Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới 2022?
Khi một loạt bốn Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực, ngoài vấn đề về trình độ đào tạo, chi tiết cách tính lương của giáo viên khi được bổ nhiệm hạng chức danh mới cũng là một vấn đề được nhiều người quan tâm. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới? thông qua nội dung bài viết dưới đây.
Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới năm 2022
Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục THCS công lập. Vậy Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới như thế nào?
Viên chức khi được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT sẽ được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
+ Giáo viên THCS hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên THCS hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
+ Giáo viên THCS hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
(Theo quy định pháp luật hiện hành, tại Điều 9 Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, hướng dẫn xếp lương giáo viên THCS từ hạng III đến hạng I có hệ số lương từ 2,1 đến 6,78).
Bảng lương mới của giáo viên THCS năm 2022
Để có thể hiểu rõ hơn về Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới, dưới đây Luật Hoàng Phi xin cung cấp cho Quý bạn đọc Bảng lương giáo viên THCS.
BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN THCS
Đơn vị: 1000 đồng
STT
Nhóm ngạch
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
1
Giáo viên THCS hạng I
Hệ số
4,40
4,74
5,08
5,42
5,76
6,10
6,44
6,78
Lương
6,556
7,063
7,569
8,076
8,582
9,089
9,596
10,102
2
Giáo viên THCS hạng II
Hệ số
4,00
4,34
4,68
5,02
5,36
5,70
6,04
6,38
Lương
5,960
6,467
6,973
7,480
7,986
8,493
9,000
9,506
3
Giáo viên THCS hạng III
Hệ số
2,34
2,67
3,00
3,33
3,66
3,99
4,32
4,65
4,98
Lương
3,487
3,978
4,470
4,962
5,453
5,945
6,437
6,929
7,420
Trong đó, mức lương của giáo viên các cấp hiện nay vẫn được tính theo công thức:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Hệ số: Được quy định chi tiết tại các Thông tư đã nêu trên và Nghị định 204/2004/NĐ-CP cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Mức lương theo bảng trên chưa bao gồm các phụ cấp, thâm niên, mức đóng bảo hiểm xã hội.
Quy định về chuyển xếp lương giáo viên THCS mới nhất
Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp sẽ được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới sẽ thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Các trường hợp được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS như sau:
Trường hợp 1: Giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12) có hệ số lương hiện nay từ 2,1 đến 4,89 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 như sau:
Trường hợp 2: Giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.11) có hệ số lương 2,34 đến 4,98 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) có hệ số lương tương ứng 4,0 đến 6,38 như sau:
Trường hợp 3: Giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.10) có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30) có hệ số lương từ 4,4 đến 6,38 như sau:
Trường hợp 4: Giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.11) có hệ số lương 2,34 đến 4,98 chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) có hệ số lương tương đương;
Giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.10) có hệ số lương 4,0 đến 6,38 chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) có hệ số lương tương đương.
Trường hợp 5: Giáo viên THCS mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS đã trúng tuyển tức là giáo viên THCS hạng III có hệ số lương 2,34.
Đối với các giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ hoặc các tiêu chuẩn của hạng I, hạng II
Trường hợp 1: Giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12) có hệ sơ lương 2,1 đến 4,89 chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên THCS theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 (đại học) thì giữ nguyên mã số V.07.04.12 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89) cho đến khi:
– Đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32).
– Hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP.
Trường hợp 2: Trường hợp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.11) có hệ số lương 2,34 đến 4,98 do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.04.31) nên bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) có hệ số lương tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.04.31) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) có hệ số lương 4,0 đến 6,38 mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.
Trường hợp 3: Trường hợp giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.10) có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng I (mã số V.07.04.30) nên được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) có hệ số lương tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng I (mã số V.07.04.30) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30) có hệ số lương 4,4 đến 6,78 mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thắc mắc Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới để bạn đọc tham khảo. Nếu Quý khách còn thắc mắc gì vấn đề này hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết thì vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.