Ba(OH)2 màu gì? Ba(OH)2 có kết tủa không? Dung dịch Ba(OH)2 không phản ứng được với?
Ba(OH)2 có màu gì? Ba(OH)2 có kết tủa không ? Dung dịch Ba(OH)2 không phản ứng được với những chất nào? Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Minh Khuê để tìm hiểu thêm về chủ đề này nhé!
Mục Lục
1. Định nghĩa Bari hidroxit
Bari hidroxit là hợp chất hóa học có công thức hóa học là Ba(OH)2. Được biết đến là một trong những hợp chất chính của bari.
2. Công thức Bari hidroxit
- Công thức phân tử: Ba (OH)2
- Công thức cấu tạo: HO – Ba – OH
3. Tính chất và nhận biết Ba (OH)2
3.1. Nhận biết
Dung dịch Ba(OH)2 làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh hoặc làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng do có tính base.
3.2. Tính chất vật lý
Bari hidroxit là chất rắn, có màu trắng, tan tốt trong nước, dễ hút ẩm.
3.3. Tính chất hóa học
Bari hidroxit mang đầy đủ tính chất hóa học của một base mạnh.
– Làm đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím chuyển sang màu xanh và phenolphthalein chuyển sang màu hồng.
– Tác dụng với các axit ( phản ứng trao đổi ):
Ba ( OH )2 + 2 HCl → BaCl2 + 2 H2O
Ba ( OH )2 + H2SO4 → BaSO4 + 2 H2O
Ba (OH )2 + 2 HNO3 → Ba ( NO3 )2 + 2 H2O
– Tác dụng với oxit axit: SO2, CO2,… Tùy tỷ lệ có thể tạo thành hai muối: muối trung hòa và muối axit.
Ba ( OH )2 + SO2 → BaSO3 + H2O
Ba ( OH )2 + 2 SO2 → Ba ( HSO3 )2
– Tác dụng với muối:
Ba ( OH )2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu ( OH )2
Ba ( OH )2 + MgCl2 → BaCl2 + Mg ( OH )2
Ngoài ra bari hidroxit còn phản ứng với một số chất hữuc cơ như axit hữu cơ, este…
– Tác dụng vớ các axit hữu cơ tạo ra muối
2 CH3COOH + Ba ( OH )2 → 22 Ba + 2 H2O ( CH3COO )
– Phản ứng thủy phân este ( phản ứng xã phòng hóa ):
2 CH3COOC2H5 + Ba ( OH )2 → 22 Ba + 2 C2H5OH ( CH3COO )
Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính ( Al, Zn…):
- Ba ( OH )2 + 2 Al + 2 H2O → Ba (AlO2 )2 + 3 H2
Tác dụng với hidroxit lưỡng tính:
Ba ( OH )2 + 2 Al ( OH )3 → Ba ( AlO2 )2 + 4 H2O
Ba ( OH )2 + Al2O3 → Ba ( AlO2 )2 + H2O
4. Điều chế
Bari hidroxit có thể được điều chế bằng cách hòa tan Bari oxit ( BaO) trong nước:
Bao + H2O → Ba ( OH )2
5. Ứng dụng
- Về mặt công nghiệp, bari hidroxit được sử dụng làm tiền thân cho các hợp chất bari khác. Bari hidroxit ngậm đơn nước ( monohydrat ) được sử dụng để khử nước và loại bỏ sunfat từ các sản phẩm khác nhau.
- Ứng dụng này khai thác độ tan rất thấp của bari sunfat.
- Ứng dụng công nghiệp này cũng được áp dụng cho phòng thí nghiệm.
- Ứng dụng khác là có thể được sử dụng như nhựa ổn định như ổn định PVC.
- Là nguyên liệu của nhựa và tơ nhân tạo.
- Có thể được sử dụng để chế tạo đường củ cải và y học.
- Mặt khác nó cũng phù hợp cho tổng hợp hữu cơ và chế tạo muối bari khác, khử khoáng của ngành công nghiệp nước, thủy tinh và men sứ.
6. Dung dịch Ba ( OH )2 không phản ứng được với chất nào?
Dung dịch Ba ( OH )2 không phản ứng với KNO3 do điều kiện để phản ứng xảy ra là chất khí, kết tủa hoặc chất điện ly yếu.
7. Bài tập ứng dụng
1. Dãy các chất làm phenolphthalein hóa đỏ:
A. NaOH, Ca(OH)2, Zn(OH)2, Mg(OH)2
B. NaOH, Ca(OH)2, KOH, LiOH
C. LiOH, Ba(OH)2, KOH, Al(OH)3
D. LiOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, Fe(OH)3
2. Có ba oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết các chất đó bằng thuốc thử sau:
A. Chỉ dùng quỳ tím
B. Chỉ dùng axit
C. Chỉ dùng phenolphthalein
D. Dùng nước
3. Hòa tan 112 g KOH vào nước thì được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là
A. 2 M
B. 1 M
C. 0,1 M
D. 0, 2 M
4. Dung dịch axit clohidric tác dụng với đồng (II) hidroxit tạo thành dung dịch màu:
A. Vàng đậm
B. Đỏ
C. Xanh lam
D. Da cam
5. Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chưa riêng biệt ba dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl là:
A. Phenolphthalein
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch Na2CO3
D. Dung dịch Na2SO4
6. Sơ đồ phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp
A. Cu → SO2 → SO3 → H2SO4
B. Fe → SO2 → SO3 →H2SO4
C. FeO → SO2 → SO3 → H2SO4
D. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4
7. Sục 6,72 lít khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba (OH)2 aM. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M đến khi kết tủa thu được lớn nhất thì đã dùng 120 ml. Giá trị của a là?
A. 0,45
B. 0,5
C. 0,6
D. 0,65
8. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 đktc vào 2,5 lít dung dịch Ba (OH)2 nồng độ a mol/ l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là ?
A. 0,04
B. 0,048
C. 0,06
D.0,032
9. Sục 2,688 lít khí CO2 đktc và 150 ml dung dịch Ba (OH)2 1M và KOH 0,5 M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng xảy ra hoàn toàn là:
A. 30 gam
B. 15 gam
C. 12 gam
D. 5 gam
10. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí đktc vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,15 mol Ba (OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 14, 775
B. 19, 700
C. 9, 850
D. 29, 550
11. Dẫn 8, 96 lít khí CO2 đktc vào dung dịch chứa 0, 2 mol KOH , 0,1 mol Ba (OH)2 , 0,2 mol BaCl2. Giá trị kết tủa là:
A. 19,7 g
B. 59,1 g
C. 39,4 g
D. 29,95 g
12. Dung dịch X chưa Ba (OH)2 1 M. Dung dịch Y chứa H2SO4 0,3 M và Al2 (SO4)3 0,2 M. Cho V1 lít dung dịch X vào bình chứa 200 ml dung dịch Y, thu được 31, 08 gam kết tủa. Thêm tiếp vào bình V2 lít dung dịch X thu được 45,06 gam kết tủa. Tỷ lệ V1 : V2 ?
A. 1,2
B.1,5
C.0,6
D.0,8
13. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 đktc vào 200 ml dung dịch Na2CO3 0,1 M và KOH xM sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76 g kết tủa. Giá trị X là:
A. 1M
B.1,5 M
C.1,3 M
D. 2 M
14. Dung dịch X chưa Ba (OH)2 cho 0,06 mol CO2 vão thu được 4m gam kết tủa. Còn cho 0,08 mol CO2 thì thu được 2m gam kết tủa. Giá trị m
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
15. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 đktc vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M và KOH 0,2 M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 0,5 lít dung dịch Y gồm BaCl2 0,3 M và Ba (OH)2 0,025 m khối lượng kết tủa thu được là
A. 19,7 g
B. 39,4 g
C.24,625 g
D. 32, 013 g
16. Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít khí CO2 đktc vào500 ml dung dịch NaOH 0,16 M được dung dịch X, thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16 M và Ba (OH)2 aM thu được 3,94 g kết tủa và dung dịch Z. Tính a.
A. 0,04 M
B. 0,02 M
C. 0,03 M
D. 0,15 M
17. Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí CO2 đktc vào dung dịch A chứa x mol NaOH và o,1 mol Na2CO3 thu được dung dịch B. Nếu cho CaCl2 dư vào b thu được 20 g kết tủa, còn thêm 200 ml dung dịch BaCl2 1 M và Ba (OH)2 aM vào M thu được 59,1 gam kết tủa. x, a có giá trị là:
A. 0,5; 0,4
B.0,5; 0,5
C.0,4; 0,4
D. 0,4; 0,5
18. Sục 3,36 lít khí CO2 đktc hay 5,6 lít CO2 đktc vào 400 ml dung dịch Ba (OH)2 xM đều thu được a ( g) kết tủa. x là:
A. 0,4 M
B.0,5 M
C. 0,6 M
D. 0,8 M
19. Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba (OH)2
A. Xuất hiện kết tủa
B. Ban đầu tạo kết tủa trắng sau đó tan dần
C. Sau một thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng
D. Không xuấ hiện kết
20. Cho V lít khí CO2 tác dụng với 300 ml dung dịch Ba (OH)2 1M, sau phản ứng thu được 31,52 gam kết tủa và dung dịch X. Đun sôi dung dịch X lại thấy có thêm kết tủa xuất hiện. Giá trị của V là
A. 4, 928 lít
B. 9,856 lít
C. 1,792 lít hoặc 9,856 lít
D. 1,792 lít hoặc 4, 928 lít
Vừa rồi Luật Minh Khuê đã trình bày Ba(OH)2 có màu gì? Dung dịch Ba(OH)2 có kết tủa không ? Ba(OH) không tác dụng với chất nào? Hy vọng bài viết đã cung cấp cho quý bạn đọc những kiến thức hữu ích. Trân trọng cảm ơn !