Cách xếp loại học lực cấp 1, cấp 2, cấp 3 năm 2022
Sau rất nhiều cải cách của Bộ Giáo dục liên quan đến chương trình đào tạo cũng như cách tổ chức, hình thức thi. Do đó, các vấn đề về cách xếp loại học lực cũng có sự thay đổi nhất định.
Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan đến vấn đề: Cách xếp loại học lực cấp 1, cấp 2, cấp 3.
Cách sắp xếp học lực cấp 1
Cuối năm học, căn cứ vào quá trình tổng hợp kết quả đánh giá về học tập từng môn học, hoạt động giáo dục và từ phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi, giáo viên chủ nhiệm thực hiện đánh giá kết quả giáo dục học sinh theo 04 mức độ, cụ thể:
Mục Lục
– Chưa hoàn thành:
Những học sinh không thuộc vào các đối tượng nêu phía dưới.
– Hoàn thành:
Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và hoàn thành tốt, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức hoàn thành tốt hoặc hoàn thành, các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt, bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên.
– Hoàn thành tốt:
Những học sinh chưa đạt mức hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt, bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên.
– Hoàn thành xuất sắc:
Những học sinh có két quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức hoàn thành tốt, các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt, bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên.
Để giải đáp toàn bộ thắc mắc: Cách xếp loại học lực cấp 1, cấp 2, cấp 3 như thế nào? cùng chúng tôi tìm hiểu trong phần tiếp theo của bài viết.
Cách xếp loại học lực cấp 2 và cấp 3
Giáo viên chủ nhiệm căn cứ vào điểm trung bình các môn học kỳ và cả năm, xếp loại học tập được chia thành các mức: Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu, Kém như sau:
– Loại Giỏi:
+ Điểm trung bình các môn học từ 8.0 trở lên. Trong đó, điểm trung bình của một trong ba môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8.0 trở lên. Riêng đối với học sinh lớp chuyên trường THPT phải thêm diều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8.0 trở lên.
+ Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6.5.
+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt Đ trở lên.
– Loại Khá:
+ Điểm trung bình các môn học đạt từ 6.5 trở lên. Trong đó, điểm trung bình của một trong ba môn Tóa, Văn, Ngoại ngữ đạt từ 6.5 trở lên. Riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện về điểm trung bình môn chuyên từ 6.5 trở lên.
+ Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5.0.
+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
– Loại Trung bình:
+ Điểm trung bình các môn học từ 5.0 trở lên. Trong đó, điểm trung bình của một trong ba môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ đạt từ 5.0 trở lên. Riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên phải đạt từ 5.0 trở lên.
+ Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3.5.
+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
– Loại Yếu:
Điểm trung bình các môn học từ 3.5 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 2.0.
– Loại Kém:
Không thuốc các Loại đã nêu ở trên.
Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi xếp loại học lực
Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức của loại Giỏi, loại Khá bên trên nhưng do của duy nhất một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh cụ thể:
– Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức loại Giỏi nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại trung bình thì được điều chỉnh xếp loại Khá.
– Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức loại Giỏi nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Yếu thì được điều chỉnh xếp loại Trung bình.
– Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức loại Khá nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Yếu thì được điều chỉnh xấp loại Trung bình.
– Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức loại Khá nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Yếu.
Như vậy, trong bài viết trên đây chúng tôi đã trình bày chi tiết nội dung Cách xếp loại học lực cấp 1, cấp 2, cấp 3. Chúng tôi hy vọng quý phụ huynh có thể theo sát và kiểm tra được học lực của con mình xem có đúng như những gì giáo viên chủ nhiệm hay nhà trường xếp loại.