Bài thu hoạch Trình bày những kiến thức mà thầy (cô) đã tiếp thu được qua 10 Chuyên đề
Bạn đang xem
20 trang mẫu
của tài liệu “Bài thu hoạch Trình bày những kiến thức mà thầy (cô) đã tiếp thu được qua 10 Chuyên đề”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ BÀI Trình bày những kiến thức mà thầy (cô) đã tiếp thu được qua 10 chuyên đề. Rút ra kinh nghiệm cho bản thân và liên hệ thực tiễn ở trường THCS nơi thầy ( cô) đang công tác. BÀI LÀM PHẦN I: NHỮNG KIẾN THỨC BỒI DƯỠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP THCS HẠNG II Qua thời gian học tập, bồi dưỡng kiến thức thuộc lớp bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II được Quý thầy, cô của trường Đại học sư phạm Thái Nguyên truyền đạt những kiến thức và kỹ năng gồm những nội dung sau: Chuyên đề 1. Lý luận về nhà nước và hành chính nhà nước. Chuyên đề 2. Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và đào tạo. Chuyên đề 3. Quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế thị trường định hướng XHCN. Chuyên đề 4. Giáo viên với công tác tư vấn học sinh trong trường THCS. Chuyên đề 5. Tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát triển kế hoạch giáo dục ở trường THCS. Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II. Chuyên đề 7. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS. Chuyên đề 8. Thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng trường THCS. Chuyên đề 9. Sinh hoạt tổ chuyên môn và công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường THCS. Chuyên đề 10 . Xây dựng mối quan hệ trong và ngoài nhà trường để nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển trường THCS. Qua 10 chuyên đề, bản thân tôi thấy đây là những nội dung hết sức bổ ích và cần thiết cho người quản lí, giáo viên giảng dạy trong việc thực thi nhiệm vụ tại đơn vị đang công tác. Với 10 chuyên đề đã giúp cho học viên nhận thức được nhiều vấn đề về lý luận và thực tiễn mới trong công tác dạy và học. Qua một thời gian học tập bản thân đã tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích qua đó mạnh dạn đưa ra một số bài học nhằm phục vụ cho quá trình công tác sau này tuy nhiên do thời gian hoàn thiện ngắn, việc nghiên cứu chưa được sâu và kinh nghiệm bản thân có hạn do đó dù đã cố gắng rất nhiều nhưng bài viết này chắc chắn còn những hạn chế, rất mong được sự đóng góp ý kiến của Quý thầy cô và các bạn để bài viết được hoàn chỉnh hơn. Nội dung của 10 chuyên đề được trình bày cụ thể như sau: I. Lý luận về nhà nước và hành chính nhà nước: 1. Hành chính nhà nước: a. Quản lý nhà nước và hành chính nhà nước Quản lý nhà nước: Là một dạng quản lý xã hội đặc biệt xuất hiện và tồn tại cùng với sự xuất hiện và tồn tại của nhà nước. Hành chính nhà nước được hiểu là hoạt động chấp hành và điều hành trong việc quản lý một hệ thống theo những quy định trước nhằm giúp hệ thống đó hoàn thành mục tiêu của mình. b. Các nguyên tắc hành chính nhà nước: Nguyên tắc Đảng cầm quyền lãnh đạo hành chính nhà nước, nguyên tắc pháp trị, nguyên tắc phục vụ, nguyên tắc hiệu lực, hiệu quả. c. Các chức năng cơ bản của hành chính nhà nước: Chức năng bên trong và chức năng bên ngoài. + Chức năng bên trong ( chức năng nội bộ)Là những chức năng liên quan tới việc tổ chức và điều hành hoạt độngcủa nội bộ bộ máy hành chính nhà nước hay bên trong một cơ quan hành chính nhà nước. + chức năng bên ngoài : chúc năng hành chính nhà nước bên ngoài là chức năng tác động của bộ máy hành chính lên các đối tượng bên ngoài bộ máy hành chính để duy trì trật tự trong xã hội hay đảm bảo các dịch vụ công phục vụ sự phát triển của xã hội. 2. Chính sách công: a. Tổng quan về chính sách công là những hoạt động mà chính quyền chọn làm và không làm; chính sách công là toàn bộ các hoạt động của chính quyền trực tiếp hay gián tiếp tác động đến cuộc sống của mọi người. b) Hoạch định chính sách công như: Phân tích bối cảnh hoạch định chính sách công, hình thành ý tưởng về chính sách, hình thành ý tưởng vầ chính sách công, dự thảo các phương án giải quyết vấn đề chính sách công, hoàn thiện phương án lựa chọn công, thẩm định phương án chính sách công,quyết định chính sách công . c) Tổ chức thực hiện chính sách công; đánh giá chính sách công: Tổ chức thực thi chính sách công cần đạt những yêu cầu cơ bản như: Kịp thời, đồng bộ, hiệu quả trong phạm vi cả nước cũng như từng địa phương, từng ngành. Hoạt động phân tích đánh giá chính sách công cần được quan tâm , là một trong những công đoạn quan trọng. 3. Kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ a. Khái quát về kết quả quản lý nước theo ngành và lãnh thổ: Quản lý nhà nước theo ngành; quản lý nhà nước theo lãnh thổ; sự cần thiết của kết hợp quản lý theo ngành và lãnh thổ. b. Nguyên tắc kết hợp quản lý nước theo ngành và lãnh thổ: Nguyên tắc thống nhất mục tiêu; nguyên tắc thực hiện quy định pháp luật; nguyên tắc hợp tác toàn diện, chia sẻ thông tin; nguyên tắc phân định trách nhiệm; nguyên tắc bảo đảm hiệu quả công việc. c. Nội dung kết hợp quản lý nước theo ngành và lãnh thổ Xây dựng thể chế và kết hợp quản lý theo ngành và lãnh thổ Xác định phương thức kết hợp quản lý theo ngành và lãnh thổ. Xác định nguồn lực để bảo đảm thực hiên các hoạt động kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ. Đôn đốc thực hiên, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ. II. Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và đào tạo 1. Xu thế phát triển giáo dục đào tạo trong bối cảnh toàn cầu hóa 1.1 Bối cảnh, thời cơ, thách thức đối với sự phát triển giáo dục của nước ta giai đoạn 2011 - 2020. a. Bối cảnh quôc tế và trong nước * Bối cảnh quốc tế: Nước ta bước vào thời kỳ chiến lược mới trong bối cảnh thế giới đang thay đổi rất nhanh, phức tạp và khó lường. * Tình hình trong nước: Kinh tế tăng trưởng nhanh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực b. Thời cơ và thách thức * Thời cơ: Đảng và Nhà nước luôn khẳng định phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển; giáo dục vừa là mục tiêu vừa là đông lực để phát triển kinh tế- xã hội. * Thách thức: Sự phân hóa trong xã hội có chiều hướng gia tăng. 1.2 Xu thế phát triển giáo dục trong khu vực và thế giới a. Giáo dục phổ thông ở các nước đang trở thành bắt buộc cho tất cả mọi người với yêu cầu chất lượng cao b. Tăng cường sự đầu tư của nhà nước cho giáo dục c. Tư nhân hóa giáo dục phổ thông d. Xu hướng đi du học nước ngoài. e. Xu hướng phân luồng - dạy nghề trong nhà trường kết hợp với các cơ sở sản xuất. g. Xu hướng phân ban, phân hóa, dạy học tự chọn h. Đẩy mạnh việc dạy và học ICT 2. Đường lối và các quan điểm chỉ đạo giáo dục đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa: Quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục và đào tạo và phát triển giáo dục phổ thông trước yêu cầu đổi mới toàn diện: Thực trạng giáo dục của nước ta trong giai đoạn hiện nay; quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục và đào tạo và phát triển giáo dục phổ thông trước yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện; quan điểm chỉ đạo xây dựng chương trình giáo dục phổ thông và chiến lược phát triển giáo dục đào tạo và phát triển giáo dục phổ thông: Mục tiêu phát triển giáo dục; các giải pháp phát triển giáo dục 3. Chính sách và giải pháp phát triển giáo dục phổ thông: Đổi mới nhận thức tư duy phát triển giáo dục; đổi mới mục tiêu, nôi dung, chương trình, phương pháp giáo dục; hai giai đoạn của giáo dục phổ thông và vai trò của giáo dục trung học cơ sở trong giai đoạn giáo dục cơ bản; đổi mới thi kiểm tra đánh giá kết quả học tập; chính sách và giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên phổ thông và giáo viên trung học cơ sở; chính sách bảo đảm chất lượng; chính sách đầu tư; chính sách tạo cơ hội bình đẳng và chính sách phát triển giáo dục giữa các vùng miền. III. Quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. 1. Quản lý nhà nước về giáo dục trong cơ chế thị trường a. Quản lý nhà nước về giáo dục - đào tạo: Quản lý nhà nước về giáo dục đào tạo là sự tác động có tổ chức điều chỉnh bằng quyền lực của nhà nước đối với hoạt động giáo dục và đào tạo, do các cơ sở quản lý giáo dục của nhà nước từ trung ương đến cơ sở tiến hành để thực hiện chức năng, nhiệm vụ do nhà nước ủy quyền nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tao, duy trì trật tự, kỉ cương, thõa mãn nhu cầu giáo dục và đào tạo của nhân dân, thực hiện theo mục tiêu giáo dục và đào tạo của nhà nước. Quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo chính là nhà nước thực hiện quyền lực công để điều hành, điều chỉnh toàn bộ hoạt động giáo dục đào tạo trong phạm vi toàn xã hội để thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà nước b. Quản lý nhà nước về giáo dục vào đào tạo trong cơ chế hành chính tập trung và cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa c. Mô hình quản lý công mới và áp dụng đối với giáo dục và đào tạo d. Cải cách hành chính nhà nước trong giáo dục đào tạo là cải cách đồng bộ cả 4 yếu tố của nền hành chính đó: Đổi mới công tác thể chế, hoàn thiện bộ máy quản lý giáo dục, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức và đổi mới công tác tài chính 2. Chính sách phát triển giáo dục: Chính sách phổ cập giáo dục: Nhà nước ưu tiên đầu tư, tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức quốc tế, người nước ngoài tham gia vào phổ cập giáo dục xóa mù chữ ở Việt Nam theo quy định của pháp luật. Nhà nước thực hiện các chính sách hổ trợ cho các đối tượng được miễn giảm, giảm học phí và hổ trợ chi phí học tập khi tham gia các chương trình phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo quy đinh. Cá nhân tham gia tổ chúc, quản lý, dạy học và các công việc khác để thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Trách nhiệm của công dân, gia đình và cơ sở giáo dục đối với phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học Nguồn tài chính đầu tư cho phổ cập giáo dục Nghị định này cũng quy định rõ thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục. Nội dung kiểm tra, công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Trách nhiệm của Bộ tài chính Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và đầu tư. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp Huyện Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp Xã. Chính sách tạo bình đẳng về cơ hội cho các đối tượng hưởng thụ giáo dục và các vùng miền bằng cách thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục tạo điều kiện cho người nghèo có cơ hội học tập, tiết tục phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú cho con em dân tộc thiểu số, chú trong quyền học tập của nhân dân ở các xã nghèo. Chính sách chất lượng được đặt ra trong bối cảnh nước ta đang xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, mở cửa và bước vào hội nhập với khu vực và thế giới. Chính sách xã hội hóa và huy động các lượng xã hội tham gia vào quá trình giáo dục. Chính sách đầu tư cho phát triển giáo dục: Giáo dục luôn là sự quan tâm đầu tư của mọi người, mọi gia đình và xã hội IV. Giáo viên THCS với công tác tư vấn học sinh: 1. Một số vấn đề cơ bản về sự phát triển tâm lý của lứa tuổi học sinh trung học cơ sở. 1.1. Vị trí, ý nghĩa của lứa tuổi học sinh trung học cơ sở. Tuổi thiếu niên có vị trí và ý nghĩa đặc biệt trong suốt quá trình phát triển của cả đời người, bởi vì: - Thứ nhất: Đây là thời kì quá độ (chuyển tiếp) từ tuổi thơ sang tuổi trưởng thành. - Thứ hai: Thời kì mà tính tích cực xã hội của trẻ em được phát triển mạnh mẽ, đặc biệt trong việc thiết lập các mối quan hệ bình đẳng với người lớn và bạn ngang hàng. - Thứ ba: Trong suốt thời kì tuổi thiếu niên đều diễn ra sự cấu tạo lại, cải tổ lại, hình thành các cấu trúc mới về thể chất, sinh lí, hoạt động, tương tác xã hội và tâm lí, nhân cách. - Thứ tư: Tuổi thiếu niên là thời kỳ khó khăn, phức tạp và đầy mâu thuẫn trong qúa trình phát triển. 1.2. Giao tiếp, quan hệ xã hội và hoạt động học tập của lứa tuổi học sinh trung học cơ sở. 1.2.1. Hoạt động học tập ở nhà trường trung học cơ sở là Hoạt động học tập là hoạt động chủ đạo của lứa tuổi học sinh, nhưng đến tuổi học sinh trung học cơ sở, hoạt động học tập có sự thay đổi cơ bản. Hoạt động học tập dần dần hướng vào thoả mãn nhu cầu nhận thức. 1.2.2. Hoạt động giao tiếp của học sinh trung học cơ sở: Hoạt động giao tiếp của học sinh trung học cơ sở với người lớn; hoạt động giao tiếp của học sinh trung học cơ sở với bạn bè; những hoạt động khác của học sinh trung học cơ sở hoạt động học tập và giao tiếp với bạn bè là những dạng hoạt động chính. Ngoài ra: hoạt động ngoại khoá, hoạt động của Đội thiếu niên, hoạt động văn hoá văn nghệ và hoạt động xã hội. 1.3. Đặc điểm phát triển tâm lý của lứa tuổi học sinh trung học cơ sở: Đặc điểm phát triển về trí tuệ của học sinh trung học cơ sở; đặc điểm phát triển về nhân cách của học sinh trung học cơ sở 2. Tư vấn học đường cho học sinh trung học cơ sở 2.1. Khái niệm tư vấn, tư vấn học đường và tư vấn học đường cho học sinh trung học cơ sở: Tư vấn học đường là hoạt động của những người có chuyên môn nhằm giúp học sinh, cha mẹ học sinh, nhà trường giải quyết những khó khăn của học sinh liên quan đến học đường như: tâm sinh lí, định hướng nghề nghiệp, học tập, , kĩ năng sống, pháp luật Mục tiêu của tư vấn học đường tạo ra động lực cho sự phát triển của học sinh và các thành viên khác trong trường học như tham vấn cho những học sinh gặp khó khăn trong học tập, tham vấn cho những học sinh có vấn đề về cảm xúc và hành vi. 2.2. Nội dung, hình thức, phương pháp tư vấn học đường cho học sinh trung học cơ sở : Nội dung tư vấn học đường cho học sinh trung học cơ sở; hình thức tư vấn học đường cho HS THCS; phương pháp tư vấn học đường cho học sinh trung học cơ sở 2.3. Nguyên tắc đạo đức và kỹ năng tư vấn học đường cho học sinh trung học cơ sở: Nguyên tắc đạo đức trong tư vấn học đường cho học sinh trung học cơ sở vàỹ năng tư vấn học đường cho học sinh trung học cơ sở. 2.4. Một số nội dung cơ bản của tư vấn học đường ở trường trung học cơ sở 2.5. Tư vấn định hướng phân luồng và hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở: Sự phân luồng và hướng nghiệp đối với học sinh trung học cơ sở và các kĩ năng tư vấn phân luồng và hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở: Kỹ năng lắng nghe; Kỹ năng đặt câu hỏi; Kỹ năng phản hồi; Kỹ năng đương đầu; Kỹ năng thấu cảm... V. Tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát triển kế hoạch giáo dục ở trường THCS giáo dục trong trường THCS 1.: Khái niêm: Biết và xác định được mối quan hệ giữa hoạt động dạy học và giáo dục trong trường THCS. Xác định được hệ thống những hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường. Biết cách thiết kế và ghi chép các loại hồ sơ, sổ sách trong nhà trường. Biết cách tổ chức, quản lí, đánh giá kết quả của các hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường. Vận dụng thực hiện trong điều kiện cụ thể của trường phổ thông nơi mình đang công tác. Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng và phát triển chương trình giáo dục trong trường THCS. Tìm hiểu về kinh nghiệm xây dựng và phát triển chương trình ở một số nước trên thế giới. Hiểu được quy trình xây dựng và phát triển chương trình giáo dục trên cơ sở đó vận dụng vào xây dựng và phát triển chương giáo dục vào cơ sở giáo dục nơi mình đang công tác. 2. Tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục trong trường THCS a Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học và giáo dục trong trường THCS - Nghiên cứu nhiệm vụ trọng tâm của năm học theo chỉ đạo của Bộ/Sở Giáo dục và Đào tạo: + Nhiệm vụ trọng tâm. + Nhiệm vụ cụ thể. + Các kỳ thi trong năm. +Tổ chức thực hiện: - Nghiên cứu khung kế hoạch năm học - Xây dựng kế hoạch năm học và kế hoạch dạy học và giáo dục của các trường đều gồm có các nội dung sau: + Căn cứ xây dựng kế hoạch + Các nhiệm vụ trọng tâm + Các nhiệm vụ cụ thể + Các mốc thời gian trong năm học (dự kiến) + Phân công nhiệm vụ và lịch thực hiện - Tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học và giáo dục b Xây dựng và quản lý hồ sơ dạy học, giáo dục trong trường THPT - Nghiên cứu tìm hiểu các thông tư, quy định của Bộ/Sở giáo dục và đào tạo về các loại hồ sơ, sổ sách của giáo viên - Tham khảo và thiết kế các mẫu sổ sách: sổ báo giảng, sổ dự giờ, sổ ghi điểm, sổ chủ nghiệm, giáo án... c. Triển khai thực hiện đổi mới phương pháp dạy học; -. Nghiên cứu chủ trương của Bộ Giáo dục và đào tạo về đổi mới PPDH - Nghiên cứu đặc điểm chương trình, sách giáo khoa - Nghiên cứu mục tiêu và chuẩn đầu ra của môn học, cấp học - Đề xuất và sử dụng các PPDH phù hợp d. Sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng CNTT trong dạy học ở cấp THPT - Vai trò, ý nghĩa của PTDH đối với việc dạy học trong trường THPT - Tìm hiểu điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường phục vụ cho quá trình dạy học. - Nghiên cứu nội dung chương trình môn học - Xác định các phương tiện dạy học phù hợp với nội dung của môn học (Thảo luận nhóm) - Sưu tầm, thiết kế và sử dụng các phương tiện dạy học. PTDH (Thực hành theo nhóm phù hợp với chuyên môn) e.Hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh cấp THPT -Xác định mục tiêu đánh giá và nội dung kiểm tra - đánh giá - Xác định các phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá - Thực hiện kiểm tra - đánh giá - Sử dụng kết quả kiểm tra - đánh giá g. Hoạt động của tổ chuyên môn trong trường THPT h.Quản lý hoạt động học của học sinh. - Vai trò của Ban Giám hiệu và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường - Quản lí nề nếp học tập và việc thực hiện các nội quy, quy định của nhà trường - Quản lí việc thực hiện các hoạt động ngoại khóa và trải nghiệm sáng tạo - Quản lí việc bồi dưỡng học sinh giỏi và học sinh yếu kém - Quản lí việc tự học của học sinh 3. Xây dựng và phát triển kế hoạch giáo dục ở trường THCS a.Tìm hiểu kinh nghiệm trong nước và quốc tế về phát triển chương trình giáo dục: - Tìm hiểu kinh nghiệm quốc tế về xây dựng chương trình giáo dục - Nghiên cứu chương trình giáo dục trong nước + Những ưu và nhược điểm của chương trình hiện hành. - Những bài học kinh nghiệm b. Quan điểm tiếp cận trong phát triển chương trình giáo dục THCS - Cách tiếp cận nội dung - Cách tiếp cận theo mục tiêu: - Cách tiếp cận năng lực: c. Xây dựng các nguyên tắc phát triển kế hoạch giáo dục ở trường THCS -Nghiên cứu Luật Giáo dục (Xem tài liệu kèm theo) - Nghiên cứu điều lệ Trường phổ thông (Xem tài liệu kèm theo) - Nghiên cứu tình hình thực tiễn - Xây dựng nguyên tắc và quy trình phát triển kế hoạch giáo dục VI. Bồi dưỡng theoc huẩn chức danh nghề nghiệp phát triển năng lực giáo viên THCS 1. Khái niệm - Phát triển nghề nghiệp giáo viên được hiểu là sự phát triển nghề nghiệp mà 1 GV đạt được do có các kỹ năng nâng cao (qua quá trình học tập, nghiên cứu, tích lũy các kinh nghiệm nghề nghiệp) đáp ứng với các yêu cầu sát hạch việc giảng dạy một cách hệ thống. Phát triển nghề nghiệp giáo viên là một quá trình lâu dài, được bắt đầu ngay từ sự khới đầu nghề nghiệp tại các trường sư phạm, diễn ra liên tục trong quá trình lao động nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục. Phát triển năng lực nghiệp vụ nghề nghiệp (nghiệp vụ sư phạm) cho giáo viên là nội dung quan trọng nhất trong các nội dung của phát triển nghề nghiệp giáo viên. - Chuyên đề “Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên Trung học cơ sở hạng II” đề cập tới một số vấn đề cơ bản về năng lực giáo viên ở thế kỷ XXI. Bên cạnh đó trang bị cho học viên những hiểu biết về công tác phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngữ giáo viên cốt cán ở trường THCS. Trên cơ sở đó giúp cho học viên có định hướng tự bồi dưỡng, phấn đấu nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ để đạt chuẩn theo quy định. 2. Yêu cầu năng lực giáo viên ở thế kỷ XXI 2.1 Những vấn đề cốt lõi của giáo viên thế kỉ XXI. Trước yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục a. Yêu cầu năng lực giáo viên ở thế kỷ XXI - Những vấn đề cốt lõi về năng lực của giáo viên THCS thế kỉ XXI. bao gồm: + Nhóm năng lực chuyên môn; + Nhóm năng lực tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục; + Nhóm năng lực phát triển phẩm chất cá nhân và giá trị nghề nghiệp. - Đạo đức nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II - Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II b. Phát triên năng lực nghê nghiệp cho đội ngũ giáo viên giáo viên côt cán ở trường THCS. - Đội ngũ giáo viên côt cán cấp THCS - Vai trò của giáo viên cốt cán ở trường THCS c. Phát triển đội ngũ giáo viên cốt cán trong trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông - Kế hoạch và chuẩn bị phát triển đội ngũ giáo viên cốt cán ở trường THCS - Tổ chức dạy học, giáo dục của giáo viên cốt cán - Hỗ trợ đồng nghiệp của giáo viên cốt cán - Phương pháp và chiến lược dạy học, giáo dục và hợp tác, hỗ trợ đồng nghiệp về phương pháp và chiến lược dạy học và giáo dục của giáo viên cốt cán VII. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS: 1. Khái niệm Dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực của học sinh là một bước ngoặt lớn đánh dấu sự chuyển mình mạnh mẽ về chất của ngành Giáo dục và Đào tạo nước ta trong thập niên thứ hai của thế kỷ XXI. Việc học bây giờ của học sinh trong nhà trường không còn là thụ động. Hay nói chính xác hơn là việc dạy của các thầy, các cô giáo trong nhà trường là phải thực hiện thay đổi trước một bước. Với triết lý “Dạy học lấy học sinh làm trung tâm”, chúng ta có thể nhìn nhận “Dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực của học sinh” là một quan điểm, là một tư tưởng dạy học nhằm hướng đến thực hiện mục tiêu “kép” trong dạy học: Vừa giúp học sinh chủ động lĩnh hội được kiến thức bài học, vừa phát triển được những kĩ năng, năng lực cần thiết, đồng thời hình thành và phát triển những phẩm chất đạo đức tốt đẹp ở các em đó là chuyên đề” Dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở trường trung học cơ sỏ 2. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh 2. 1. Dạy học theo tiếp cận trang bị kiến thức và dạy học theo định hướng phát triển năng lực a. Tìm hiểu khái niệm về năng lực: Năng lực là mộtkhái niệm được nhắc đến rất nhiều trong hầu hết lĩnh vực khoa học và thực tiễn có các ngăng lực sau: Thứ nhất: Năng lực được hiểu như khả năng của trí tuệ con người Thứ hai: Mô hình năng lực gắn với hành vi Thứ tư: Các khái niệm về năng lực hành động Thứ năm: Các khái niệm về năng lực cốt lõi Thứ sáu: Các khái niệm về siêu năng lực b . Tìm hiểu về dạy học theo tiếp cận trang bị kiến thức và dạy học theo định hướng phát triển năng lực về mặt giá trị +. Dạy học theo tiếp cận trang bị kiến thức là gì ? +. Dạy học theo tiếp cận năng lực là gì ? c. Tìm hiểu về cấu trúc năng lực d. Tìm hiểu về phân loại năng lực. 2.2 Quan điểm và nguyên tắc dạy học theo định hướng phát triển năng lực a. Tìm hiểu quan điểm dạy học theo định hướng phát triển năng lực b. Tìm hiểu nguyên tắc dạy học theo định hướng phát triển năng lực 2.3 Tiêu chí đánh giá hiệu quả trong hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực -. Tìm hiểu đặc điểm cơ bản đánh giá năng lực người học - Tìm hiểu quy trình đánh giá năng lực người học -. Tìm hiểu tiêu chí đánh giá một số năng lực chủ yếu - . Tìm hiểu thiết kế công cụ đánh giá một số năng lực chủ yếu 3. Một số phương pháp dạy học hiệu quả để phát triển năng lực cho học sinh 2.1 Vận dụng dạy học dự án để phát triển năng lực tự học, năng lực tự nghiên cứu cho học sinh . a. Khái niệm:về dạy học theo dự án (DHDA) - Khái niệm “dự án” là một chương trình hoạt động của một người / một nhóm người thực hiện kế hoạch đề ra nhằm tạo ra những sản phẩm trong một khoảng thời gian xác định. - Các loại dự án + Cách thứ nhất là các dự án thực hiện trong lớp học theo chương trình nội khóa: + Cách thứ hai là các dự án thực hiện bên ngoài lớp học theo chương trình ngoại khóa: - Dạy học theo dự án (DHDA) b. Bản chất dạy học dự án - Xây dựng ý tưởng nghiên cứu. - Xây dựng kế hoạch thực hiện. - Thực hiện kế hoạch nghiên cứu. - Nghiệm thu đánh giá kết quả nghiên cứu. c. Quy trình thiết kế một dự án học tập - Dự án học tập là là một nhiệm vụ được xây dựng và sử dụng trong dạy học môn học. Trong quá trình đó, người học thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành; kết hợp kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm thực tiễn thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. - Phân loại dự án học tập + Phân loại theo chuyên môn + Phân loại theo sự tham gia của người học +Phân loại theo quỹ thời gian: K.Frey đề nghị cách phân chia như sau: + Phân loại theo nhiệm vụ -Quy trình thiết kế một dự án học tập d. Quy trình tổ chức dạy học dự án để phát triển năng lực học sinh 2.2 Vận dụng dạy học tình huống để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh . a. Dạy học tình huống hay là dạy học bằng tình huống là sử dụng tình huống có vấn đề làm nguồn kiến thức. Thông qua việc giải quyết tình huống sẽ giúp học sinh chủ động lĩnh hội kiến thức bài học, hình thành và phát triển các kĩ năng cùng các phẩm chất đạo đức. Điều đó được thể hiện trong nội dung Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra sáu nhiệm vụ trọng tâm, trong đó khẳng định một trong ba khâu đột phá chiến lược là: “đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo; phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao” Thực chất của đổi mới phương pháp dạy học là đổi mới hay thay đổi cách sử dụng các phương pháp dạy học, các kĩ thuật dạy học và những hình thức tổ chức dạy học đã và đang sử dụng nhằm phát huy được tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh; chuyển từ hình thức giáo viên giữ vai trò trung tâm trong giờ học sang hình thứ chọc sinh giữ vai trò trung tâm. b.Tình huống có vấn đề c. Năng lực giải quyết vấn đề d. Tiêu chuẩn của THCVĐ sử dụng để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh e. Quy trình thiết kế tình huỗng có vấn đề để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh g. Vận dụng dạy học tình huống để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh 2.3 Vận dụng dạy học kết hợp phát triển năng lực tự học của học sinh -. Khái niệm học “Kết hợp”được sử dụng rộng rãi là do có sự thừa nhận rằng không phải tất cả các chươngtrình học đều có thể được thực hiện tốt nhất trong môi trường trang thiết bị điện tử, đặc biệt là những chương trình không cần giáo viên giảng dạy trực tiếp từ đầu đến cuối. Thực tế, vấn đề cần phải lưu tâm là môn học, mục tiêu và kết quả, tínhcách của học viên, và bối cảnh học tập để đạt đến sự tối đa của các phương phápgiảng dạy và hướng dẫn. -Các mức độ học kết hợp - Lộ trình triển khai 4. Dạy học theo chủ đề liên môn. a. Tìm hiểu lược sử nghiên cứu tích hợp và dạy học tích hợp - Lược sử nghiên cứu tích hợp và dạy học tích hợp ở trên thế giới - Lược sử nghiên cứu tích hợp và dạy học tích hợp ở Việt Nam b. Tìm hiểu các xu hướng và các mức độ dạy học tích hợp trong dạy học -. Các xu hướng tích hợp trong dạy học - Tích hợp trong nội bộ môn học (tích hợp nội môn): Ưu tiên các nội dung của môn học, gắn kết các phần nội dung kiến thức khác nhau trong cùng một môn học. - Tích hợp liên môn: Sự đóng góp và liên kết của hai hay nhiều môn học để nghiên cứu và giải quyết một tình huống. - Tích hợp xuyên môn: Nếu tích hợp liên môn đặc trưng bởi sự hỗ trợ của các môn học khác để giải quyết vấn đề liên quan đến môn học nào đó, thì trong tích hợp xuyên môn lại đặc trưng ở chỗ là lấy nguyên lý của khoa học nào đó (ví dụ như: Nguyên lý sinh học) xuyên suốt toàn bộ các vấn đề liên quan đến các môn học khác. Quá trình này sẽ phát triển ở học sinh những kỹ năng xuyên môn, tức là những kỹ năng có thể áp dụng ở tất cả các môn học và đời sống. Nội dung học tập hướng vào phát triển những kỹ năng, năng lực cơ bản mà học sinh cần có để giải quyết tình huống ở tất cả các môn học cũng nhý ở mọi nõi. - Các mức độ tích hợp trong dạy học c Tìm hiểu quy trình xây dựng chủ đề dạy học tích hợp gồm 4 bước như dưới đây: Bước 1. Xác định tên chủ đề và mục tiêu chủ đề Bước 2. Xác định nội dung kiến thức khoa học theo chủ đề và nội dung cần tích hợp Bước 3. Xây dựng các hoạt động dạy học chính cho chủ đề Bước 4. Xây dựng công cụ kiểm tra đánh giá cho chủ đề d.. Tìm hiểu quy trình tổ chức dạy học chủ đề gồm 4 bước như sau: Bước 1. Nêu tên và mục tiêu chủ đề học tập, nguồn tài liệu Bước 2. Thành lập các nhóm học tập Bước 3. Tổ chức thực hiện hoạt động dạy học theo chủ đề Bước 4. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập chủ đề e. Ví dụ về xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề “Cơ thể thực vật với môi trường” d. Báo cáo kinh nghiệm dạy học tích hợp theo chủ đề ở trường THCS 5. Báo cáo kinh nghiệm dạy học tích hợp theo chủ đề liên môn ở trường THCS. VIII. Thanh kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng trường THCS 1. Khái niệm: Công tác thanh kiểm tra nhằm xem xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường trên cơ sở những quy định về hoạt động chuyên môn 2. Công tác thanh kiểm tra hoạt động chuyên môn ở trường THCS. 2. 1.Thanh tra chuyên ngành các nội dung liên quan đến hoạt động dạy học và giáo dục ở trường THCS a. Một số vấn đề chung về thanh tra giáo dục * Khái niệm thanh tra giáo dục - Thanh tra giáo dục là thanh tra chuyên ngành, thực hiện quyền thanh tra Nhà nước về giáo dục và đào tạo vừa bộc lộ quyền lực Nhà nước, vừa đảm bảo dân chủ, kỉ cương trong hoạt động giáo dục và đào tạo. Hệ thống tổ chức của thanh tra giáo dục được xây dựng theo các cấp quản lí giáo dục và đào tạo, bao gồm: - Thanh tra Bộ GD&ĐT. - Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo. Hoạt động thanh tra giáo dục ở cấp huyện do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo trực tiếp phụ trách và theo sự chỉ đạo nghiệp vụ của Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo. * Mục đích và nhiệm vụ của thanh tra giáo dục + Mục đích của thanh tra giáo dục + Nhiệm vụ của thanh tra giáo dục *Vị trí, vai trò và chức năng của thanh tra giáo dục -Vị trí, vai trò của thanh tra giáo dục - Chức năng của thanh tra giáo dục * Đối tượng và nội dung thanh tra giáo dục + Đối tượng của thanh tra giáo dục + Nội dung của thanh tra giáo dục * Hình thức thanh tra giáo dục Có nhiều cơ sở để phân loại các hình thức thanh tra như: - Phân loại theo tính kế hoạch - Phân loại theo nội dung thanh tra, có các hình thức phổ biến sau: * Trình tự tiến hành cuộc thanh tra -Ban hành quyết định thanh tra - Trình tự tiến hành thanh tra của Đoàn thanh tra gồm 3 bước sau: + Chuẩn bị thanh tra. + Trực tiếp thanh tra. + Kết thúc thanh tra. b. Thanh tra giáo dục các nội dung liên quan đến hoạt động dạy học và giáo dục ở trường phổ thông *. Than