Các chế độ kế toán doanh nghiệp được hưởng là gì đầy đủ nhất

Mỗi một lĩnh vực khi hoạt động đều phải dựa trên các nguyên tắc, quy định, chuẩn mực. Và trong hoạt động Kế toán cũng không phải là một trường hợp ngoại lệ. Khi làm việc, người kế toán luôn phải đặc biệt hiểu rõ về các luật định, chuẩn mực kế toán. Và đặc biệt là các chế độ kế toán. Vậy chế độ kế toán là gì? Chế độ kế toán trong Thông tư 133/2016/TT-BTC được thi hành với những đối tượng nào? Khách hàng quan tâm đến nội dung này. Hãy cùng tham khảo nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi. 

Chế độ kế toán là gì

Vậy chế độ kế toán được hiểu là gì?

Chế độ kế toán là tập hợp những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một số lĩnh vực. Hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán. Hoặc tổ chức được các cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành.

Một trong số các nhiệm vụ quan trọng của kế toán là: Thực hiện việc thu thập, xử lý các thông tin,các số liệu kế toán. Theo đối tượng và nội dung công việc kế toán. Và theo chuẩn mực kế toán và các chế độ kế toán quy định tại Luật kế toán hiện hành.

Như vậy có thể thấy rằng doanh nghiệp phải tuân thủ theo đúng các chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp của mình. Tùy thuộc vào các loại hình doanh nghiệp và ngành nghề. Mà doanh nghiệp sẽ áp dụng các chế độ kế toán khác nhau như: Chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ; Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hay Chế độ kế toán doanh nghiệp; Chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp; Chế độ kế toán áp dụng với bảo hiểm tiền gửi tại Việt Nam.

Đối tượng được áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là gì?

Khi chúng ta đã có câu trả lời rõ ràng cho câu hỏi Chế độ kế toán là gì? Thì tiếp theo hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về: Nội dung liên quan đến đối tượng áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133 của Bộ tài chính.

Trong quá trình hoạt động kinh doanh. Thì nhiều doanh nghiệp luôn nghĩ là việc áp dụng các chế độ kế toán như thế nào cũng được. Xong thực tế không phải vậy. Với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau. Và với mỗi ngành nghề đặc thù thì pháp luật sẽ có những sự điều chỉnh phù hợp với chế độ kế toán.

Ví dụ về đối tượng được áp dụng chế độ kế toán

Ví dụ với Chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ thì cần phải áp dụng theo văn bản của pháp luật tại Thông tư 132/2018/TT-BTC hoặc Chế độ kế toán doanh nghiệp thì áp dụng văn bản pháp luật tại Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Tương tự như vậy thì các đối tượng áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133 sẽ bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cụ thể Thông tư này được áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm cả những doanh nghiệp siêu nhỏ thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo các quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Xong sẽ ngoại trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo các quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã.

Ngoài ra thì Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc các lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán … Đã được Bộ Tài chính ban hành. Hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù cũng áp dụng các chế độ kế toán theo Thông tư này.

Lưu ý về chế độ được áp dụng chế độ kế toán

Lưu ý: Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể được lựa chọn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành của Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2015 của Bộ Tài chính. Và các văn bản đã sửa đổi, bổ sung. Hoặc thay thế nhưng phải thông báo cho các cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp. Và phải thực hiện nhất quán trong năm tài chính. Trong trường hợp chuyển đổi trở lại áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư này. Thì phải thực hiện từ đầu năm tài chính và phải được thông báo lại cho cơ quan Thuế.

Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ căn cứ vào nguyên tắc kế toán. Và nội dung và kết cấu của các số tài khoản kế toán 111, 112, 121, 128, 131, 133, 136, 138, 141, 151, 152,… Để phản ánh và hạch toán được các giao dịch kinh tế phát sinh. Phù hợp với các đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị.

Trường hợp trong năm tài chính doanh nghiệp có các thay đổi. Dẫn đến không còn thuộc đối tượng áp dụng. Dựa theo quy định của Thông tư số 133. Thì được áp dụng Thông tư này cho đến khi hết năm tài chính hiện tại. Và phải áp dụng Chế độ kế toán phù hợp với các quy định của pháp luật kể từ năm tài chính kế tiếp.

Doanh nghiệp chọn sai chế độ kế toán thì sẽ bị xử lý như thế nào?

Hiện nay theo quy định tại Nghị định số 41/2018/NĐ-CP ban hành ngày 12 tháng 3 năm 2018 đã nêu rõ: Xử phạt hành vi vi phạm các quy định chung về pháp luật kế toán trong trường hợp Áp dụng sai chế độ kế toán. Mà đơn vị thuộc đối tượng áp dụng sẽ bị Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Lưu ý: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với những tổ chức thực hiện hành vi ban hành. Hoặc công bố chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán. Hoặc chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.

Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về việc giải đáp liên quan đến: Chế độ kế toán là gì? Cùng một số vấn đề liên quan. Khách hàng tham khảo bài viết. Nếu có điều gì chưa hiểu rõ cần được hỗ trợ tư vấn. Vui lòng liên hệ với tổng đài tư vấn pháp luật 1900.6557.