BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HÀN QUỐC
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HÀN QUỐC
Bản Đồ Hành chính Hàn Quốc
I. Hàn Quốc có 3 cấp hành chính địa phương
1. Cấp thứ nhất
Cấp thứ nhất gồm các loại đợn vị hành chính sau:
Tỉnh (도; 道; do): gồm 8 tỉnh là Bắc và Nam Chungcheong, Gangwon, Gyeonggi, Bắc và Nam Gyeongsang, Bắc và Nam Jeolla.
Tỉnh tự trị đặc biệt (teukbyeol jachido): duy nhất 1 đơn vị, đó là Jeju.
Thành phố lớn (광역시; 廣域市; gwangyeoksi): gồm 6 đơn vị là: Busan, Daegu, Incheon, Gwangju, Daejeon, và Ulsan. Dưới Gwangju và Daejeon chỉ có một loại đơn vị hành chính là quận; còn dưới các tỉnh khác có cả hai loại đơn vị là quận và huyện.
Thành phố đặc biệt (특별시; 特別市; teukbyeolsi): duy nhất 1 đơn vị chính là Seoul. Thành phố này được chia ra thành các quận.
2. Cấp thứ hai
Ở cấp thứ hai có:
Quận (구; 區; gu; khu) là các đơn vị nằm dưới thành phố đặc biệt và thành phố lớn. Seoul, các thành phố lớn Gwangju và Daejeon và các thành phố Suwon, Cheongju và Jeonju được chia ra thành các quận, nhưng không có huyện. Các thành phố lớn Busan, Daegu, Incheon và Ulsan vừa có cả quận vừa có cả huyện. Chính quyền các quận đảm nhiệm nhiều chức năng của chính quyền đô thị như các chính quyền đô thị của các đơn vị khác. Quận ở Suwon, Cheongju, và Jeonju có ít quyền lực hơn quận ở Seoul và các thành phố lớn. Dưới quận là các phường (“dong”).
Huyện (군; 郡; gun; quận) là các đơn vị nằm dưới thành phố lớn và các tỉnh, là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn. Các tỉnh và một số thành phố lớn đều có huyện. Một huyện có dân số ít hơn 150.000 (nhiều hơn mức yêu cầu của thành phố), có mật độ dân cư dày đặc hơn một quận, và có đặc điểm thôn quê hơn hai loại đơn vị kia. Các huyện được chia ra làm thị xã (“eup”) (ấp) và thị trấn (“myeon”) (diện).
Thành phố (시; 市, si; thị) là các đơn vị nằm dưới các tỉnh. Đây là những đô thị có dân số ít nhất 150.000. Khi một huyện đạt mức dân số đó thì nó trở thành thành phố. Các thành phố với dân số hơn 500.000 (đó là: Suwon, Cheongju, và Jeonju) được chia ra làm các quận và các quận được chia ra làm các phường ; các thành phố với dân số nhỏ hơn 500.000 không có các quận mà được chia ra thành các phường.
Ngoài ra ở cấp thứ hai này còn có loại đơn vị hành chính là thành phố hành chính nằm dưới tỉnh tự trị đặc biệt.
3. Cấp thứ ba
Ở cấp thứ ba có:
Phường (동; 洞; dong; động): là các đợn vị nằm dưới quận và thành phố. Dưới các phường có các cụm dân cư (統; thống), tổ dân phố (班; ban)
Thị trấn (읍; 邑; eup; ấp) và xã (면; 面; myeon; miện): là các đơn vị nằm dưới thành phố hành chính và dưới các huyện. Dưới các thị trấn và xã là các thôn (리; 里; ri; lý).
Tuy nhiên, cụm dân cư, tổ dân phố và thôn không phải là các đơn vị hành chính chính thức.
Hàn Quốc bao gồm thủ đô, 6 thành phố lớn (thành phố trực thuộc trung ương) và 9 tỉnh (được gọi là do, âm Hán-Việt: đạo):
Bản đồ Tên Tên Hàn Chữ Hán, âm Hán Việt
II. Danh sách
Thủ đô
- Seoul – Seoul Teukbyeolsi 서울 특별시
Thành phố lớn
- Busan – Busan Gwangyeoksi 부산 광역시 Phủ San quảng vực thị
- Daegu – Daegu Gwangyeoksi 대구 광역시 Đại Khâu quảng vực thị
- Incheon – Incheon Gwangjeoksi 인천 광역시 Nhân Xuyên quảng vực thị
- Gwangju – Gwangju Gwangjeoksi 광주 광역시 Quang Châu quảng vực thị
- Daejeon – Daejeon Gwangjeoksi 대전 광역시 Đại Điền quảng vực thị
- Ulsan – Ulsan Gwangjeoksi 울산 광역시 Uất Sơn quảng vực thị
Tỉnh
- Gyeonggi-do – 경기도 Kinh Kỳ đạo
- Gangwon-do – 강원도 Giang Nguyên đạo
- Chungcheongbuk-do – 충청북도 Trung Thanh Bắc đạo
- Chungcheongnam-Do – 충청남도 Trung Thanh Nam đạo
- Jeollabuk-Do – 전라북도 Toàn La Bắc đạo
- Jeollanam-Do – 전라남도 Toàn La Nam đạo
- Gyeongsangbuk-Do – 경상북도 Khánh Thượng Bắc đạo
- Gyeongsangnam-Do – 경상남도 Khánh Thượng Nam đạo
Tỉnh tự trị
- Jeju
Jeju Teukbyeoljachi-Do 제주특별자치도
Hình ảnh Đảo JeJu Xinh Đẹp