Bảng chấm điểm thi đua mầm non – Quản lý – Ngô Thị Nhân – Website của Trường mầm non Minh Khuê

Wait

  • Begin_button
  • Prev_button
  • Play_button
  • Stop_button
  • Next_button
  • End_button
  • 0

    /

    0

  • Loading_status

Nhấn vào đây để tải về
Báo tài liệu có sai sót
Nhắn tin cho tác giả

Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Ngô Thị Nhân (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:00′ 25-05-2011
Dung lượng: 218.0 KB
Số lượt tải: 534

Số lượt thích:

0 người

10h:00′ 25-05-2011218.0 KB534

UBND HUYỆN NÚI THÀNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THI ĐUA CÁC LĨNH VỰC CÔNG TÁC
(ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG MẦM NON NĂM HỌC 2010-2011)

A/ CÁC TIÊU CHÍ THI ĐUA VÀ BẢNG ĐIỂM

TT
Nội dung, tiêu chí đánh giá
Kết quả năm học trước
Kết quả năm học hiện tại
Điểm chuẩn Hệ số 1
Điểm tự chấm
Điểm của Đoàn KT chấm
Phương tiện chứng minh
(*)

Đồng bằng
Miền núi

VỀ GIÁO DỤC MẦM NON (Hệ số 2)

100 điểm

100 điểm

1

Tiếp tục duy trì và mở rộng qui mô, mạng lưới, trường lớp mầm
non phù hợp với nhu cầu và tình hình địa phương.

20
điểm

20 điểm

1.1

1.2

* Phát triển trường, lớp mầm non:
– Trường, lớp mầm non:
+ Không tăng được số lớp mầm non so với năm học qua nhưng vẫn đáp ứng được mục tiêu phổ cập trẻ MG 5tuổi ( 100% lớp 5t học ngày 2 buổi (1đ )
+ Có tăng được số lớp mầm non so với năm học qua nhưng vẫn Chưa đáp ứng được mục tiêu phổ cập trẻ MG 5tuổi ( Có dưới 100% lớp 5t học ngày 2 buổi (0đ)
– Trường lớp MN tổ chức bán trú:
+Có tăng được số lớp mầm non bán trú so với năm học qua (3 đ)
+ Không tăng được số lớp bán trú so với năm học qua (0đ )
* Huy động trẻ ra lớp trong độ tuổi ra lớp có tỷ lệ % tăng hơn so với năm học trước.
+ Tăng số trẻ Nhà trẻ đến trường từ 1,5% trở lên đối với đồng bằng, 0,5% đối với miền núi. (2,5 đ)
+ Tăng số trẻ Mẫu giáo đến trường từ 5% trở lên đối với đồng bằng, 3% đối với miền núi. (2,5 đ)
+ Tăng số trẻ Mẫu giáo đến trường từ 3- 4,9% trở lên đối với đồng bằng từ 2- 2,9% đối với miền núi. ( 2đ )
+ Tăng số trẻ Mẫu giáo đến trường từ 1- 2,9% trở lên đối với đồng bằng từ 0,5-1,9% đối với miền núi. ( 1đ )
+ Không tăng số trẻ mầm non (trẻ NT và MG) đến trường (0đ)
– Riêng trẻ mẫu giáo 5 tuổi
+ Có nhiều giải pháp tích cực để huy động trẻ 5 tuổi đến trường (kể cả đồng bằng – miền núi) tăng từ 1 % trở lên hoặc năm qua đã đạt tỉ lệ 100% thì phải duy trì được tỉ lệ nầy. (1đ)
+ Tỷ lệ trẻ 5 tuổi ra lớp chưa đạt 100% nhưng không tăng so với năm học qua. (0 đ)

4

6
4

6

1.3

Huy động và giáo dục trẻ mầm non khuyết tật.
– Các trường mầm non phối hợp với các ban ngành, đoàn thể… điều tra, khảo sát, tổng hợp, thống kê được đầy đủ số trẻ khuyết tật trên địa bàn, thực hiện phân loại các dạng tật, ( 2 đ )
– Thực hiện đầy đủ hồ sơ trẻ khuyết tật theo qui định, huy động, tiếp nhận trẻ khuyết tật trên địa bàn ra lớp học hòa nhập theo qui định và làm tốt công tác tham mưu để tổ chức tốt công tác giáo dục, chăm sóc trẻ khuyết tật học hòa nhập ( 3 đ )
– Chưa thực hiện tốt các yêu cầu trên.( Không điều tra, không có trẻ KT trên địa bàn, không có trẻ hoà nhập . ( 0 đ )

5
5

1.4

Thực hiện Quyết định số 36/ 2008/ QĐ-BGD& ĐT về việc xây dựng trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia
-Trong năm học này xây dựng trường MN đạt chuẩn QG đạt kết quả
( 5 đ )
– Có kế hoạch , đề án đã được lãnh đạo địa phương duyệt ( 1 đ )
– Trường có đầu tư nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn của trường MN đã đạt chuẩn ở giai đoạn1 và đạt trường