Bảng lương giáo viên THCS năm 2022
Bảng lương giáo viên THCS năm 2022. Hiện nay lương giáo viên THCS được xếp ra sao? Liệu sắp tới lương giáo viên – viên chức có tăng theo những chính sách mới của nhà nước hay không? Tất cả câu hỏi trên sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây của Thư Viện Hỏi Đáp. Bài viết sẽ gửi đến bạn đọc thông tin về bảng lương mới của giáo viên THCS 2022 và bảng hệ số lương giáo viên THCS mới nhất. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bảng lương mới của giáo viên THCS
1. Bảng hệ số lương giáo viên THCS 2022
Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục trung học cơ sở công lập.
Theo đó, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
– Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
– Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
(Theo quy định hiện hành, tại Điều 9 Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, hướng dẫn xếp lương giáo viên trung học cơ sở từ hạng III đến hạng I có hệ số lương từ 2,1 đến 6,78).
Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Bảng lương mới giáo viên THCS 2022
STT
Nhóm ngạch
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
1
Giáo viên THCS hạng I
Hệ số
4.40
4.74
5.08
5.42
5.76
6.10
6.44
6.78
Lương
6.556
7.063
7.569
8.076
8.582
9.089
9.596
10.102
2
Giáo viên THCS hạng II
Hệ số
4.00
4.34
4.68
5.02
5.36
5.70
6.04
6.38
Lương
5.960
6.467
6.973
7.480
7.986
8.493
9.000
9.506
3
Giáo viên THCS hạng III
Hệ số
2.34
2.67
3.00
3.33
3.66
3.99
4.32
4.65
4.98
Lương
3.487
3.978
4.470
4.962
5.453
5.945
6.437
6.929
7.420
3. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở như sau:
Trường hợp 1: Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) có hệ số lương hiện nay từ 2,1 đến 4,89 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 như sau:
Hạng III hiện nay (Hệ số lương– Bậc)
Hạng III mới (Hệ số lương– Bậc)
Nâng lương lần sau
2,1 – 1
2,34 – 1
Theo quyết định cũ
2,41 – 2
2,67 – 2
Theo quyết định cũ
2,72 – 3
3,00 – 3
Theo quyết định cũ
3,03 – 4
3,33 – 4
Theo quyết định cũ
3,34 – 5
3,66 – 5
Từ ngày có quyết định xếp lương mới
3,65 – 6
3,66 – 5
Theo quyết định cũ
3,96 – 7
3,99 – 6
Theo quyết định cũ
4,27 – 8
4,32 – 7
Theo quyết định cũ
4,58 – 9
4,65 – 8
Theo quyết định cũ
4,89 – 10
4,98 – 9
Theo quyết định cũ
Trường hợp 2: Giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) có hệ số lương 2,34 đến 4,98 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) có hệ số lương tương ứng 4,0 đến 6,38 như sau:
Hạng II hiện nay (Hệ số lương – Bậc)
Hạng II mới (Hệ số lương – Bậc)
Nâng lương lần sau
2,34 – 1
Chưa chuyển xếp lương mới
2,67 – 2
3,00 – 3
3,33 – 4
3,66 – 5
3,99 – 6
4,00 – 1
Theo quyết định cũ
4,32 – 7
4,34 – 2
Theo quyết định cũ
4,65 – 8
4,68 – 3
Theo quyết định cũ
4,98 – 9
5,02 – 4
Theo quyết định cũ
5,36 – 5
5,70 – 6
6,04 – 7
6,38 – 8
Trường hợp 3: Giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10) có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) có hệ số lương từ 4,4 đến 6,38 như sau:
Hạng I hiện nay (Hệ số lương– Bậc)
Hạng I mới (Hệ số lương– Bậc)
Nâng lương lần sau
4,00 – 1
4,34 – 2
4,40 – 1
Từ ngày có quyết định xếp lương mới
4,68 – 3
4,74 – 2
Từ ngày có quyết định xếp lương mới
5,02 – 4
5,08 – 3
Từ ngày có quyết định xếp lương mới
5,36 – 5
5,42- 4
Từ ngày có quyết định xếp lương mới
5,70 – 6
5,76 – 5
Theo quyết định cũ
6,04 – 7
6,10 – 6
Theo quyết định cũ
6,38 – 8
6,44 – 7
Theo quyết định cũ
6,78 – 8
Theo quyết định cũ
Trường hợp 4: Giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) có hệ số lương 2,34 đến 4,98 chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) có hệ số lương tương đương;
Giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10) có hệ số lương 4,0 đến 6,38 chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) có hệ số lương tương đương.
Trường hợp 5: Giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở đã trúng tuyển tức là giáo viên trung học cơ sở hạng III có hệ số lương 2,34.
4. Đối với giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ hoặc các tiêu chuẩn của hạng II,I
– Trường hợp 1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) có hệ số lương 2,1 đến 4,89 chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 (đại học) thì giữ nguyên mã số V.07.04.12 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
– Trường hợp 2. Trường hợp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) có hệ số lương 2,34 đến 4,98 do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.04.31) nên bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) có hệ số lương tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.04.31) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) có hệ số lương 4,0 đến 6,38 mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.
– Trường hợp 3. Trường hợp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10) có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng I (mã số V.07.04.30) nên được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) có hệ số lương tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng I (mã số V.07.04.30) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) có hệ số lương 4,4 đến 6,78 mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.
Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành từ ngày 20/3/2021 và thay thế Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.
Trên đây là hướng dẫn các trường hợp chuyển xếp lương giáo viên trung học cơ sở theo quy định mới nhất áp dụng từ 20/3/2021.
5. Lương giáo viên THCS 2022 có tăng không?
Công thức tính lương của giáo viên cấp 2 2022 như sau:
Lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Hiện nay mức lương cơ sở vẫn áp dụng là 1,49 triệu đồng.
Tuy nhiên, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội vừa trình Chính phủ dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Trong trường hợp đề xuất tăng lương tối thiểu vùng từ 1/7/2022 của Hội đồng Tiền lương quốc gia được thông qua thì cụ thể từng vùng sẽ có mức lương mới tăng 6% (tương ứng tăng từ 180.000 đồng – 260.000 đồng) so với mức hiện hành như sau:
- Vùng 1 là 4.680.000 đồng/tháng;
- Vùng 2 là 4.160.000 đồng/tháng;
- Vùng 3 là 3.640.000 đồng/tháng;
- Vùng 4 là 3.250.000 đồng/tháng.
Do ảnh hưởng của dịch Covid-19 trong hai năm qua cùng lạm phát tăng cao làm cho kinh tế của người dân ngày càng khó khăn. Thu nhập của người dân không tăng kịp với mức tăng của hàng hóa, khiến cho đời sống người lao động gặp rất nhiều khó khăn.
– Chính vì vậy, tại phiên họp Hội đồng tiền lương quốc gia vừa qua, nhiều đại biểu Quốc hội có đề xuất tăng lương tối thiểu vùng.
– Tuy nhiên, về vấn đề tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước vẫn đang được Chính phủ xem xét và dự kiến phải đến năm sau, tức 2023 mới thực hiện được.
Do đó, hiện nay vẫn chưa có quyết định tăng lương cho giáo viên cấp 2 năm 2022.
Dù vậy, việc tăng lương tối thiểu vùng cũng là tín hiệu tốt cho thấy chính phủ sẽ xem xét tăng lương cơ sở cho người lao động trong thời gian gần.
Ngoài ra, mức lương tối thiểu vùng được tăng cũng sẽ đảm bảo tăng thu nhập cho một số giáo viên như: giáo viên tập sự hay mới vào nghề giảng dạy tại bậc học THCS đang có mức lương khá thấp.
Nếu có sự thay đổi về mức lương giáo viên THCS, HoaTieu sẽ cập nhật sớm nhất để gửi đến bạn đọc, hãy thường xuyên theo dõi và cập nhật thông tin trên fanpage của trang nhé.
Nếu có bất cứ thắc mắc gì, hãy để lại ý kiến tại phần bình luận, Thư Viện Hỏi Đáp sẽ giải đáp cho bạn đọc nhanh nhất có thể.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của Thư Viện Hỏi Đáp.
-
Nhóm giáo viên bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh 2022
-
Mức lương tối thiểu vùng 2022
-
Chế độ tiền lương của giáo viên tập sự 2022
-
Cách tính lương giáo viên mầm non 2022
Xem thêm
Bảng lương giáo viên THCS năm 2022
Bảng lương giáo viên THCS năm 2022. Hiện nay lương giáo viên THCS được xếp ra sao? Liệu sắp tới lương giáo viên – viên chức có tăng theo những chính sách mới của nhà nước hay không? Tất cả câu hỏi trên sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây của Thư Viện Hỏi Đáp. Bài viết sẽ gửi đến bạn đọc thông tin về bảng lương mới của giáo viên THCS 2022 và bảng hệ số lương giáo viên THCS mới nhất. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bảng lương mới của giáo viên THCS1. Bảng hệ số lương giáo viên THCS 2022
Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục trung học cơ sở công lập.
Theo đó, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
– Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
– Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
(Theo quy định hiện hành, tại Điều 9 Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, hướng dẫn xếp lương giáo viên trung học cơ sở từ hạng III đến hạng I có hệ số lương từ 2,1 đến 6,78).
Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Bảng lương mới giáo viên THCS 2022
STT
Nhóm ngạch
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
1
Giáo viên THCS hạng I
Hệ số
4.40
4.74
5.08
5.42
5.76
6.10
6.44
6.78
Lương
6.556
7.063
7.569
8.076
8.582
9.089
9.596
10.102
2
Giáo viên THCS hạng II
Hệ số
4.00
4.34
4.68
5.02
5.36
5.70
6.04
6.38
Lương
5.960
6.467
6.973
7.480
7.986
8.493
9.000
9.506
3
Giáo viên THCS hạng III
Hệ số
2.34
2.67
3.00
3.33
3.66
3.99
4.32
4.65
4.98
Lương
3.487
3.978
4.470
4.962
5.453
5.945
6.437
6.929
7.420
3. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở như sau:
Trường hợp 1: Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) có hệ số lương hiện nay từ 2,1 đến 4,89 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 như sau:
Hạng III hiện nay (Hệ số lương– Bậc)
Hạng III mới (Hệ số lương– Bậc)
Nâng lương lần sau
2,1 – 1
2,34 – 1
Theo quyết định cũ
2,41 – 2
2,67 – 2
Theo quyết định cũ
2,72 – 3
3,00 – 3
Theo quyết định cũ
3,03 – 4
3,33 – 4
Theo quyết định cũ
3,34 – 5
3,66 – 5
Từ ngày có quyết định xếp lương mới
3,65 – 6
3,66 – 5
Theo quyết định cũ
3,96 – 7
3,99 – 6
Theo quyết định cũ
4,27 – 8
4,32 – 7
Theo quyết định cũ
4,58 – 9
4,65 – 8
Theo quyết định cũ
4,89 – 10
4,98 – 9
Theo quyết định cũ
Trường hợp 2: Giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) có hệ số lương 2,34 đến 4,98 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) có hệ số lương tương ứng 4,0 đến 6,38 như sau:
Hạng II hiện nay (Hệ số lương – Bậc)
Hạng II mới (Hệ số lương – Bậc)
Nâng lương lần sau
2,34 – 1
Chưa chuyển xếp lương mới
2,67 – 2
3,00 – 3
3,33 – 4
3,66 – 5
3,99 – 6
4,00 – 1
Theo quyết định cũ
4,32 – 7
4,34 – 2
Theo quyết định cũ
4,65 – 8
4,68 – 3
Theo quyết định cũ
4,98 – 9
5,02 – 4
Theo quyết định cũ
5,36 – 5
5,70 – 6
6,04 – 7
6,38 – 8
Trường hợp 3: Giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10) có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) có hệ số lương từ 4,4 đến 6,38 như sau:
Hạng I hiện nay (Hệ số lương– Bậc)
Hạng I mới (Hệ số lương– Bậc)
Nâng lương lần sau
4,00 – 1
4,34 – 2
4,40 – 1
Từ ngày có quyết định xếp lương mới
4,68 – 3
4,74 – 2
Từ ngày có quyết định xếp lương mới
5,02 – 4
5,08 – 3
Từ ngày có quyết định xếp lương mới
5,36 – 5
5,42- 4
Từ ngày có quyết định xếp lương mới
5,70 – 6
5,76 – 5
Theo quyết định cũ
6,04 – 7
6,10 – 6
Theo quyết định cũ
6,38 – 8
6,44 – 7
Theo quyết định cũ
6,78 – 8
Theo quyết định cũ
Trường hợp 4: Giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) có hệ số lương 2,34 đến 4,98 chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) có hệ số lương tương đương;
Giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10) có hệ số lương 4,0 đến 6,38 chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) có hệ số lương tương đương.
Trường hợp 5: Giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở đã trúng tuyển tức là giáo viên trung học cơ sở hạng III có hệ số lương 2,34.
4. Đối với giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ hoặc các tiêu chuẩn của hạng II,I
– Trường hợp 1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) có hệ số lương 2,1 đến 4,89 chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 (đại học) thì giữ nguyên mã số V.07.04.12 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
– Trường hợp 2. Trường hợp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) có hệ số lương 2,34 đến 4,98 do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.04.31) nên bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) có hệ số lương tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.04.31) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) có hệ số lương 4,0 đến 6,38 mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.
– Trường hợp 3. Trường hợp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10) có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng I (mã số V.07.04.30) nên được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) có hệ số lương tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng I (mã số V.07.04.30) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) có hệ số lương 4,4 đến 6,78 mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.
Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành từ ngày 20/3/2021 và thay thế Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.
Trên đây là hướng dẫn các trường hợp chuyển xếp lương giáo viên trung học cơ sở theo quy định mới nhất áp dụng từ 20/3/2021.
5. Lương giáo viên THCS 2022 có tăng không?
Công thức tính lương của giáo viên cấp 2 2022 như sau:
Lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Hiện nay mức lương cơ sở vẫn áp dụng là 1,49 triệu đồng.
Tuy nhiên, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội vừa trình Chính phủ dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Trong trường hợp đề xuất tăng lương tối thiểu vùng từ 1/7/2022 của Hội đồng Tiền lương quốc gia được thông qua thì cụ thể từng vùng sẽ có mức lương mới tăng 6% (tương ứng tăng từ 180.000 đồng – 260.000 đồng) so với mức hiện hành như sau:
Vùng 1 là 4.680.000 đồng/tháng;
Vùng 2 là 4.160.000 đồng/tháng;
Vùng 3 là 3.640.000 đồng/tháng;
Vùng 4 là 3.250.000 đồng/tháng.
Do ảnh hưởng của dịch Covid-19 trong hai năm qua cùng lạm phát tăng cao làm cho kinh tế của người dân ngày càng khó khăn. Thu nhập của người dân không tăng kịp với mức tăng của hàng hóa, khiến cho đời sống người lao động gặp rất nhiều khó khăn.
– Chính vì vậy, tại phiên họp Hội đồng tiền lương quốc gia vừa qua, nhiều đại biểu Quốc hội có đề xuất tăng lương tối thiểu vùng.
– Tuy nhiên, về vấn đề tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước vẫn đang được Chính phủ xem xét và dự kiến phải đến năm sau, tức 2023 mới thực hiện được.
Do đó, hiện nay vẫn chưa có quyết định tăng lương cho giáo viên cấp 2 năm 2022.
Dù vậy, việc tăng lương tối thiểu vùng cũng là tín hiệu tốt cho thấy chính phủ sẽ xem xét tăng lương cơ sở cho người lao động trong thời gian gần.
Ngoài ra, mức lương tối thiểu vùng được tăng cũng sẽ đảm bảo tăng thu nhập cho một số giáo viên như: giáo viên tập sự hay mới vào nghề giảng dạy tại bậc học THCS đang có mức lương khá thấp.
Nếu có sự thay đổi về mức lương giáo viên THCS, HoaTieu sẽ cập nhật sớm nhất để gửi đến bạn đọc, hãy thường xuyên theo dõi và cập nhật thông tin trên fanpage của trang nhé.
Nếu có bất cứ thắc mắc gì, hãy để lại ý kiến tại phần bình luận, Thư Viện Hỏi Đáp sẽ giải đáp cho bạn đọc nhanh nhất có thể.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của Thư Viện Hỏi Đáp.
Nhóm giáo viên bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh 2022
Mức lương tối thiểu vùng 2022
Chế độ tiền lương của giáo viên tập sự 2022
Cách tính lương giáo viên mầm non 2022
#Bảng #lương #giáo #viên #THCS #năm
- Tổng hợp: Thư Viện Hỏi Đáp
- #Bảng #lương #giáo #viên #THCS #năm