Bảng lương giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT 2022 – Tốp 10 Dẫn Đầu Bảng Xếp Hạng Tổng Hợp Leading10

Bảng lương giáo viên mầm non, tiểu học, THCS
Theo pháp luật mới, kể từ ngày 20/3/2021, mức lương, bảng lương của giáo viên mần nin thiếu nhi, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập sẽ có sự biến hóa ( vẫn theo cách tính của bảng lương cũ, chỉ đổi khác về thông số lương ). Sau ngày 01/7/2022 thì mức lương của giáo viên những cấp mới được tính theo bảng lương khác và sẽ tăng mạnh so với hiện tại ( theo chủ trương cải cách tiền lương ) .Chi tiết về những mức lương của giáo viên những cấp năm 2022 như sau :

Đối với giáo viên mần nin thiếu nhi :

Theo pháp luật mới, kể từ ngày 20/3/2021, mức lương, bảng lương của giáo viên mần nin thiếu nhi, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập sẽ có sự biến hóa ( vẫn theo cách tính của bảng lương cũ, chỉ đổi khác về thông số lương ). Sau ngày 01/7/2022 thì mức lương của giáo viên những cấp mới được tính theo bảng lương khác và sẽ tăng mạnh so với hiện tại ( theo chủ trương cải cách tiền lương ) .Chi tiết về những mức lương của giáo viên những cấp năm 2022 như sau :

áp dụng từ ngày 20/3/2021 đến ngày 01/7/2022):

Lương giáo viên mầm non được xếp theo 3 hạng I, II, III (tương đương viên chức loại A2, A1, A0). Sau đây là bảng lương mới của giáo viên mầm non (mức lương được

Bảng lương giáo viên

Xem chi tiết:

  • Hướng dẫn cách xếp hạng, xếp lương giáo viên mầm non 2021
  • Chuyển xếp lương mới giáo viên mầm non tiểu học phổ thông còn bất cập

– Bảng lương cơ sở nêu trên chưa tính đến các loại phụ cấp. Ngoài bảng lương này, giáo viên mầm non còn được hưởng phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập, với mức là 35% mức lương và phụ cấp thâm niên vẫn được giữ nguyên như cũ cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương mới kể từ ngày 01/07/2022. (Tham khảo: Mức hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên nhà giáo từ 2021)

– Ngoài ra, giáo viên mầm non làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong định mức giáo viên được phê duyệt ở các trường mầm non công lập sẽ được hưởng chế độ như viên chức (hạng IV) đến hết năm 2021 (quy định tại Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non);

Một số lưu ý về tiền lương như sau:

– Giáo viên mần nin thiếu nhi hạng II, hạng III ( theo lao lý cũ ) nếu đạt chuẩn theo lao lý mới thì giữ nguyên mức lương theo xếp hạng GVMN mới ( vẫn là hạng II, hạng III ) ;- Giáo viên mần nin thiếu nhi hạng II ( theo pháp luật cũ ) nếu được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mần nin thiếu nhi hạng I ( theo pháp luật mới ) khi trúng tuyển trong kì thi / xét thăng hạng chức vụ nghề nghiệp thì mức lương sẽ tăng hơn trước ;- Giáo viên mần nin thiếu nhi hạng II ( theo lao lý cũ ) chưa đạt chuẩn theo lao lý mới thì được chỉ định GVMN hạng III, mức lương không đổi khác ;- Giáo viên mần nin thiếu nhi hạng IV ( theo pháp luật cũ ) nếu đạt chuẩn theo pháp luật mới sẽ được chỉ định thành GVM hạng III ( theo lao lý mới ) và mức lương sẽ tăng hơn trước ;- Giáo viên mần nin thiếu nhi hạng IV ( theo pháp luật cũ ) chưa đạt chuẩn theo lao lý thì vận dụng thông số lương của viên chức loại B cho đến khi đạt chuẩn và được chỉ định GVMN hạng III hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng người tiêu dùng phải nâng trình độ chuẩn được giảng dạy ;

– Nếu tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng/tháng và trả lương theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp) thì bảng lương mới của giáo viên mầm non sẽ như sau:

Bảng lương giáo viên_1

Đối với giáo viên tiểu học :

Lương giáo viên tiểu học gồm 3 hạng : I, II, III ( vận dụng thông số lương của viên chức tương tự loại A2 – nhóm A2. 1 ; loại A2 – nhóm A2. 2 và loại A1 ). Do đó, thông số lương giáo viên được nhận sẽ từ 2,34 đến cao nhất là 6,78 .

Bảng lương mới của giáo viên tiểu học (áp dụng từ ngày 20/3/2021 đến ngày 01/7/2022) như sau:

– Bảng lương mới vận dụng cho giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong những trường tiểu học, trường đại trà phổ thông có nhiều cấp học có cấp tiểu học, trường chuyên biệt công lập và những cơ sở giáo dục khác giảng dạy chương trình giáo dục tiểu học ;

– Bảng lương cơ sở nêu trên chưa tính đến các loại phụ cấp. Ngoài bảng lương này, giáo viên tiểu học còn được hưởng phụ cấp ưu đãi với mức là 35% mức lương và phụ cấp thâm niên vẫn được giữ nguyên như cũ cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương. (Tham khảo: Mức hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên nhà giáo từ 2021)

– Giáo viên tiểu học hạng II, hạng III ( theo pháp luật cũ ) nếu đạt chuẩn thì theo lao lý mới mức lương vẫn không thay đổi ( vẫn xếp là Giáo viên tiểu học hạng II, hạng III ) ;- Giáo viên tiểu học hạng II ( theo lao lý cũ ) nếu được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I ( theo pháp luật mới ) khi trúng tuyển trong kì thi / xét thăng hạng chức vụ nghề nghiệp thì mức lương sẽ tăng hơn trước .- Giáo viên tiểu học hạng II ( theo lao lý cũ ) chưa đạt chuẩn theo lao lý mới thì được chỉ định vào chức vụ nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III và mức lương không biến hóa .- Giáo viên tiểu học hạng IV ( theo lao lý cũ ) nếu đạt chuẩn theo lao lý mới sẽ được chỉ định thành giáo viên tiểu học hạng III ( theo pháp luật mới ) và mức lương sẽ tăng hơn trước .

– Giáo viên tiểu học hạng IV (theo quy định cũ) chưa đạt chuẩn theo quy định thì áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06) cho đến khi đạt chuẩn và được bổ nhiệm giáo viên tiểu học hạng III hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo.

– Nếu tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng/tháng và trả lương theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp) thì bảng lương mới của giáo viên tiểu học như sau:

Bảng lương giáo viên_3

Đối với giáo viên trung học cơ sở :

Lương giáo viên trung học cơ sở gồm 3 hạng: I, II, III (áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 – nhóm A2.1; loại A2 – nhóm A2.2 và loại A1). Do đó, bảng lương mới của giáo viên trung học cơ sở (áp dụng từ ngày 20/3/2021 đến ngày 01/7/2022) cụ thể như sau: 

Bảng lương giáo viên_4

Một số lưu  ý về mức lương của GV THCS:

– Hệ số lương được chia theo từng bậc, mức thấp nhất là hệ số 2,34, mức cao nhất được nâng lên cao ngang bậc THPT là hệ số 6,78 thay vì 6,38. Với mức này, lương cơ bản cao nhất sẽ là 10.102.200 đồng/tháng (chưa tính phụ cấp thâm niên và các phụ cấp khác). Ngoài bảng lương cơ sở trên, giáo viên THCS còn được hưởng phụ cấp ưu đãi với mức là 30% mức lương và phụ cấp thâm niên vẫn được giữ nguyên như cũ cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương. (Tham khảo: Mức hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên nhà giáo từ 2021)

– Đối tượng vận dụng bảng lương là giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc ( sau đây gọi chung là giáo viên trung học cơ sở ) trong những trường trung học cơ sở, trường đại trà phổ thông có nhiều cấp học có cấp trung học cơ sở, TT giáo dục liên tục, TT giáo dục nghề nghiệp – giáo dục liên tục, trường chuyên biệt công lập ;- GV trung học cơ sở hạng I ( theo pháp luật cũ, mã số V. 07.04.10 ) nếu đạt chuẩn và được xếp là GV trung học cơ sở hạng I theo lao lý mới thì mức lương sẽ tăng hơn trước. Nếu chưa đạt chuẩn thì mức lương không biến hóa ;- GV trung học cơ sở hạng II ( theo pháp luật cũ, mã số V. 07.04.11 ) nếu đạt chuẩn và được xếp là GV trung học cơ sở hạng II theo pháp luật mới thì mức lương sẽ tăng mạnh. Nếu chưa đạt chuẩn thì mức lương không biến hóa ;- GV trung học cơ sở hạng III ( mã số V. 07.04.12 theo pháp luật cũ ) nếu đạt chuẩn và được xếp là GV trung học cơ sở hạng III theo lao lý mới thì mức lương sẽ tăng. Còn nếu chưa đạt chuẩn thì lương không có sự đổi khác ;

Bảng lương mới đối với giáo viên THCS (sau khi tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng/tháng và trả lương theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp) như sau:

Bảng lương giáo viên_5

Đối với giáo viên trung học phổ thông

– Giáo viên trung học phổ thông sẽ được tính lương theo 3 hạng chức vụ nghề nghiệp là I, II và III với thông số lương giống như cũ, không có sự đổi khác .
– Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III được vận dụng thông số lương của viên chức loại A1 ( từ thông số lương 2,34 đến thông số lương 4,98 ) ; hạng II vận dụng thông số lương của viên chức loại A2, nhóm A2. 2 ( từ thông số lương 4,0 đến thông số lương 6,38 ). Mức cao nhất là hạng I được vận dụng thông số lương của viên chức loại A2, nhóm A2. 1 ( từ thông số lương 4,40 đến thông số lương 6,78 ) .

– Sau đây là bảng lương của giáo viên THPT được tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (chưa tính phụ cấp ưu đãi 30% và phụ cấp thâm niên như đã nêu ở trên) áp dụng từ ngày 20/3/2021 đến ngày 01/7/2022):

– Nếu lương cơ bản tăng lên 1,6 triệu đồng thì mức lương thấp nhất của giáo viên trung học phổ thông là 3,744 triệu đồng / tháng và cao nhất là 10,848 triệu đồng / tháng. Mức lương thực tế và 1 số ít khoản phụ cấp của giáo viên cũng sẽ được tăng lên tương ứng khoảng chừng 7,38 % so với pháp luật hiện hành. Bảng lương mới so với giáo viên trung học phổ thông ( nếu tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng ) :

Đối với giảng viên trường Đại học, cao đẳng sư phạm :

Tham khảo bài viết : Bảng lương giảng viên Đại học, cao đẳng sư phạm từ 2021

Một số điểm cần chú ý:

– Các bảng lương mới, phụ cấp mới nói trên được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT và 04/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 20/3/2021. Chế độ lương theo bảng lương trên sẽ được áp dụng từ ngày 20/3/2021, với cách tính lương theo lương cơ bản là 1,49 triệu đồng/tháng và giáo viên vẫn sẽ hưởng các chế độ như hiện hành. Còn chế độ tiền lương mới cho giáo viên dự kiến cải cách theo Nghị quyết 27/NQTW được dời đến ngày 01/7/2022.

– Với cách tính mới, lương của giáo viên mới vào nghề được nâng lên so với lúc bấy giờ. Trong khi giáo viên lâu năm sẽ không còn được hưởng phụ cấp thâm niên, vì vậy thu nhập hoàn toàn có thể bị giảm đi .

– Về các loại phụ cấp, mức phụ cấp mới nhất cho giáo viên từ năm 2021, tham khảo bài viết TẠI ĐÂY

– Dự thảo bảng lương mới cho giáo viên những cấp theo chủ trương cải cách tiền lương thì hiện chưa có. / .

Minh Hùng (Tổng hợp)

Tham khảo : Cách tính lương, phụ cấp giáo viên từ 01/7/2021