẻ Căn cước công dân.

– Dòng MRZ.

Trong nhiều loại giấy tờ, hồ sơ cần làm tại các cơ quan, đơn vị đều yêu cầu người dân cung cấp số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân. Đi cùng với đó là thông tin về ngày cấp và nơi cấp. Như vậy cách ghi nơi cấp căn cước công dân sẽ được ghi như thế nào?

Trước đây, khi thẻ Căn cước công dân chưa ra đời, nơi cấp Chứng minh nhân dân cũng chính là Công an cấp tỉnh nơi người dân có hộ khẩu thường trú và tiến hành làm thẻ. Thông tin này được in thống nhất ở mặt sau Chứng minh nhân dân. Vì thế, việc điền chính xác các thông tin này là không hề khó khăn.

Bên cạnh đó chúng ta cần lưu ý khi sử dụng thẻ căn cước công dân, nhiều người còn nhầm lẫn hay không biết nên ghi nơi cấp là “địa điểm” Công an tỉnh, thành phố nơi mình làm căn cước công dân đó hay tên cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân.

Như vậy, cách ghi thẻ căn cước công dân trong hồ sơ theo quy định mới nhất đó là đối với thẻ Căn cước công dân làm từ 01/01/2016 đến trước ngày 10/10/2018 thì nơi cấp là Cục Cảnh sát đăng ký quản lí cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư và với các thẻ làm từ ngày 10/10/2018 thì nơi cấp Căn cước công dân chính xác là Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

 

3. Nơi cấp căn cước công dân ở đâu?

 Cơ quan có thẩm quyền làm căn cước công dân gồm có:

– Cơ quan quản trị căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức, triển khai làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân tại xã, phường, thị xã, cơ quan, đơn vị chức năng hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp thiết yếu.

– Tại cơ quan quản trị căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị chức năng hành chính tương tự;

– Cơ quan quản trị căn cước công dân Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

– Cơ quan quản trị căn cước công dân Bộ Công an (do thủ trưởng cơ quan quản trị căn cước công dân Bộ công an quyết định hành động)