Cách An Sao – Lập Thành Lá Số Tử Vi Trên Giấy

Để xem được tử vi của một người, trước hết phải lập thành lá số. Từ lá số tử vi mới có thể luận đoán toàn bộ những cát hung, tai họa, biến cố, tốt xấu mà đương số gặp phải. Để lập thành lá số trước tiên lại cần phải biết rõ về các thông tin: Ngày, Giờ, Tháng, Năm sinh của đương số.

Xem thêm:Cách tìm nhanh bản mệnh của một người

Một ngày và một đêm là 24 giờ đồng hồ. cứ 2 giờ của đồng hồ là 1 giờ theo âm lịch để tính số Tử-vi. Và giờ âm lịch được tính kể từ không giờ tức là 24 giờ đến 2 giờ là giờ Tý, và cứ tuần tự tính 2 giờ của đồng hồ là 1 giờ âm lịch là Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất và giờ Hợi tức là 22 giờ tới 24 giờ. 

Từ 0 giờ đến 2 giờ là giờ : TÝ 

Từ 2 giờ đến 4 giờ là giờ : SỬU 

Từ 4 giờ đến 6 giờ là giờ : DẦN 

Từ 6 giờ đến 8 giờ là giờ : MÃO 

Từ 8 giờ đến 1 0 giờ là giờ : THÌN 

Từ 10 giờ đến 1 2 giờ là giờ : TỴ 

Từ 12 giờ đến 1 4 giờ là giờ : NGỌ 

Từ 14 giờ đến 1 6 giờ là giờ : MÙI 

Từ 16 giờ đến 1 8 giờ là giờ : THÂN 

Từ 18 giờ đến 20 giờ là giờ : DẬU 

Từ 20 giờ đến 22 giờ là giờ : TUẤT

Từ 22 giờ đến 24 giờ là giờ : HỢI

Khoa Tử Vi được chia thành 12 cung là các cung kê sau:

Mệnh viên để chỉ tính mệnh của mình. 

Huynh đệ Chỉ anh em. 

Phu quân (thê thiếp) tùy theo Nam hay Nữ. 

Tử tức Chỉ con cái. 

Tài bạch Chỉ tiền của. 

Tật ách Chỉ bệnh hoạn. 

Thiên di Chỉ xuất ngoại. 

Nô bộc bạn bè và gia nhân. 

Quan lộc Nghề nghiệp, hoạn lộ. 

Điền trạch Cửa nhà ruộng vườn. 

Phúc đức Phúc ấm của nhà mình. 

Phụ mẫu Cha mẹ.

Trước hết, lá số có 12 cung chia 12 ô để an các sao gọi là Địa Bàn, Còn vòng bên trong gọi là Thiên Bàn để ghi năm tháng ngày giờ, cục và tiểu hạn

Tỵ Hỏa –

Ngọ Hỏa +

Mùi Thổ –

Thân Kim +

Thìn Thổ+

Dậu Kim –

Mẹo Mộc-

Tuất Thổ +

Dần Mộc +

Sửu Thổ –

Tý Thủy +

Hợi Thủy –

– Biết rõ mỗi cung thuộc hành nào thì khi đoán số ta mới biết mệnh, sao có cùng hành ấy sinh khắc hay không thì mới xác thực

– Ví dụ: Sao Thiên cơ thuộc Mộc mà đóng ở cung Thân là cung Kim vậy là cung khắc, làm giảm lực của sao rất nhiều. Hoặc giả người Mệnh Mộc mà an trúng cung Hỏa cũng bì khắc.

1. Định cung Mạng, Thân và các cung khác

– Từ cung Dần kể là tháng Giêng, đếm nhuận từ cung đến tháng sinh rồi từ đó kể là Tý, đếm ngược từng cung đến giờ sinh: An Mạng.

– Từ cung Dần kể là tháng Giêng, đếm nhuận từ cung đến tháng sinh rồi từ đó kể là Tý, đếm thuận từng cung đến giờ sinh: An Thân 

– Cung mệnh đã an rồi, lần lượt viết theo chiều thuận từng cung: Mạng, Phụ, Phúc, Điền, Quan, Nô, Thiên, Tật, Tài, Tử, Phối, Bào (12 cung). 

2. Định Cục

Cung Mệnh

Tuổi Giáp, Kỷ

Tuổi Ất, Canh

Tuổi Bính, Tân

Tuổi Đinh, Nhâm

Tuổi Mậu Quý

Tý, Sửu

Thủy 2 Cục

Hỏa 6 Cục

Thổ 5 Cục

Mộc 3 Cục

Kim 4 Cục

Dần,Mão,

Tuất, Hợi

Hỏa 6 Cục

Thổ 5 Cục

Mộc 3 Cục

Kim 4 Cục

Thủy 2 Cục

Thìn, Tỵ

Mộc 3 Cục

Kim 4 Cục

Thủy 2 Cục

Hỏa 6 Cục

Thổ 5 Cục

Ngọ, Mùi

Thổ 5 Cục

Mộc 3 Cục

Kim 4 Cục

Thủy 2 Cục

Hỏa 6 Cục

Thân, Dậu

Kim 4 Cục

Thủy 2 Cục

Hỏa 6 Cục

Thổ 5 Cục

Mộc 3 Cục

Cục là gì: Ta chỉ có thể hình dung tạm thời Cục như một yếu tố căn bản, một thành phần bất khả phân của con người, có tính cách quyết định vận mệnh con người một các rất tổng quát. Cũng vì tính cách quá ư tổng quát đó, nên Cục không nói lên được đặc điểm gì xác định về con người. 

Cục được đánh giá qua sự tương sinh hay tương khắc với Bản Mệnh để tìm trong tương sinh hay tương khắc đó một ý nghĩa tổng quát nào đó về con người. 

Ví dụ: Kim Mệnh đi với Thủy Cục thì tương sanh, từ đó, tiên niệm rằng đời người tương đối suông sẻ, ít gặp nghịch cảnh, tương đối sung túc. (?) Ngược lại, Kim Mệnh đi với Mộc Cục tất tương khắc, do đó sẽ gặp nhiều trắc trở trên bước đường đời (?). Nếu Kim Mệnh đi với Kim Cục thì tị hòa, không tốt, không xấu, bình thường, tiên niệm rằng con người tạm thích nghi được với mọi hoàn cảnh của cuộc đời, sự thăng hay sự trầm cũng vừa phải, nổi bật thì không nổi bật, nhưng lu mờ thì cũng không mấy lu mờ (?). 

Vì được xét trong tương quan với Bản Mệnh qua sự sinh khắc của hai thành, nên cần biết qua về liên hệ giữa Mệnh và Cục. Trong bối cảnh nà, Bản Mệnh bao giờ cũng được xem là quan trọng hơn Cục. Do đó, Mệnh thịnh dĩ nhiên tốt hơn Cục thịnh. 

Bản Mệnh chỉ thịnh vượng trong trường hợp hành của Mệnh được hành của Cục tương sinh. Ví dụ: Mệnh Thủy, Cục Kim. Cục Kim vốn sanh Mệnh Thủy. Cục phù cho mệnh thì mệnh tốt. Ngược lại nếu mệnh sanh cục thì mệnh hao. Thành thử Cục sanh Mệnh đẹp hơn Mệnh sanh Cục, dù cả hai hành tương sinh.

Trong trường hợp Mệnh Cục tương khắc, sự tốt đẹp bị hóa giải đi nhiều và kém hơn trường hợp Mệnh sinh Cục. Sự tương quan giữa Mệnh và Cục nói lên 1 hàm số của Phúc đức. Nếu Phúc tốt mà Mệnh Cục tương khắc thì cái tốt bị chiết giảm. Sự sinh khắc giữa Mệnh Cục so với Phúc đức có thể ví như một cái máy trợ lực hay một cái thắng đối với phúc. Nếu mệnh thịnh thì phúc tốt hơn, ngược lại phúc kém đi trở thành xấu.

3. Tìm bản mệnh

Giáp Tý, At Sửu: Hải trung kim (vàng đáy biển)

Bính Dần, Đinh Mão: Lô trung Hỏa (lửa trong lò)

Mậu Thìn, Kỷ Mão: Đại lâm mộc (cây ở trong rừng)

Canh Ngọ, Tân Mùi: Lộ bàng thổ (đất bên đường)

Nhâm Thân, Quý Dậu: Kiếm phong kim (vàng đầy gươm)

Giáp Tuất, At Hợi: Sơn đầu hỏa (lửa đầu núi)

Bính Tý, Đinh Sửu: Giản hạ thủy (nước khe suối)

Mậu Dần, Kỷ Mão: Thành đầu thổ (đất đầu thành)

Canh Thìn, Tân Tỵ: Bạch lạp kim (đèn nến trắng)

Nhâm Ngọ, Quý Mùi: Dương liễu mộc (cây dương liều)

Giáp Thân, Ất Dậu: Tuyền trung thủy (nước giữa suối)

Bính Tuất Đinh Hợi : Ốc thượng thổ (đất mái nhà)

Mậu Tý, Kỷ Sửu: Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)

Canh Dần, Tân Mão: Tòng bách mộc (cây tòng bách)

Nhâm Thìn, Quý Tỵ: Tràng lưu thủy (nước dòng sông)

Giáp Ngọ, At Mùi : Sa trung kim (vàng trong cát)

Bính Thân, Đinh Dậu : Sơn hạ hỏa (lửa dưới cát)

Mậu Tuât, Kỷ Hợi: Bình địa mộc (cây đồng bằng)

Canh Tý, Tân Sửu: Bịch thượng thổ (đất trên vách)

Nhâm Dần, Quý Mão: Kim bạch kim (vàng bạch kim)

Giáp Thìn, Ất Tỵ: Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn lớn)

Bính Ngọ, Đinh Mùi: Thiên thượng thủy (nước trên trời)

Mậu Thân, Kỷ Dậu: Đất trach thổ (đất làm nhà)

Canh Tuất, Tân Hợi: Xuyến thoa kim (vàng trong tay)

Nhâm Tý, Quý Sửu: Tang khô mộc (gỗ cây dâu)

Giáp Dân, Ất Mão: Đại khê thủy (nước suối lớn)

Bính Thìn, Đinh Tỵ: Sa trung thổ (đất giữa cát)

Mậu Ngọ, Kỷ Mùi: Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)

Canh Thân, Tân Dậu: Thạch lựu mộc (cây thạch lựu)

Nhâm Tuất, Quý Hợi: Đại hải thuỷ (nước biển lớn)

 

4. Ghi Đại vận – Tiểu vận

a. Đại vận

Kể từ cung Mệnh, ghi mỗi cung một số theo chiều thuận nếu là Dương Nam, Âm Nữ; theo chiều nghịch nếu là Âm Nam, Dương Nữ. Các số là số cục tùy theo cục tìm thấy, tiếp theo mỗi cung là số đó cộng 10, 20, 30…… 

b. Tiểu vận

– Tuổi Dần, Ngọ, Tuất: ghi hàng Chi của mình ở cung Thìn

– Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu: —————————– Mùi

– Tuổi Thân, Tý, Thìn:—————————– Tuất

– Tuổi Hợi, Mão, Mùi:—————————– Sửu

Rồi Nam đi thuận, Nữ đi nghịch, lần lượt ghi hàng Chi theo đúng thứ tự, mỗi cung một chữ, ghi ở lề trong của cung. Hết hàng Chi đến Hợi, lại nối tếp bằng Tý.

III. AN SAO

An Tử Vi 

Sao Tử Vi an theo Cục và ngày sinh. Tùy theo Cục và ngày sinh ở đâu, an Tử Vi ở đấy.

08 – 09

10 – 11

12 – 13

14 – 15

06 – 07- 30

Thủy Nhị Cục

16 – 17

04 – 05 

28 – 29

18 – 19

02 – 03 

26 – 27

01 – 24 – 25

22 – 23

20 – 21

04 – 12 – 14

07 – 17 – 15

10 -20-18

13 – 21 – 23

01 – 09 – 11

Mộc Tam Cục

16 – 24 – 26

06 – 08

19 – 27 – 29

05 – 03

02 – 28

25

22 – 30

06 – 16

19 – 25

10 – 20

23 – 29

14 -24 – 27

18 – 28

02 – 12

15 – 21

Kim tứ Cục

22

08 – 11 -17

26

04 – 07 -13

03 – 09

05

01 – 30

08 – 20 – 24

01 – 13

25 – 29

06 – 18 – 30

11 – 23

03 – 15

19 – 27

Thổ Ngũ Cục

16 – 28

10 – 14 – 22

21

05 – 09 – 17

04 – 12

07

02 – 26

10 – 24 – 29

02 – 16 – 30

08 – 22

14 – 28

04-18-23

Hỏa Lục Cục

01 – 20

12-17-27

07 – 26

06 – 11 – 21

05 – 15 – 25

09 – 19

03 – 13

2. An 14 chính tinh dựa theo Tử Vi

Tử Vi

Liêm

Đồng

Nhật

Phủ

Âm

Tham

Cự

Tướng

Lương

Sát

Phá

Thìn

Mùi

Thân

Dậu

Hợi

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuât

Dần

Sửu

Tỵ

Thân

Dậu

Tuất

Mẹo

Thì

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Sửu

Dần

Ngọ

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mẹo

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Mẹo

Mùi

Tuất

Hợi

Dần

Sửu

Dần

Mẹo

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Hợi

Thìn

Thân

Hợi

Sửu

Mẹo

Sửu

Dần

Mẹo

Thìn

Tỵ

Ngọ

Tuất

Tỵ

Dậu

Sửu

Dần

Thìn

Hợi

Sửu

Dần

Mẹo

Thìn

Tỵ

Dậu

Ngọ

Tuất

Sửu

Dần

Mẹo

Tỵ

Tuất

Hợi

Sửu

Dàn

Mẹo

Thìn

Thân

Mùi

Hơi

Dần

Mẹo

Thìn

Ngọ

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mẹo

Mùi

Thân

Mẹo

Thìn

Tỵ

Mùi

Thân

Dậu

Tuât

Hợi

Sửu

Dần

Ngọ

Dậu

Sửu

Thìn

Tỵ

Ngọ

Thân

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Tỵ

Tuát

Dần

Tỵ

Ngọ

Mùi

Dậu

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuât

Hợi

Thìn

Hợi

Mẹo

Ngọ

Mùi

Thân

Tuất

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Mẹo

3. An vòng Tràng Sinh 

Tràng sinh, Dưỡng, Thai, Tuyệt, Mộ, Tử, Bệnh, Suy, Đế vượng, Lâm Quan, Quan Đới, Mộc Dục

a. Dương nam, Âm nữ (an theo chiều nghịch)

– Hỏa Lục cục: Tràng Sinh tại Dần

– Kim Tứ cục: Tràng Sinh tại Tỵ

– Mộc Tam cục: Tràng Sinh tại Hợi

– Thổ, Thủy Cục: Tràng Sinh tại Thân

b. Âm nam, Dương nữ (an theo chiều thuận)

– Hỏa Lục cục: Tràng Sinh tại Ngọ

– Kim Tứ cục: Tràng Sinh tại Dậu

– Mộc Tam cục: Tràng Sinh tại Mão

– Thổ, Thủy Cục: Tràng Sinh tại Tý

4. An vòng Thái Tuế

– Vòng Thái Tuế: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực phù

– Sinh năm nào thì an Thái Tuế ở cung đó, rồi theo chiều thuận an tiếp các sao còn lại

5. An vòng Lộc Tồn

– Vòng Lộc Tồn: Lộc Tồn, Bác Sỹ, Lực Sỹ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ

– Lộc Tồn ở đâu, Bác Sỹ ở đó

– Dương nam, Âm nữ: an các sao tiếp theo chiều thuận

– Âm nam, Dương nữ: an các sao tiếp theo chiều nghịch

6.Những sao an theo hàng Can năm sinh

Giáp

Ất

Bính

Đinh

Mậu

Kỷ

Canh

Tân

Nhâm

Quý

Lộc Tồn

Dần

Mão

Tỵ

Ngọ

Tỵ

Ngọ

Thân

Dậu

Hợi

Kình

Mão

Thìn

Ngọ

Mùi

Ngọ

Mùi

Dậu

Tuất

Sửu

Đà La

Sửu

Dần

Thìn

Tỵ

Thìn

Tỵ

Mùi

Thân

Tuất

Hợi

Q.Ấn

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Sửu

Dần

Thìn

Tỵ

Mùi

Thân

Đ.Phù

Mùi

Thân

Tuất

Hợi

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Thìn

Tỵ

T.Khôi

Sửu

Hợi

Hợi

Sửu

Ngọ

Ngọ

Mão

Mão

T.Việt

Mùi

Thân

Dậu

Dần

Mùi

Thân

Dần

Dần

Tỵ

Tỵ

T.Quang

Mùi

Thìn

Tỵ

Dần

Mão

Dậu

Hợi

Dậu

Tuất

Ngọ

T.Phúc

Dậu

Thân

Hợi

Mão

Dần

Ngọ 

Tỵ

NGọ

Tỵ

Lưu Hà

Dậu

Tuất

Mùi

Thìn

Tỵ

Ngọ

Thân

Mão

Hợi

Dần

T.Trù

Tỵ

Ngọ

Tỵ

Ngọ

Thân

Dần

Ngọ

Dậu

Tuất

H.Lộc

Liêm

Đồng

Nguyệt

Tham

Nhật

Cự

Lương

Phá

H.Quyền

Phá

Lương

Đồng

Nguyệt

Tham

Nhật

Tử Vi

Cự

H.Khoa

Tử Vi

Xương

Hữu

Lương

Đồng

Khúc

Tả

Nguyệt

H.Kỵ

Nhật

Nguyệt

Liêm

Cự

Khúc

Nguyệt

Xương

Tham

7.Những sao an theo hàng Chi năm sinh

Sửu

Dần

Mẹo

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Long Trì

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mẹo

PhượngCác

Tuất

Dậu

Thân

Mùi

Ngọ

Tỵ

Thìn

Mẹo

Dần

Sửu

Hợi

Giải Thần

Tuất

Dậu

Thân

Mùi

Ngọ

Tỵ

Thìn

Mẹo

Dần

Sửu

Hợi

Thiên Khốc

Ngọ

Tỵ

Thìn

Mẹo

Dần

Sửu

Hợi

Tuất

Dậu

Thân

Mùi

Thiên Hư

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mẹo

Thìn

Tỵ

Thiên Đức

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mẹo

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Nguyệt Đức

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Sửu

Dần

Mẹo

Thìn

Hồng Loan

Mẹo

Dân

Sửu

Hợi

Tuất

Dậu

Thân

Mùi

Ngọ

Tỵ

Thìn

Thiên Hỷ

Dậu

Thân

Mùi

Ngọ

Tỵ

Thìn

Mẹo

Dần

Sửu

Hợi

Tuất

Cô Thần

Dần

Dần

Tỵ

Tỵ

Tỵ

Thân

Thân

Thân

Hợi

Hợi

Hợi

Dần

Quả Tú

Tuất

Tuất

Sửu

Sửu

Sửu

Thìn

Thìn

Thìn

Mùi

Mùi

Mùi

Tuất

Đào Hoa

Dậu

Ngọ

Mẹo

Dậu

Ngọ

Mẹo

Dậu

Ngọ

Mẹo

Thiên Mã

Dần

Hợi

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

Thần

Tỵ

Kiếp Sát

Tỵ

Dần

Hợi

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

Thân

Tỵ

Dần

Hợi

Thân

Hoa cái

Thìn

sửu

Tuất

Mùi

Thìn

Sửu

Tuất

Mùi

Thìn

Sửu

Tuất

Mùi

Phá Toái

Tỵ

Sửu

Dậu

Tỵ

Sửu

Dậu

Tỵ

Sửu

Dậu

Tỵ

Sửu

Dậu

T.Không

Sửu

Dần

Mẹo

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

8. Những sao an theo tháng sinh

Tả Phù

Hữu Bật

Thiên Hình

Thiên Riêu

Thiên Y

Thiên Giải

Địa Giải

1

Thìn

Tuất

Dậu

Sửu

Sửu

Thân

Mùi

2

Tỵ

Dậu

Tuất

Dần

Dần

Dậu

Thân

3

Ngọ

Thân

Hợi

Mẹo

Mẹo

Tuất

Dậu

4

Mùi

Mùi

Thìn

Thìn

Hợi

Tuất

5

Thân

Ngọ

Sửu

Tỵ

Tỵ

Hợi

6

Dậu

Tỵ

Dần

Ngọ

Ngọ

Sửu

7

Tuất

Thìn

Mẹo

Mùi

Mùi

Dần

Sửu

8

Hợi

Mẹo

Thìn

Thân

Thân

Mẹo

Dần

9

Dần

Tỵ

Dậu

Dậu

Thìn

Mẹo

10

Sửu

Sửu

Ngọ

Tuất

Tuất

Tỵ

Thìn

11

Dần

Mùi

Hợi

Hợi

Ngọ

Tỵ

12

Mẹo

Hợi

Thân

Mùi

Ngọ

9. Những sao an theo giờ sinh

Giờ

Văn Xương

Văn Khúc

Thai Phụ

Phong Cáo

Địa Không

Địa Kiếp

Tuất

Thìn

Ngọ

Dần

Hợi

Hợi

Sửu

Dậu

Tỵ

Mùi

Mẹo

Tuất

Dần

Thân

Ngọ

Thân

Thìn

Dậu

Sửu

Mẹo

Mùi

Mùi

Dậu

Tỵ

Thân

Dần

Thìn

Ngọ

Thân

Tuất

Ngọ

Mùi

Mẹo

Tỵ

Tỵ

Dậu

Hợi

Mùi

Ngọ

Thìn

Ngọ

Thìn

Tuât

Thân

Tỵ

Tỵ

Mùi

Mẹo

Hợi

Sửu

Dậu

Thìn

Ngọ

Thân

Dần

Dần

Tuất

Mẹo

Mùi

Dậu

Sửu

Sửu

Mẹo

Hợi

Dần

Thân

Tuât

Dần

Thìn

sửu

Dậu

Hợi

Hợi

Mẹo

Tỵ

Sửu

Tuất

10. An Hỏa Tinh, Linh Tinh– Tuổi Dần, Ngọ, Tuất : Hoả Tinh từ Sửu, Linh Tinh từ Mão

– Tuổi Thân, Tý, Thìn : Hỏa Tinh từ Dần, Linh Tinh từ Tuất

– Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu : Hỏa Tinh ở Mão, Linh Tinh ở Tuất

– Tuổi Hợi, Mão, Mùi : Hoả Tinh ở Dậu, Linh Tinh ở Tuất

– Dương Nam, Âm Nữ tính thuận đến giờ sinh an Hoả, tính nghịch đến giờ sinh an Linh.

– Âm Nam, Dương Nữ, tính nghịch đến giờ sinh an Hoả, tính thuận đến giờ sinh an Linh 

10. An Tam Thai, Bát Tọa

– Từ Tả, đi thuận đến ngày sinh, an Tam Thai

– Từ Hữu, đi nghịch đến ngày sinh, an Bát Tọa 

11. An Ân Quang, Thiên Quý

– Từ Xương, thuận đến ngày sinh, bù 1 cung, an Ân Quang

– Từ Khúc, nghịch đến ngày sinh, bù 1 cung, an Thiên Quý

12. An Tuần, Triệt

a. Tuần

 Giáp Tý đến Quý Dậu: Tuất – Hợi

Giáp Tuất đến Qúy Mùi: Thân – Dậu

Giáp Thân đến Qúy Tị: Ngọ – Mùi

Giáp Ngọ đên Qúy Mão: Thìn – Tị

Giáp Thìn đến Qúy Sưủ: Dần – Mậu

Giáp Dần đến Qúy Hợi: Tý – Sửu 

b. Triệt

Hàng CanCung An Triệt 

 Giáp, Kỷ Thân – Dậu

Ất, Canh Ngọ – Mùi

Bính, Tân Thìn – Tị

Đinh, Nhâm Dần – Mão

Mậu, Qúy Tý – Sửu 

13. An các sao cố định

– Đẩu quân : Từ cung an Thái Tuế, kể là tháng giêng, đếm nghịch đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào thì kể là giờ Tý, tính thuận đến giờ sinh, an Đẩu quân.

– Thiên Tài: Từ cung an Mệnh kể là năm Tý, tính thuận đến năm sinh, an Thiên Tài.

– Thiên Thọ: Từ cung an Thân kể là năm Tý, tính thuận đến năm sinh, an Thiên thọ.

– Thiên la: Thìn

– Địa võng: Tuất

– Thiên Thương: Nô bộc

– Thiên Sứ: Tật ách

Một lá số tử vi hoàn chỉnh

(Dẫn theo trang tuvitoantap.blogspot.com)