Bản Đồ Sao Là Gì? Cách Đọc Bản Đồ Sao Cung Hoàng Đạo
Mục Lục
Theo Chiêm tinh học, bản đồ sao cung Hoàng Đạo có thể giúp xác định tính cách và dự đoán một phần nhỏ về số mệnh của bản thân mình. Vậy bản đồ sao là gì? Đâu là cách đọc bản đồ sao chuẩn và chính xác nhất? Cùng Mua Bán tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!
1. Bản đồ sao là gì?
Bản đồ sao là một biểu đồ hình tròn thể hiện sự tương quan về vị trí của mặt trời, mặt trăng và các hành tinh khác tại thời điểm ra đời của một người. Hay nói cách khác, vị trí trung tâm của biểu đồ này là trái đất, bao quanh tâm điểm là 12 cung hoàng đạo và các hành tinh khác trong hệ mặt trời.
Ngày nay, người ta chia bản đồ sao thành 2 loại là bản đồ sao cá nhân và bản đồ sao cung Hoàng Đạo. Với mỗi bản đồ sao khác nhau sẽ có đặc điểm khác nhau, tuy nhiên về cách đọc sẽ tương tự nhau.
1.1. Bản đồ sao cá nhân
Bản đồ sao cá nhân hay còn được gọi là biểu đồ ngày sinh. Đây là bản đồ dựa trên giờ sinh của một người để thể hiện biểu đồ lá số tử vi. Dựa theo các nguyên tắc của Chiêm tinh học, bạn có thể tìm hiểu được tiềm năng, tính cách của một người thông quan việc phân tích vị trí cũng như cách tương tác của các hành tinh trong suốt thời điểm người đó sinh ra.
1.2. Bản đồ sao cung hoàng đạo
Bản đồ cung hoàng đạo là một biểu đồ tròn khắc họa vị trí của các hành tinh như mặt trang, mặt trời, các hành tinh xung quanh và các ngôi sao được mô tả tại thời điểm một người được sinh ra.
Sự khác nhau giữa bản đồ cung hoàng đạo và cá nhân là loại bản đồ này được ứng dụng trong việc phân tích xem bạn thuộc cung hoàng đạo nào. Từ đó tìm hiểu được đầy đủ các thông tin từ tính cách, sở thích, công việc và vận mệnh của người đó.
2. Đọc bản đồ sao có lợi ích gì?
Việc giải mã và biết cách đọc bản đồ sao giúp bạn tìm ra ưu nhược điểm, tiềm năng phát triển của bản thân cũng như biết được thời điểm thích hợp để thực hiện các dự định của bạn. Nói cách khác, bản đồ sao như một chìa khóa giúp bạn dự đoán 1 phần vận mệnh của bản thân.
Hơn nữa, nếu nắm rõ các nguyên tắc đọc bản đồ sao, bạn có thể giúp bạn bè, người thân khám phá bản thân họ. Nếu hiểu sâu hơn, bạn còn có thể xem độ tương hợp của các cặp đôi và dự báo các sự kiện trong tương lai của một người.
Tuy nhiên, trong bài viết này Mua Bán chỉ hướng dẫn bạn các bước cơ bản trong việc sử dụng bản đồ sao cá nhân và cách đọc bản đồ sao để thấu hiểu bản thân mình.
3. Cách tạo bản đồ sao cá nhân
3.1. Những lưu ý trước khi lập bản đồ sao
Xác định chính xác ngày giờ sinh
Nếu bạn được bố mẹ ghi nhớ chính xác giờ sinh thì đó là một may mắn dành cho bạn. Bởi bản đồ sao cá nhân được lập từ giờ sinh, giờ sinh càng đúng thì lá số chiêm tinh càng phản ánh chính xác về bạn. Hạn chế sử dụng giờ sinh sai lệch quá nhiều vì sẽ làm lệch bản đồ sao cá nhân, sẽ đưa ra thông tin không đúng về bạn và dẫn đến cách đọc bản đồ sao bị sai
Tìm công cụ phù hợp
Hiện nay có rất nhiều công cụ giúp bạn xác định bản đồ sao cá nhân của mình một cách dễ dàng như Astro.com, Astroviet.com, astromemo.com, chiemtinhlaso.com,…
Dưới đây, Mua Bán sẽ hướng dẫn bạn lập bản đồ sao thông qua Astro.com. Đây là địa chỉ xem chiêm tinh đáng tin cậy, có nhiều tính năng toàn diện hỗ trợ đọc lá số chiêm tinh chính xác nhất.
3.2. Các bước tạo bản đồ sao cá nhân
Đầu tiên bạn cần truy cập vào Website Astro.com. Sau đó tiếp tục làm các bước dưới đây để lập lá số chiêm tinh của chính mình:
Bước 1: Chọn mục Horoscopes ở góc trên bên trái màn hình
Bước 2: Chuyên mục FREE HOROSCOPES xuất hiện, trong mục Drawings, Calculations, Data, bạn chọn Chart Drawing, Ascendant
Bước 3: Chọn Enter Birth Data
Bước 4: Nhập các thông tin cá nhân một cách chính xác nhất sau đó chọn Continue
Bước 5: Nhận được kết quả như hình bên dưới:
4. Giải mã về cách đọc bản đồ sao chính xác nhất
4.1. Cấu trúc bản đồ sao
Sau khi tạo bản đồ sao, bạn cần hiểu được cấu trúc của bản đồ. Khi nắm rõ cấu trúc, bạn sẽ dễ dàng đọc các chi tiết trong bản đồ hơn. Trung tâm của bản đồ sao chính là Trái Đất (điểm quan sát) – tương ứng với nơi con người được sinh ra.
Những yếu tố chính trong bản đồ sao:
Các hành tinh:
- Các hành tinh cá nhân: Mặt trăng, Mặt trời, sao Kim, sao Hỏa và sao Thủy
- Các hành tinh xã hội: Sao Mộc và sao Thổ
- Các hành tinh thế hệ: Sao Thiên vương, Hải Vương và Diêm vương
Các đường liên kết, các góc chiếu: Các hành tinh sẽ tạo thành các đường liên kết, các góc chiếu với nhau. Mỗi sự liên kết đều mang ý nghĩa riêng biệt.
12 cung hoàng đạo: 12 chòm sao trên bầu trời, mỗi chòm sao mang một dạng năng lượng đặc biệt. 12 chòm sao bao gồm: Bạch Dương, Kim Ngưu, Song Tử, Cự Giải, Sư Tử, Xử Nữ, Thiên Bình, Thần Nông (Bọ Cạp), Nhân Mã, Ma Kết, Bảo Bình và Song Ngư.
12 nhà (Houses): Bầu trời được chia thành 12 nhà, mỗi nhà tương trưng cho một lĩnh vực trong đời sống. Nhà 1 có thể ở bất kỳ cung nào, nhưng vị trí thì ở duy nhất một chỗ.
Bên cạnh đó, còn có một số điểm hình học trên bản đồ sao cá nhân như sau:
- Cung mọc (Ascendant hay Rising Sign – Ký hiệu là AC)
- Cung lặn (Descendant – Ký hiệu: DC) – nằm đối diện cung mọc 180 độ
- Thiên đỉnh (Midheaven – Ký hiệu: MC)
- Điểm đối diện với Thiên đỉnh được gọi Thiên Đế (Imum coeli – Ký hiệu: IC)
4.2. Cách đọc bản đồ sao chiêm tinh
Để giải mã bản đồ sao cá nhân, bạn không chỉ dùng yếu tố kiến thức mà nếu có thể hãy mang cảm nhận của cá nhân mình vào. Bởi đây là một môn huyền học, bạn không cần quá gượng ép hay cố gắng học thuộc. Bởi dù có học thuộc mọi ý nghĩa thì lúc phân tích để luận giải bạn vẫn phải dùng sự suy xét của bản thân mình.
Cách đọc bản đồ sao đơn giản là bắt đầu từ điều cốt lõi nhất hoặc điều mà bạn hứng thú nhất. Sau đó học thêm nhiều ý nghĩa khác, không nên học nhồi nhét một lúc quá nhiều ý nghĩa.
Phía trên là cách bắt đầu với việc đọc bản đồ sao. Để đọc được bản đồ này, bạn cần phải hiểu thêm các ký hiệu, tên tiếng Anh của các cung hoàng đạo, ý nghĩa các hành tinh, các nhà (Houses) dưới đây!
5. Giải mã một số thuật ngữ trong bản đồ sao
5.1. Tên Tiếng Anh của 12 cung hoàng đạo
Các cung hoàng đạo được đánh giá là phản ánh đúng tính cách, cuộc sống của mỗi người. Vậy nên cung hoàng đạo là chủ đề được khá nhiều người quan tâm. Có thể bạn đã biết thứ tự 12 cung hoàng đạo theo chiêm tinh như sau:
Tên cung hoàng đạo tiếng Anh
Tên cung hoàng đạo tiếng Việt
Ký hiệu (Zodiac)
Aries
Bạch Dương
♈
Taurus
Kim Ngưu
♉
Gemini
Song Tử
♊
Cancer
Cự Giải
♋
Leo
Sư Tử
♌
Virgo
Xử Nữ
♍
Libra
Thiên Bình
♎
Scorpio
Thiên Yết / Thần Nông / Bọ cạp / Hổ Cáp
♏
Sagittarius
Nhân Mã
♐
Capricorn
Ma Kết
♑
Aquarius
Bảo Bình
♒
Pisces
Song Ngư
♓
5.2. Ý nghĩa các hành tinh trong bản đồ sao
Trong chiêm tinh, có 10 hành tinh lớn bao gồm: Mặt trời, Mặt trăng, sao Kim, sao Mộc, sao Thủy, sao Hỏa, sao Thổ, Hải Vương Tinh, Thiên Vương Tinh và Diêm Vương Tinh. Mỗi hành tinh cho biết biết cách chúng ta nên sử dụng năng lượng vào hoạt động gì và cách phát triển chúng tốt nhất như thế nào.
Mỗi hành tinh sẽ mang một ý nghĩa riêng, cụ thể:
- Cung mọc: Cung mọc không phải một hành tinh, nhưng mang ý nghĩa quan trọng trong bản đồ sao. Nó tượng trưng cho vỏ bọc bên ngoài, cá tính “tầng 1” của bạn. Nghĩa là cung mọc thể hiện cách người khác nhìn nhận bạn lần đầu tiếp xúc, là phong cách, ngoại hình của bạn.
- Mặt Trời (Sun): Thể hiện cái tôi, bản ngã, cá tính thật bên trong và những khát vọng thực sự của mỗi người. Đây là con người thật của bạn, là con người mà bạn thường tự thấy ở bản thân mình.
- Mặt Trăng (Moon): Tượng trưng cho những nhu cầu, thói quen và cảm xúc sâu thẩm nhất. Những điều này không được thể hiện ra nhiều đôi khi bạn còn không tự nhân thức được có lớp tính cách này tồn tại, nhưng có ảnh hưởng không nhỏ đến suy nghĩ và hành động của bạn.
- Sao Kim (Venus): Đại diện cho các mối quan hệ, sắc đẹp, tiền tài vật chất và những ham muốn nội tâm.
- Sao Hỏa (Mars): Mang năng lượng của sự hành động. Sao Hỏa tượng trưng cho cách bạn thể hiện những con giận và cách bạn hành động để đạt được những ham muốn nội tâm (được thể hiện ở sao Kim).
- Sao Thủy (Mercury): Thể hiện khả năng giao tiếp, khả năng trình bày và diễn đạt, trí tuệ, năng lực suy nghĩ và phân tích. Điều này được thể hiện rõ nhất khi bạn tập trung giải quyết một điều gì đó.
- Sao Mộc (Jupiter): Thể cách bạn tiếp nhận và xử lý thông tin, niềm tin, sự phát triển. Nhìn chung, sao Mộc là cách bạn phát triển bản thân mình.
- Sao Thổ (Saturn): Tượng trưng cho giới hạn, trách nhiệm và những gì thực tế nhất trong cuộc sống. Hành tinh này quyết định ý thức của bạn về sự nghiệp, những trách nhiệm phải chịu trong cuộc sống này và mục tiêu nghiêm túc, lâu dài của bạn.
- Thiên Vương Tinh (Uranus): Gắn liền với những sự thay đổi, sự kiện bất ngờ, dị biệt và những cảm hứng bất chợt trong bạn. Thiên Vương Tinh nằm ở nhà nào thì bạn sẽ đối mặt với những sự biến động ở lĩnh vực đấy.
- Hải Vương Tinh (Neptune): Thuộc về tiềm thức, tưởng tượng, khả năng sáng tạo, đức tin. Nó ảnh hưởng đến những giấc mơ, mộng tưởng và cả những khoảnh khắc “vỡ mộng” của bạn.
- Diêm Vương Tinh (Pluto): Thời gian dừng lại ở một cung của sao Diêm Vương là 30 năm. Diêm Vương Tinh đi hết 1 vòng sẽ quyết định thứ gì mất đi, thứ gì thế chỗ cho cái cũ. Vì thế nó biểu trưng cho tự tái sinh, biến đổi lớn trong cuộc sống bạn.
>>>Có thể bạn quan tâm: Cung Mặt Trăng Là Gì? Cách Tìm Moon Sign Và Ý Nghĩa 12 Moon Sign
5.3. Ý nghĩa các Nhà trong bản đồ sao
Để hiểu được cách đọc bản đồ sao, bạn cần biết ý nghĩa và những phương diện từng nhà (Houses) ảnh hưởng đến. Có 4 nhà quan trọng nhất trong đời người lần lượt là nhà 1, nhà 4, nhà 7 và nhà 10. Cùng tham khảo ngay dưới đây nhé!
5.3.1. Nhà 1
Nhà 1 là nhà của bản thân. Bao gồm các yếu tố: Sự tự nhận thức, nhân cách, ngoại hình, quan điểm sống, sự tự ý thức về bản thân, môi trường sơ khai, cách bạn bắt đầu mọi thứ. Hành tinh nào xuất hiện trong nhà 1 hay nhà 1 thuộc cung hoàng đạo nào sẽ tác động mạnh mẽ đến nhân cách và cách người khác nhìn nhận bạn.
5.3.2. Nhà 2
Nhà 2 là nhà của tiền bạc và tài sản, những thứ bạn trân quý, tài năng tiềm ẩn, lòng tự trọng (cách mà bạn quý trọng, chăm sóc bản thân). Nhà 2 thể hiện rõ cách bạn kiếm và tiêu tiền của chính mình, thái độ của bạn đối với của cài vật chất và khả năng giữ tiền, làm giàu của bạn.
5.3.3. Nhà 3
Nhà 3 là nhà của sự giao thiệp, môi trường xung quanh bạn bao gồm: anh chị em ruột, hàng xóm, phương tiện đi lại và những cuộc hành trình ngắn (mang tính chất du lịch, tham quan, tạm trú). Giao thiệp ở nhà 3 bao gồm: các thông điệp nhỏ, cách trình bày ý kiến, tám chuyện, đọc viết, điện thoại.
Nhà 3 cũng thể hiện trí tuệ mức thấp, cách suy nghĩ, giáo dục lúc nhỏ (trái ngược với trí tuệ bậc cao ở Nhà 9 sẽ được nói bên dưới).
5.3.4. Nhà 4
Nhà 4 là nhà được Mặt trăng, Kim tinh ảnh hưởng lớn nhất, liên quan đến nhà, những thứ liên quan đến nhà (ngôi nhà thơ ấu và ngôi nhà sau này): gia đình, quê hương, nền tảng cá nhân, nguồn gốc của bạn, mối liên hệ với mẹ.
Hiểu nhà 4 ở mức độ sâu sắc hơn, Thiên Đế (IC) – điểm thấp nhất của biểu đồ nằm ở nhà này, đại diện cho những thứ dưới lòng đất. Nhà 4 được cho rằng là nhà cai trị nơi bạn sẽ đến khi bạn chết đi, những bài học nghiệp chướng chuyển từ kiếp này sang kiếp khác.
Nói chung nhà 4 có tác động sâu sắc đến gia đình, cảm xúc, tiềm thức, các mối quan hệ với cha mẹ, những bài học, nghiệp chướng.
3.4.5. Nhà 5
Nhà 5 liên quan đến giáo dục, sự sáng tạo, mưu cầu, niềm vui thích. Thông qua nhà 5 bạn biết được sở thích cá nhân, khả năng học tập, kiến thức mà bạn hứng thú, khả năng sáng tạo. Nhà 5 còn đại diện cho đường con cái: sinh sớm hay muộn, con cái là niềm vui hay gánh nặng của bạn,… đều được thể hiện ở nhà 5.
3.4.6. Nhà 6
Nhà 6 đại diện cho những công việc thường ngày từ ăn uống, sinh hoạt, rèn luyện thân thể, làm việc, nghỉ ngơi… Ngoài ra nhà này còn liên quan đến bệnh tật, xung đột với người khác (hàng xóm, đồng nghiệp, sếp…). Nhìn vào nhà 6, bạn có thể thấy được những thứ ảnh hưởng đến chất lượng công việc của bạn (khác với nhà 10 – nhà của sự nghiệp) và cách bạn đối mặt với bệnh tật.
3.4.7. Nhà 7
Nhà 7 là nhà của hôn nhân và những mối quan hệ mang tính chất 1-1 khác như đối tác, bạn làm ăn, hợp đồn,… cùng những biến cố trong hôn nhân như ly dị, cãi vã, bất đồng…
Những mối quan hệ được tính ở nhà thứ 7 là những mối quan hệ cam kết, dài lâu chứ không phải yêu đương mang tính thời điểm. Nếu nói về tình cảm yêu đương đôi lứa thì nhà 5 sẽ thể hiện điều này chứ không phải nhà 7.
3.4.8. Nhà 8
Nhà 8 là nhà đối đỉnh với nhà 2. Trái với nhà 2 là tiền của chính mình, thì nhà 8 thể hiện là của cải chung, của cải của người khác: có thể hiểu là quỹ tiền chung, tiền thừa kế, tiền của vợ/chồng bạn. Ngoài ra nhà 8 còn cai trị cái chết, sự mất mát, hy sinh và khía cạnh tình dục trong đời sống bạn.
3.4.9. Nhà 9
Nhà 9 cai trị các kiến thức, trí tuệ bậc cao (trái với trí tuệ bậc thấp ở nhà 3) như học lên thạc sỹ, tiến sĩ, các phạm trù triết học, tôn giáo. Ngoài ra nhà 9 còn đại diện cho những cuộc hành trình dài, xa xôi mang tính chất lâu dài như du học, định cư…
Thông qua nhà 9, bạn có thể biết được mình có số học cao, đi nước ngoài hay không hoặc bạn có khả năng học những lĩnh vực thuộc kiến thức bậc cao hay không.
3.4.10. Nhà 10
Nhà 10 là nhà của sự nghiệp, địa vị, danh vọng, sức mạnh cộng đồng, danh tiếng, mức độ uy tín. Nhà 10 không biểu trưng cho tài chính, vật chất như nhà 2 mà biểu trưng cho khao khát muốn được thành không và có chỗ đứng, có tiếng nói trong xã hội.
Có những người nhà 2 tốt, nhưng nhà 10 không tốt thì họ giàu nhưng không có sự uy tín hay chỗ đứng cao trong xã hội và ngược lại.
3.4.11. Nhà 11
Nhà 11 là nhà của cộng đồng, bạn bè, những nhóm mà bạn thuộc về (ở đó có những người cùng tần số với bạn). Nhà này liên quan đến hy vọng, mục tiêu, ước muốn, tham vọng, các nhóm trong xã hội, sở thích nhân đạo của bạn. Nó cũng chi phối sự phát triển những năng khiếu cá nhân của bạn.
3.4.12. Nhà 12
Nhà 12 là nhà đối đỉnh với nhà 6. Về vật chất hữu hình, nhà 12 ba gồm những thứ tách chúng ta ra khỏi cuộc sống thường ngày: sự thành lập (nhà tù, bệnh viện, văn phòng chính phủ).
Ngoài ra nhà 12 còn biểu trưng cho những nơi giam cầm, những mối quan hệ bí mật, kẻ thù ẩn danh, những điều thầm kín, tự tử, bắt cóc và những sự kết thúc. Nhà 12 có thể được xem là sự tập hợp vô thức những bản chất của loài người.
5.5. Lilith trong bản đồ sao
Lilith trong bản đồ sao không được tính là một hành tinh. Đây là một điểm toán học nằm ở giữa Trái Đất và Mặt trăng. Nó đại diện cho sự tức giận bị kiềm nén cùng những bóng tối tiêu cực của bạn.
5.6. Chiron trong bản đồ sao
Chiron trong bản đồ sao có biểu tượng tựa như một chiếc chìa khóa. Đây được phân loại là một hành tinh nhỏ – một sao chổi trong chiêm tinh. Chiron đại diện cho những tổn thương trong cơ thể, tinh thần và tâm trí của bạn.
5.7. Lunar Node trong bản đồ sao
Có 2 biểu tượng Lunar Nodes bao gồm North Node và South Node, được ký hiệu với hình dạng như chiếc Headphone. Đây là 2 điểm toán học đại diện cho những thói quen, đặc điểm của bạn trong quá khứ và hướng đi trong đời sống hiện tại (dựa trên quan điểm tiến hóa của linh hồn bạn chứ không phải hướng đi theo tham vọng cá nhân).
Bài viết trên đã khái quát về cách đọc bản đồ sao và các thông tin liên quan đến biểu đồ sao một cách tổng quát nhất. Mong rằng những ai vừa biết đến bản đồ sao có thể hiểu cơ bản về bộ môn này. Để đọc thêm nhiều bài viết chuyên sâu về chủ đề này cũng như cập nhật kiến thức mua bán nhà đất, tìm việc làm mới nhất, háy truy cập website Muaban.net mỗi ngày nhé!
>>> Xem thêm: