bài thu hoạch RÈN LUYỆN NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM (RLNVSP) 1
Ngày đăng: 27/02/2020, 09:54
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÓM LỚP VÀ TỔ CHỨC CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON…
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.2.1. Mục đích.Nhằm tìm hiểu về thực trạng cho trẻ ở trường mầm non.Đánh giá, nhận xét được về thực trạng quản lí nhóm lớp và tổ chức chế độ sinh hoạt cho trẻ ở trường mầm non.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.Tìm hiểu cơ sở lí luận và cở sở thực tiễn về thực trạng quản lí nhóm lớp và tổ chức chế độ sinh hoạt cho trẻ ở trường mầm non.3. Phạm vi nghiên cứu.Trường mầm non Hương Lưu – phường Vỹ Dạ Thành phố Huế.4. Phương pháp nghiên cứu.Phương pháp quan sát thực tiễn: quan sát quá trình quản lí nhóm lớp và cách tiến hành thực hiện chế độ sinh hoạt cho trẻ của giáo viên đứng lớp.Phương pháp nghiên cứu lí luận: thu thập thông tin, đọc và phân tích tài liệu những vấn đề có liên quan đến xây dựng cơ sở, định hướng cho thực trạng quản lí nhóm lớp và tổ chức chế độ sinh hoạt cho trẻ ở trường mầm non.Phương pháp thực nghiệm sư phạm: đi thực tế ở trường mầm non Hương Lưu – phường Vỹ Dạ Thành phố Huế.Phương pháp đàm thọa trò chuyện: tiến hành trò chuyện trực tiếp với giáo viên để từ đó hiểu rõ hơn về vấn đề cần nghiên cứu. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ KHOA GIÁO DỤC MẦM NON BÀI THU HOẠCH HỌC PHẦN: RÈN LUYỆN NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÓM LỚP VÀ TỔ CHỨC CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON… Sinh viên thực hiện: Trần Thị Minh Trang Lớp: MN1A Mã sinh viên: 16S9021175 Huế, ngày 17 tháng năm 2017 MỤC LỤC I MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết vấn đề Mục đích nhiệm vụ nghiên cứu 2.1 Mục đích 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu II NỘI DUNG Cơ sở lí luận 1.1 Công tác tổ chức quản lí nhóm lớp .3 1.2 Tổ chức chế độ sinh hoạt cho trẻ trường mầm non Thực trạng 2.1 Vài nét trường mầm non 2.1.1 Vị trí 2.1.2 Giới thiệu trường 2.1.3 Đặc điểm tình hình đơn vị 2.1.4 Những thuận lợi khó khăn nhà trường: 2.2 Thực trạng thực trạng quản lí nhóm lớp tổ chức chế độ sinh hoạt cho trẻ trường mầm non 2.2.1 Tổng quan việc thực cơng tác quản lí nhóm lớp giáo viên 2.2.2 Tổ chức chế độ sinh hoạt cho trẻ trường mầm non .13 2.2.2.1 Chế độ sinh hoạt nhóm lớp nhà trẻ (từ 24 – 36 tháng) 13 2.2.2.2 Chế độ sinh hoạt mẫu giáo từ – tuổi từ – tuổi: 17 2.3 Nhận xét: 22 Bài học kinh nghiệm 22 III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 23 Kết luận 23 Kiến nghị 24 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC I MỞ ĐẦU Tính cấp thiết vấn đề Giáo dục mầm non cấp học hệ thống giáo dục quốc dân, đặt móng cho phát triển thể chất, nhận thức, tình cảm xã hội thẩm mỹ cho trẻ em Những kỹ mà trẻ tiếp thu qua chương trình chăm sóc giáo dục mầm non tảng cho việc học tập thành cơng sau trẻ Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ trường mần non có vai trò tác động to lớn đến chất lượng bậc học Trường mầm non có nhiệm vụ quan trọng việc chăm sóc, ni dưỡng giáo dục trẻ, hình thành cho trẻ thói quen học tập, sinh hoạt ngày, kỹ phát triển thân,… Muốn trẻ phát triển nhân cách cách tồn diện, khơng giáo viên giảng dạy mà phối hợp nhà trường giáo viên, giáo viên phụ huynh trẻ đóng vai trò quan trọng Nhà trường nên tạo mơi trường thân thiện, đầy đủ sở vật chất, đào tạo đội ngũ giáo viên, nhân viên yêu nghề có tinh thần trách nhiệm, kĩ để tạo nên mơi trường học tập tín nhiệm người Nhà trường, giáo viên cần đảm bảo trường trẻ chăm sóc, giáo dục, học tập, vui chơi cách thỏa mái, khơng có mối nguy hiểm phải đảm bảo trẻ phát triển toàn diện thể chất lẫn tinh thần Để làm điều nhà trường đặc biệt giáo viên đứng lớp cần phải có trách nhiệm, chun mơn, biết cách tổ chức quản lí nhóm lớp mình, lập kế hoạch, chế độ sinh hoạt phù hợp cho trẻ độ tuổi khác Giáo viên hạt nhân việc nâng cao hiệu chất lượng, công tác giáo dục, cầu nối nhà trường gia đình, người trực tiếp thực nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ Vai trò quan trọng đòi hỏi người giáo viên phải có chun mơn, nghiệp vụ, có kinh nghiệm, có phẩm chất đạo đức tốt, biết tìm đặc điểm trẻ để có phương pháp tác động phù hợp thúc đẩy phát triển trẻ Giáo viên cần có lực sư phạm, phát huy vai trò trách nhiệm q trình thực cơng tác quản lí nhóm lớp, quản lí trẻ tổ chức chế độ sinh hoạt phù hợp với trẻ Vì thực trạng tổ chức quản lí nhóm lớp tổ chức chế độ sinh hoạt cho trẻ trường mầm non vơ quan trọng mang tính cấp thiết Mục đích nhiệm vụ nghiên cứu 2.1 Mục đích – Nhằm tìm hiểu thực trạng cho trẻ trường mầm non – Đánh giá, nhận xét thực trạng quản lí nhóm lớp tổ chức chế độ sinh hoạt cho trẻ trường mầm non 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu Tìm hiểu sở lí luận cở sở thực tiễn thực trạng quản lí nhóm lớp tổ chức chế độ sinh hoạt cho trẻ trường mầm non Phạm vi nghiên cứu Trường mầm non Hương Lưu – phường Vỹ Dạ – Thành phố Huế Phương pháp nghiên cứu – Phương pháp quan sát thực tiễn: quan sát q trình quản lí nhóm lớp cách tiến hành thực chế độ sinh hoạt cho trẻ giáo viên đứng lớp – Phương pháp nghiên cứu lí luận: thu thập thơng tin, đọc phân tích tài liệu vấn đề có liên quan đến xây dựng sở, định hướng cho thực trạng quản lí nhóm lớp tổ chức chế độ sinh hoạt cho trẻ trường mầm non – Phương pháp thực nghiệm sư phạm: thực tế trường mầm non Hương Lưu – phường Vỹ Dạ – Thành phố Huế – Phương pháp đàm thọa trò chuyện: tiến hành trò chuyện trực tiếp với giáo viên để từ hiểu rõ vấn đề cần nghiên cứu II NỘI DUNG Cơ sở lí luận Chất lượng giáo dục định hình thành phát triển nhân cách người Có thể nói nhân cách người tương lai phụ thuộc lớn vào giáo dục trẻ trường mầm non Trường mầm non ngơi nhà thứ hai trẻ Vì cần nâng cao chất lượng giáo dục trẻ toàn diện Đức – Trí – Thể – Mỹ lao động với nhiệm vụ cán quản lý nhà trường, đạo hoạt động chuyên môn, việc xây dựng kế hoạch đạo thực theo kế hoạch, đạo thực kiềm tra, đánh giá phát triển giáo dục cùa trẻ, phương pháp dạy giáo viên, đánh giá, khảo sát chất lượng giáo dục, xây dựng kỷ cương, nề nếp nhà trưởng, phát huy tinh thần tự học, tự bồi dưỡng; Nâng cao lực sư phạm, đạo thực giáo dục cách khoa học nhẳm thực tốt nhiệm vụ giáo dục trẻ đáp ứng với yêu cầu đổi thời kỳ cơng nghiệp hỏa, đại hóa đất nước 1.1 Cơng tác tổ chức quản lí nhóm lớp – Khái niệm quản lí: Là tác động có mục đích, có kế hoạch chủ thể quản lí đến khách thể quản lí nhằm thực mục tiêu đề – Khái niệm quản lí giáo dục: Là hoạt động điều hành phối hợp lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo – giáo dục hệ trẻ theo yêu cầu phát xã hội – Khái niệm quản lí trường mầm non: Là trình tác động có mục đích, có kế hoạch chủ thể quản lí đến tập thể cán giáo viên để họ tác động trực tiếp đến trình chăm sóc – giáo dục trẻ nhằm thực mục tiêu giáo dục độ tuổi mục tiêu chung bậc học Q trình chăm sóc – giáo dục trẻ bao gồm nhân tố tạo thành sau: Mục tiêu nhiệm vụ chăm sóc – giáo dục trẻ Nội dung chăm sóc – giáo dục trẻ Phương pháp, phương tiện chăm sóc – giáo dục trẻ Giáo viên (lực lượng giáo dục) Trẻ em từ – tuổi Kết chăm sóc – giáo dục trẻ Các nhân tố q trình chăm sóc – giáo dục trẻ có quan hệ tương hổ, mục tiêu nhiệm vụ giáo dục giữ vai trò định hướng cho vận động phát triển tồn q trình cho nhân tố – Khái niệm quản lí nhóm/lớp: Là q trình tác động có mục đích, có kế hoạch giáo viên đến trẻ, nhằm thực mục tiêu giáo dục trẻ => Từ khái niệm nêu cho thấy thực chất công tác quản lí nhóm/lớp giáo viên mầm non q trình chăm sóc – giáo dục trẻ, đảm bảo cho cho q trình bvận hành thuận lợi có hiệu Q trình chăm sóc – giáo dục trẻ bao gồm nhân tố tạo thành như: mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, giáo dục trẻ em từ đến tuổi, kết chăm sóc – giáo dục trẻ.Các nhân tố q trình chăm sóc – giáo dục trẻ có quan hệ tương hỗ, mục tiêu nhiệm vụ giáo dục giữ vai trò định hướng cho vận động phát triển toàn trình cho nhân tố – Khái niệm mục tiêu quản lí: Là trạng thái mong muốn xác định tương lai đối tượng quản lí Trạng thái chưa có mà ta muốn đạt thông qua hoạt động quản lí vận động đối tượng quản lí Là thành tố quan trọng trình quản lí, có vai trò định hướng cho hoạt động quản lí, đồng thời mục tiêu quản lí để đánh giá hiệu quản lí – Khái niệm mục tiêu quản lí nhóm lớp: Là tiêu ề hoạt động nhóm lớp dự kiến năm học Đó nhiệm vụ phải thực hiện, đồng thời kết mong muốn đạt kết thúc năm học – Khái niệm ngun tắc quản lí nhóm lớp mầm non: Là phận nội dung quản lí giáo dục mầm non Chủ đề quản lí nhóm lớp mầm non trước hết giáo viên mầm non Người trực tiếp tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non Ngun tắc quản lí nhóm lớp gồm: + Nguyên tắc đảm bảo thực mục tiêu, chương trình giáo dục mầm non + Nguyên tắc lấy trẻ làm trung tâm thiết kế tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ + Nguyên tắc đảm bảo việc quản lí nhóm lớp mầm non vừa phải phủ hợp với đặc điểm phát triển chung nhóm lớp, vừa đảm bảo phù hợp với nhu cầu hứng thú, khả trẻ + Nguyên tắc đảm bảo kết hợp chặt chẽ với gia đình lực lượng xã hội quản lí nhóm lớp mầm non + Nguyên tắc đảm bảo an toàn, phát triển cho trẻ em – Khái niệm phương pháp quản lí giáo dục: Là tổ hợp cách thưc tiến hành hoạt động quản lí giáo dục để thực nhiệm vụ quản lí nhằm đạt mục tiêu quản lí – Khái niệm phương pháp quản lí nhóm lớp: Là cách thức tác động giáo viên đến trẻ nhằm thực mục tiêu giáo dục đề thúc đẩy phát triển trẻ – Khái niệm sở vật chất nhóm lớp: Là tồn phương tiện vật chất kĩ thuật nhà trường trang cấp để chăm sóc, giáo dục trẻ em Nó bao gồm phòng nhóm, đồ dung, đồ chơi trang thiết bị, sách báo, tài liệu chun mơn,…đó điều kiện khơng thể thiếu để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ hiệu làm việc giáo viên 1.2 Tổ chức chế độ sinh hoạt cho trẻ trường mầm non – Khái niệm chế độ sinh hoạt: Chế độ sinh hoạt trẻ quy trình khoa học nhằm phân phối thời gian trình tự hoạt động ngày việc ăn, ngủ, nghỉ ngơi cách hợp lí Vì thế, việc xây dựng thực chế độ sinh hoạt ngày có ý nghĩa lớn giáo dục toàn diện trẻ Chế độ sinh hoạt thực cách ổn định góp phần hình thành thói quen hành vi văn hóa vệ sinh, tính tổ chức kỷ luật số đức tính tốt trẻ Mặc khác, thực đắn chế độ sinh hoạt ngày ảnh hưởng thuận lợi cho trình sinh lý diễn cở thể, tạo trẻ tâm trạng sảng khoái, vui vẻ, ngăn ngừa mệt mỏi – Khái niệm xây dựng kế hoạch: Là dự kiến trước công việc phải làm, biện pháp thực cơng việc điều kiện đảm bảo cho việc thực thành công Kế hoạch nhóm lớp có vai trò định hướng cho hoạt động giáo viên, giúp giáo viên chủ động q trình tổ chức thực cơng việc, kế hoạch lớp sở để kiểm tra đánh giá cán quản lí trường mầm non giáo viên việc thực nhiệm vụ năm học chương trình chăm sóc – giáo dục trẻ Giáo viên phụ trách nhóm lớp cần phải xây dựng loại kế hoạch: kế hoạch năm học, kế hoạch tháng, kế hoạch tuần Nếu phân loại kế hoạch theo nội dung cơng việc giáo viên phải xây dựng kế hoạch chủ nhiệm, kế hoạch giáo dục, kế hoạc thực chuyên đề – Khái niệm đánh giá phát triển trẻ: Đánh giá trình hình thành nhận định phán đốn kết q trình giáo dục, phân tích thơng tin thu đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra, nhằm cải thiện thực trạng điều chỉnh, nâng cao chất lượng hiệu giáo dục trẻ Đánh giá phát triển trẻ (gọi tắt đánh giá trẻ) mẫu giáo, gồm loại: đánh giá trẻ ngày theo giai đoạn (đánh giá cuối chủ đề đánh giá cuối độ tuổi) Thực trạng 2.1 Vài nét trường mầm non 2.1.1 Vị trí Trường Mầm non Hương Lưu nằm khu quy hoạch dân cư phía nam phường Vỹ Dạ – Địa 14 Lâm Hoằng thuộc địa bàn phường Vỹ Dạ, Phòng GD-ĐT TP Huế trực tiếp quản lý 2.1.2 Giới thiệu trường – Ban giám hiệu: Cơ Phan Thị Nam – Bí thư chi – Hiệu trưởng – Phụ trách chung Cô Ngô Thị Hà – CT cơng đồn – Phó hiệu trưởng – Phụ trách chun mơn Cơ Hồng Thị Thủy – Phó hiệu trưởng – Phụ trách chăm sóc – ni dưỡng – Thơng tin trường: Q trình thành lập: Trường mầm non Hương Lưu thành lập vào hoạt động từ tháng 11/1997 Lúc đầu trường có 03 lớp/100 cháu Qua nhiều năm hoạt động, tập thể CBGVNV ln khơng ngừng nổ lực phấn đấu hồn thành Xuất sắc nhiệm vụ Trường liên tục nhiều năm liền công nhận “ Tập thể lao động Xuất sắc” Trường công nhận trường chuẩn Quốc gia mức độ I vào tháng 06/2012 UBND Tỉnh tặng Bằng khen tháng 10/2012 Quy mô phát triển Nhà trường nhận quan tâm lãnh đạo cấp, quyền địa phương, quan tâm đạo sâu sát phòng Giáo dục & Đào tạo thành phố Huế lãnh đạo địa phương quan tâm đầu tư sở vật chất, thiết bị cải tạo, xây dựng trường ngày khang trang Khuôn viên trường rộng 2780m2, nằm đường Lâm Hoằng, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế,.Từ lớp mẫu giáo ban đầu, có qui mơ 10 lớp, gồm lớp nhà trẻ, lớp Bé, lớp Nhỡ lớp Lớn Diện tích xây dựng 1860 m2 , gồm 11 phòng học có cơng trình vệ sinh khép kín; 02 phòng giáo dục khiếu; bếp ăn chiều đại; 04 phòng làm việc; hội trường Hiện nay, trường đủ diện tích tiếp nhận 300 cháu 2.1.3 Đặc điểm tình hình đơn vị Trường Hiệp hội SOS/ESF xây dựng năm 1997, mơ ban đầu có 03 lớp học với 100 cháu Từ đến trường ổn định, phát triển không ngừng nâng cao chất lượng mặt Qua nhiều năm học, trường UBND thành phố Huế, Phòng GD&ĐT Thành phố Huế, Lãnh đạo địa phương; Hiệp hội SOS, ban ngành đầu tư cải tạo, nâng cấp sở vật chất trường lớp, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho chương trình chăm sóc ni dưỡng giáo dục trẻ đảm bảo cho nhu cầu hoạt động trường Đến nay, trường có 11 phòng học 06 phòng chức với quy mơ tầng kiên cố Hiện trường có 11 nhóm lớp gồm 09 lớp MG( 03 lớp 5-6 tuổi; 03 lớp 4-5 tuổi; 03 lớp 3-4 tuổi) 02 nhóm NT (24-36 tháng) với tổng số 410 em Tình hình đội ngũ: Tổng số CB-GV-NV: 41 người, đó: CBQL: 03; GV: 25, NV: 13 ; Trong TS có 30 Biên chế 11 Hợp đồng Trường có 03 tổ chuyên mơn 01 tổ văn phòng: + Tổ chun mơn: Tổ Khối Lớn- Nhỡ: 12 thành viên; Tổ Khối BéNhà trẻ: 13 thành viên; Tổ Cấp dưỡng: 08 thành viên + Tổ Văn phòng: gồm có 08 thành viên – Trình độ chun mơn nghiệp vụ giáo viên: 25/25(100%) đạt chuẩn, có 88% chuẩn trình độ đào tạo – Trường có chi độc lập gồm 10 Đảng viên, có CĐCS gồm 41đồn viên Có chi đoàn gồm 10 đoàn viên 2.1.4 Những thuận lợi khó khăn nhà trường: Thuận lợi: – Nhà trường nhận quan tâm đạo sâu sát cấp Lãnh đạo, Sở, Phòng GD&ĐT Thành phố Huế; Đảng Uỷ-Chính quyền địa phương…và dự án Hiệp hội SOS/ ESF hỗ trợ tạo điều kiện vật chất, tinh thần cho đội ngũ phấn đấu vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ – Cơ sở vật chất trường xây dựng tu sữa thống mát, sẽ, cơng trình vệ sinh khép kín, đồ dùng đồ chơi trang bị đầy đủ thuận tiện cho việc huy động số lượng chăm sóc giáo dục trẻ + Cơ đón trẻ đứng nơi quy định (đầu cửa phòng học) với thái độ vui vẻ, niềm nở, dịu dàng, âu yếm tiếp nhận trẻ, đồng thời nhắc nhở trẻ thực số nề nếp, thói quen: Chào ba mẹ, cô giáo cất dép lên kệ, bỏ mủ nón cặp sách nơi quy định Cho trẻ vào lớp chơi tự + Có thái độ ân cần mực với phụ huynh trẻ để tạo tin tưởng Đồng thời trao đổi ngắn gọn với phụ huynh số vấn đề cần thiết + Tổ chức trẻ đến sớm chơi với đồ chơi mà trẻ u thích, tạo khơng khí vui vẻ hứng thú cho trẻ Hoạt động thể dục sáng (8h00 – 8h20): Được tiến hành thường xuyên vào buổi sáng, thực biện trước hoạt động chung từ 10 – 15 phút – Mục đích: thể dục sáng cho trẻ vận động toàn thân, tăng cường sức khỏe, dẻo dai, mềm mại, điều hòa nhịp thở, giúp khớp tay khớp chân vận động tạo tinh thần sản khoái, thỏa mái tràn đầy lượng Cách thực hiện: + Các cô tập hợp trẻ lại, phát dụng cụ, sau đợi nhạc phát lên từ sân trường trẻ thực tập + Các nhạc tập thể dục sáng thường mở để trẻ tập là: “Qủa bóng”, “Em tập thể dục”,… Nhạc phát lên cho trẻ vòng tròn, dừng lại vị trí thực tập + Các động tác gồm: “Hô hấp”, “ tay – vai – bụng – chân, trẻ hít thở hai tay dang ngang, chân rộng vai” theo điệu hát Các động tác nhẹ nhàng dễ tập, dễ nhớ, uyển chuyển dẻo dai + Sau tập kết thúc, cho trẻ vòng tròn cất dụng cụ tập mình, trở lại ngồi vị trí mà cô xếp để thực việc điểm danh Hoạt động điểm danh: – Mục đích: + Cơ giáo nắm xỉ số lớp hơm tình hình nề nếp học trẻ 14 + Giúp trẻ biết hôm bạn học bạn vắng, đồng thời cho trẻ biết quan tâm lẫn – Cách thực hiện: Cô xếp trẻ ngồi vị trí gọi tên theo sổ theo dõi, bạn vắng đánh dấu vào sổ, sau buổi điểm danh gọi nhà trẻ xem lí trẻ khơng đến lớp Hoạt động chung: Đây thời điểm quan trọng ngày trẻ đến lớp, nhằm tạo hoạt động học mà chơi, chơi mà học – Thời gian tiến hành ( 8h20 – 8h40) – Nội dung hoạt động: + Vì lớp thực chủ đề “Nước tượng tự nhiên” nên cô giới thiệu cho trẻ vấn đề tự nhiên, lí giải sau có tượng mưa số tượng thời tiết khác + Kể chuyện, đọc thơ hát cho trẻ nghe hát câu chuyện hướng đến chủ đề, để từ trẻ cí thể hiểu học + Cho trẻ quan sát tranh ảnh, phim,… nước tượng tự nhiên, phân tích, giới thiệu cho trẻ nhận biết + Cho trẻ chơi số trò chơi nhỏ như: “Gieo hạt”, “Trồng cây, chăm sóc hoa” Hoạt động trời (từ 8h40 – 9h20): – Cơ cho trẻ hoạt động chơi ngồi trời để giúp trẻ nhận biết cảnh vật tượng bên cách trực tiếp, cụ thể chi tiết (quan sát bầu trời, cây,…) – Sau kết thúc buổi học cô cho trẻ chơi trò chơi nhẹ nhàng như: xích đu, cầu trượt,… tạo hứng thú thư giản cho trẻ – Trong trình hoạt động ngồi trời hai giáo ln theo xác trẻ nắm sỉ số lớp liên tục Hoạt động góc (từ 9h20 – 10h): Đây hoạt động mà tạo cho trẻ hứng thú, động, sáng tạo,… – Hoạt động góc lớp phong phú đa dạng, giúp trẻ khám phá chơi đùa, hóa than vào nhân vật, cơng việc mà trẻ u thích 15 – Có góc chơi sau: Góc họa sĩ tý hon, Góc âm nhạc, Góc xây dựng, Góc hóa thân, góc học tập, góc sáng tạo,… cho trẻ tự lựa chọn góc chơi yêu thích, đồng thời thường xuyên khuyến khích trẻ luân phiên tham gia góc, nhóm chơi khác nhau, không để trẻ chơi hay hoạt động nhóm, góc lâu tuần – Mỗi trẻ có sở thích riêng để lựa chọn góc chơi cho Có trẻ chơi góc học tập (ở góc trẻ chơi tơ màu, xếp hình,…), có trẻ chơi góc hóa thân (trẻ hóa thân thành bác sĩ, cô giáo, người bán hàng,…) số trẻ chơi số góc khác – Trong lúc trẻ chơi kết hợp nhóm bạn chơi để tạo tinh thần đồn kết Hai giáo ngồi quan sát theo dõi trẻ nến phát trường hợp dành đồ chơi hay đánh cô đế giải – Sau kết thúc thời gian chơi cô trẻ thu dọn đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp, xếp theo vị trí cũ Hoạt động tổ chức bửa ăn trưa ( từ 10h – 11h10): – Chuẩn bị bửa ăn: + Trước ăn cô giáo cho trẻ vệ sinh, rửa tay, lau mặt, mang yếm, khiên bàn ghê chuẩn bị khăn lau cho trẻ Xếp trẻ ngồi trật tự vào vị trí + Khi cơm cô cấp dưỡng đem đến lớp , hai cô phân cong ra, cô chuẩn bị thức ăn cho trẻ cô mang thức ăn đến cho trẻ + Bửa ăn trưa trẻ nhà trường giáo viên lên kế hoạch rõ ràng cụ thể, ăn phù hợp với lứa tuổi trẻ, đảm bảo chất dinh dưỡng hợp vệ sinh Cơm mềm dễ ăn, có phối hợp thức ăn khô canh (trứng chiên – canh bầu; đậu kho – canh rau; thịt bò xào – canh bí đao) – Chăm sóc trẻ bửa ăn: + Tạo khơng khí vui vẻ, thỏa mái bửa ăn, có trò chuyện khơng q nhiều khiến trẻ nhãng việc ăn + Cho trẻ tự xúc ăn, khuyến khích động viên cho trẻ ăn hết xuất ăn Nếu trẻ chưa no cho trẻ ăn thêm để đảm bảo trẻ no 16 Xếp trẻ ăn chậm, ăn ngồi cạnh trẻ ăn nhanh để tạo thi đua giúp trẻ ăn nhanh hiệu + Những trẻ biếng ăn, ăn ngậm cô giáo đến vỗ về, ân cần khuyên nhủ đút cho trẻ ăn, trẻ ngậm không nuốt cô cho trẻ húp canh + Sau cho trẻ ăn xong, đảm bảo trẻ ăn ăn ăn no cô cho trẻ vệ sinh cá nhân lần nữa, dọn dẹp bàn ghế lau sàn trải giường cho trẻ ngủ Đó chế độ sinh hoạt lớp nhà trẻ cách quản lí gáo iên đứng lớm nhóm lớp 2.2.2.2 Chế độ sinh hoạt mẫu giáo từ – tuổi từ – tuổi: Chế độ sinh hoạt hai lớp tương tự giống nhau, trẻ lớn nên ý thức nhiều hơn, làm nhiều việc tự giác hơn, mà có giúp đỡ giáo viên Các hoạt động tương tự giống vs nhóm lớp nhà trẻ từ việc tổ chức đón trẻ cho đên hoạt động tổ chức ăn trưa, cí khác số nét sau: Bảng chế độ sinh hoạt lớp mẫu giáo từ – tuổi: Giờ Hoạt Động 7h00 – 8h00 Đón trẻ 8h00 – 8h20 Thể dục Nội Dung Chính – Đón trẻ – Trao đổi thơng tin nội – Trò chuyện – Vui chơi với trẻ – Thể dục sáng – Vệ sinh cá nhân – Hoạt động chung lớp – Giáo viên hướng dẫn trẻ tìm hiểu, 8h20 – 9h00 khám phá chủ đề theo kế hoạch Hoạt động học – Trẻ tiếp thu nội dung kỹ mới: quan sát, phân tích, so sánh, tổng 9h00 – 9h40 hợp Hoạt động – Chơi số trò chơi với chủ đề phù trời hợp – Chơi đồ chơi trời 17 – Chơi với cát với nước – Hoạt động gắn với chủ đề đặc biệt góc đặc trưng(gốc kho học, góc nghệ thuật,…) giúp trẻ tìm hiểu phát 9h40 – 10h30 triển ưu điểm trẻ Hoạt động góc – Trẻ hoạt động theo nhóm nhỏ cá nhân – Chơi đóng vai – Luyện tập kỹ học – Rửa tay 10h30 – 11h30 11h30 – 14h00 14h00 – 14h40 – Ăn trưa Ăn trưa – Vệ sinh – Nghe hát ru, dân ca, Ngủ trưa – Ngủ trưa – Vệ inh – Vận động nhẹ Ăn bửa phụ – Ăn bửa phụ – Hoạt động lớp, nhóm nhỏ cá nhân để giúp trẻ hoàn thiện kỹ 14h40 – 16h00 Hoạt động chiều sống – Chơi trò nhằm phát huy khả sáng tạo – Học môn khiếu tự chọn – Chơi tự cọn học ngoại khóa 16h00 – 17h00 – Trả trẻ – Trao đổi thông thin với phụ Trả trẻ huynh 18 Bảng chế độ sinh hoạt lớp mẫu giáo từ – tuổi: Hoạt động Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ sáu Thứ bảy Đón trẻ: đưa trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ dung cá nhân vào nơi quy định Trò chuyện với trẻ tạo khơng khí vui vẻ Thể dục sáng:Sáng thứ hai tập động tác theo nhịp hô cô, tuần tập theo nhạc dậy sớm a Khởi động: cho trẻ vòng tròn, khiển gót chân theo nhạc thể dục Đón trẻ Thể dục sáng b Trọng động: Bài tập phát triển chung – Hơ hấp: Thổi bóng – Động tác tay: đưa tay trước, lên cao – Động tác bụng lườn: Tay chống hông, quay người sang bên – Động tác chân: Tay giang ngang, chân phía trước khụy gối – Động tác bật: Đứng thẳng tay chống hông bậc nhảy chỗ c Hồi tỉnh: Trẻ nhẹ nhàng hít thở – vòng Điểm danh: Cô cho trẻ điểm danh bạn vắng mặt hôm TQVT Hoạt động học KPKH VẬN KỂ HĐTH -Tách lớp – Trò ĐỘNG CHUYỆN Vẽ: mây, đối tượng chuyện VĐCB Giọt nước mưa thành đặc điểm ném bóng nhỏ xíu nhóm quần đảo xuống sàn theo mùa TCVD Ai nhanh 19 – Quan sát: – Quan sát: – Quan sát: – Quan sát: Hoạt Cây bang Bầu trời Vườn rau Cây cối động – HĐTT – HĐTT – HĐTT – HĐTT + TCĐ + TCĐ + TCĐ: + TCĐ: trời Thỏ đối Kéo co Chuyền Kẹp bóng nhà – Ở trẻ từ – tuổi từ – tuổi hoạt động điểm danh trẻ lớn nên có hình thức điểm danh khác trẻ tự điểm danh theo tổ báo lại cho cô giáo – Ở hoạt động chung: + Các tổ chức hoạt động lớn ngồi kể chun, hát, đọc thơ, cho trẻ xem phim, ảnh, học học sâu rộng (ở chủ đề Bác Hồ kính u, cho trẻ xem ảnh Bác Hồ, kể câu chuyện hành trình Bác, cho trẻ đọc thơ Bác,…) Đồng thời cho trẻ chơi trò chơi vận động mạnh như: kéo co, khuấy nước chanh, lộn cầu vòng, … cho trẻ chơi hình thức thi đua đội giúp trẻ có tinh thần đồn kết hứng thú tiếc học + Cô tập trung trẻ ngồi theo tổ, cho trẻ tự lên hát, đọc thơ trước lớp cho bạn nghe, khuyến khích động viên, rèn luyện cho trẻ tính tự tin mạnh dạng trước đám đông thể khả – Ở hoạt động ngồi trời: + Các cô tổ chức cho trẻ học chơi linh hoạt, cho trẻ quan sát cảnh vật xung quanh, giới thiệu cho trẻ nhận biết tượng có tự nhiên,… Ccá nội dung phù hợp với học, phù hợp với chủ đề + Tổ chức trò chơi lớn phạm vi rộng để em chơi thỏa mái, tự Các trò chơi tổ chức như: Bịt mắt bắt dê, rồng rắn lên mây, dung dăng dung dẻ, em bé tâp đi, 20 – Ở hoạt động góc: + Ở lớp có góc chơi cụ thể, phong phú đa dạng để trẻ tự lựa chon chơi theo sở thích Vì lớp mẫu giáo lớn nên việc hình thành ý thức, phát triển trí tuệ cao hơn, trẻ tự sáng tạo tranh, hình vẻ, đất nặng, với hình hài dễ thương quen thuộc; xây dựng cơng trình lớn, thỏa sức sáng tạo thể khiếu + Hai giáo ngồi quan sát trẻ chơi làm thêm dụng cụ, đồ dùng trang bị cho lớp học, đồng thời làm sổ sách + Sau chơi xong, trẻ tự thu xếp gọn đồ chơi, xếp khiên bàn ghế để chuẩn bị ăn trưa – Hoạt động tổ chức ăn trưa: + Trước bửa ăn: Trẻ tự vệ sinh cá nhân, rử tay lau mặt, chuẩn bị số dụng cụ cần thiết cho bữa ăn, ngồi vào vị trí giáo xếp Khi cơm cô cấp dưỡng mang đến giáo chuẩn bị thức ăn cho trẻ cho trẻ đến xếp hàng, tự nhận lấy phần ăn mang chỗ ngồi Các ăn ngon, hấp dẫn trẻ, đảm bảo đầy đủ chất dinh dưỡng, chất lượng bửa ăn ( có khơ canh) + Trong bửa ăn: Trong lúc ăn, trẻ tự ăn, cô giáo quan sát làm công việc tương tự lớp nhà trẻ Tạo khơng khí bửa ăn vui vẻ, thỏa mái, hứng thú có thi đua ban Khi ăn hết phần mà chưa no, muốn ăn thêm trẻ tự mang bát lên xin Sau ăn xong, trẻ tự vệ sinh cá nhân, rửa mặt, uống nước, đánh (trẻ xếp thành hàng ngang, theo vị trí lấy kem bàn chải tự đánh răng), sau phụ thu dọn bàn ghế Trong lúc chờ cô lau sàng 21 trẻ chơi tự sau khiên giường, lấy gối nằm ngủ theo vị trí 2.3 Nhận xét: – Việc tổ chức quản lí nhóm lớp chế độ sinh hoạt giáo viên ba nhóm lớp nhà trẻ (từ 24 – 36 tháng), lớp mẫu giáo (từ – tuổi từ – tuổi) thực rõ ràng theo kế hoạch, phù hợp với trẻ độ tuổi khác Cách chăm sóc – giáo dục trẻ tơt, đảm bảo, với chương trình GDMN; chương trình chăm sóc giáo dục trẻ giáo dục đào tạo ban hành – Cách xếp thời gian biểu ba lớp hợp lí phù hợp với độ tuổi Chế độ sinh hoạt hợp lí giúp trẻ sinh hoạt – học tập – vui chơi có hiệu đạt hiệu cao Cơng tác lí nhóm lớp tổ chức chế độ sinh hoạt cho trẻ trường mầm mon Hương Lưu theo em hợp lí, thực theo yêu cầu giáo dục ban hành – Tuy nhiên bên cạnh số hạn chế nhỏ trang bị dụng cụ đồ chơi, quản lí nhóm lớp cần chặt chẽ quan tâm Bài học kinh nghiệm Qua ba buổi thực tế trường mầm non Hương Lưu em học hỏi nhiều kinh nghiệm học cho – Biết rõ công việc cụ thể mà giáo viên mầm non cần phải làm để chăm sóc – giáo dục trẻ – Tiếp thu nhiều kiến thức đầy bổ ích, tích lũy áp dụng cho thân giáo viên tương lai – Biết cách làm việc, quản lí nhóm lớp tổ chức chế độ sinh hoạt cho trẻ cách hiệu – Làm việc ln có kế hoạch, có thái độ nghiêm túc tinh thần trách nhiệm cao Khi làm việc cần phải linh hoạt, nhanh nhẹn, chủ động sáng tạo 22 – Khi đứng lớp, phải bình tỉnh, tự tin đồng thời nghiêm khắc với trẻ để hình thành cho trẻ kỷ cương nề nếp, học tập – Áp dụng kiến thức học qua quan sát buổi thực tế, em biết cách tìm hiểu đặc điểm tâm sinh lí trẻ lứa tuổi mầm non – Biết cách sử lí tình huốn sư phạm khác cách tế nhị có hiệu – Ln có thái độ nghiêm túc, trách nhiệm cao với cơng việc mình, có lời nói nhẹ nhàng, diễn cảm thu hút trẻ – Có thái độ ân cần, yêu thương trẻ, trẻ trung tâm đối tương hàng đầu – Biết lắng nghe, tiếp thu ý kiến đóng góp từ người có kinh nghiệm để tích lũy kiến thức phục vụ cho công việc sau III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Qua tế trường mầm non Hương Lưu vừa qua, dù thời gian ngắn ba buổi em học hỏi nhiều điều, rút nhiều học kinh nghiệm cho thân Em trải nghiệm công việc mà giáo viên mầm non cần phải làm, khó khăn vất vả thực hành để trải nghiệm em vui bổ ích Nhìn đứa trẻ đáng u, dễ thương hồn nhiên chơi đùa em cảm thấy yêu nghề Em có hội tiếp xúc trực tiếp với trẻ qua độ tuổi khác nhau, quan sát trình học tập vui chơi sinh hoạt trẻ giáo viên đứng lớp Đồng thời giao lưu, trao đổi với giáo viên để hiểu rõ số vấn đề thực trạng tổ chức quản lí nhóm lớp chế sinh hoạt cho trẻ trường mầm non Ở trường mầm non Hương Lưu hoạt động giáo viên linh hoạt, đảm có chun mơn đầy kinh nghiệm, thực nhiệm vụ cách có hiệu Tổ chức, lên kế hoạch cho cơng tác quản lí nhóm lớp chế độ sinh hoạt cho trẻ cách đắn, phù hợp, đạt chuẩn theo u cầu chương trình chăm sóc – giáo dục trẻ trường mầm non Để 23 trở thành giáo viêm mầm non tốt cần có kỹ sư phạm, nhiệt huyết, yêu nghề mến trẻ, có tinh thần trách nhiệm cao, nắm vững kiến thức chun mơn cách truyền đạt giáo dục trẻ có hiệu Đồng thời phải có kĩ làm dụng cụ cho trẻ học chơi Luôn nỗ lực, phấn đấu, khơng nản lòng, tích cực tham gia hoạt động lớp trường, có tinh thần thi đua tốt Ln lắng nghe ý kiến đóng góp, rút kinh nghiệm để có hạn chế, biện pháp tốt việc chăm sóc – giáo dục trẻ Tạo mối quan hệ gần gũi thân quen, tích cực với trẻ phụ huynh, gia đình trẻ Cần có phối hợp chặt chẽ nhà trường, giáo viên phụ huynh trẻ để góp phần hồn thiện việc chăm sóc – giáo dục trẻ Kiến nghị Xét tổng thể, nhìn chung thực trạng quản lí nhóm lớp tổ chức chế độ sinh hoạt cho trẻ trường mầm non Hương Lưu tốt đạt yêu cầu Mọi công việc giáo viên chuẩn bị lên kế hoạch rõ ràng cụ thể Bên cạnh số mặt hạn chế chưa tốt như: sở vật chất dụng cụ đồ chơi trẻ số bị cũ, lâu hỏng, thiếu số đồ chơi để trẻ sáng tạo hơn, dụng cụ học âm nhạc hạn chế Về phía giáo viên có lúc cô nạt trẻ, lớn tiếng làm trẻ sợ Trong hoạt động chung tổ chức trò chơi ít, trò chơi lặp lặp lại, điều khiến trẻ nhàm chán q quen thuộc, cần tổ chức số trò chơi dân gian gắn liền với đời sống thực tiễn Có lúc sơ ý cho trẻ chạy tự so khỏi lớp mà chưa quản lí Trong cho trẻ ăn cô cần ý việc trẻ ăn hết phần minh hay không trẻ no chưa, cần nhẹ nhàng vỗ trẻ trẻ ăn chậm, cho trẻ ăn nhẹ nhàng hơn, hạn chế nạt làm trẻ sợ khóc Khi chia phần cơm cho trẻ khơng mang trang y tế để đảm bảo cho việc vệ sinh Đó số hạn chế sai sót nhỏ giáo viên, đơi cơng việc qua nhiều, thời gian không cho phép nên cô có thiếu sót, sơ ý Vì qua ba buổi thực tế nên em chắn, khẳng định hạn 24 chế cô Em mong cô làm tốt cơng việc mình, quan tâm chăm sóc đến trẻ nhiều nữa, đảm bảo thực tốt cơng tác quản lí Đồng thời cần nỗ lực phát huy thân, hồn thiện công việc người giáo viên mầm non Em mong có buổi thực tế nhiều để chúng em dần tiếp xúc va chạm với cơng việc giáo viên mầm non tương lai 25 TÀI LIỆU THAM KHẢO Chu Thị Hồng Nhung, Module MN37 Quản lí nhóm/lớp học mầm non Trần Kiểm, Khoa học Tổ chức Tổ chức giáo dục, NXB Đại học Sư phạm, 2010 Trần Kiểm, Tiếp cận đại quản lí giáo dục, NXB Đại học Sư phạm, 2007 Trần Kiểm, Những vấn đề khoa học quản lí giáo dục, NXB Đại học Sư phạm, 2008 Trần Kiểm, Khoa học quản lí giáo dục, số vấn đề lí luận thực tiễn, NXB Đại học Sư phạm, 2004 Bộ Giáo dục Đào tạo, Tài liệu bồi dưỡng cán quản lí giáo viên mầm non năm học 2009—2010, NXB Giáo dục Việt Nam, 2009 Trần Thị Bích Liễu, Quản lí dựa vào nhà trường – đường nâng cao chất lượng công giáo dục, NXB Đại học Sư phạm, 2005 Nguyễn Thị Bích Hạnh, Hỏi-Đáp tình sư phạm bí quản lí hiệu trưởng trường mầm non,NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,2010 Nguyễn Thị Bích Hạnh, cẫm nang nghiệp vụ quản lí giáo dục mầm non, NXB Hà Nội, 2010 10 Lê Xuân Hồng, cẩm nang dành cho giáo viên trường mầm non, NXB Giáo dục, 2001 11 Lê Xuân Hồng, Những kỹ sư phạm mầm non — thiết lập môi trường học tập cho trẻ mầm non, tập 1, NXB Giáo dục, 2000 PHỤ LỤC Hoạt động góc: Bé làm bác sĩ Hoạt động góc: Bé bán hàng Hoạt động ngồi trời Bé ngồi nghe cô kể chuyện Bé tô màu Bé uống sữa Trẻ đánh răng, vệ sinh cá nhân Trẻ ăn trưa Trẻ xếp hàng nhận cơm Trẻ học âm nhạc Góc xây dựng Trẻ hóa thân vào nhân vật gà … phải xây dựng loại kế hoạch: kế hoạch năm học, kế hoạch tháng, kế hoạch tuần Nếu phân loại kế hoạch theo nội dung công việc giáo viên phải xây dựng kế hoạch chủ nhiệm, kế hoạch giáo dục, kế hoạc… đắn chế độ sinh hoạt ngày ảnh hưởng thu n lợi cho trình sinh lý diễn cở thể, tạo trẻ tâm trạng sảng khoái, vui vẻ, ngăn ngừa mệt mỏi – Khái niệm xây dựng kế hoạch: Là dự kiến trước công việc phải… đảm bảo cho việc thực thành cơng Kế hoạch nhóm lớp có vai trò định hướng cho hoạt động giáo viên, giúp giáo viên chủ động trình tổ chức thực công việc, kế hoạch lớp sở để kiểm tra đánh giá cán
– Xem thêm –
Xem thêm: bài thu hoạch RÈN LUYỆN NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM (RLNVSP) 1,