Bài thu hoạch lớp trung cấp lý luận chính trị hành chính

Ngày đăng: 29/10/2021, 10:53

ĐẢNG BỘ TỈNH ………………..TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH …………….. BÀI THU HOẠCHĐề tài: Đảng bộ xã ……….. lãnh đạo nhân dân xây dựng nông thôn mới trên bàn xã – Thực trạng và giải pháp.Họ và tên: ……………Lớp: Trung cấp LLCT – HC .Năm học: ………………….Chức danh hiện nay: ………………………………Đơn vị công tác: ……………………………………., tháng …. năm 20…… A.PHẦN MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tài: Với mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, hội nhập kinh tế thế giới. Đảng ta xác định cần có những chính sách cụ thể mang tính đột phá nhằm từng bước cải thiện đời sống kinh tế xã hội của nông thôn Việt Nam, nâng dần đời sống vật chất và tinh thần của người dân; xóa bỏ khoảng cách giữa thành thị và nông thôn; tạo điều kiện về cơ sở vật chất, kinh tế, văn hóa xã hội để đưa nước ta phát triển và từng bước tiến lên chủ nghĩa xã hội. Thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn”, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành “Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới” (Quyết định số 491QĐTTg ngày 1642009) và “Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại Quyết định số 800QĐTTg ngày 0642010 nhằm thống nhất chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới trên cả nước. Cùng với quá trình thực hiện chủ trương của Đảng về phát triển nông thôn, xã Sơn Lư đã tiến hành xây dựng nông thôn mới xây dựng làng, xã có cuộc sống no đủ, văn minh, môi trường trong sạch. Từ năm 2010, xã Sơn Lư đã triển khai xây dựng nông thôn mới của chính phủ và đạt được một số thành tựu đáng kể trong phát triển nông nghiệp ở địa phương, nếp sống, mức sống, thu nhập tăng cao so với những thời kỳ trước. Người dân đã áp dụng khoa học kĩ thuật vào trồng trọt chăn nuôi. Đời sống người dân đã được nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần, bộ mặt làng xã đã thay đổi rõ rệt, cảnh quan môi trường được đảm bảo hơn.Tuy nhiên, cũng như nhiều địa phương khác trong tỉnh, việc thực hiện chương trình nông thôn mới đang gặp nhiều khó khăn như: Xuất phát điểm thấp, còn nhiều tiêu chí NTM chưa đạt được, nguồn lực hạn chế, tổ chức thực hiện còn gặp nhiều lúng túng, sự tham gia của người dân còn hạn chế …. Do đó, chương trình xây dựng NTM ở địa phương diễn ra chậm chạp, thiếu thống nhất, hiệu quả chưa cao. Do đó em chọn nghiên cứu đề tài: “Đảng bộ ……….. lãnh đạo nhân dân xây dựng nông thôn mới”. ĐẢNG BỘ TỈNH THANH HĨA TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH BÀI THU HOẠCH Đề tài: Đảng xã ……… lãnh đạo nhân dân xây dựng nông thôn bàn xã – Thực trạng giải pháp Họ tên: …………… Lớp: Trung cấp LLCT – HC Năm học: ………………… Chức danh nay: ……………………………… Đơn vị công tác: ……………………………… ……., tháng … năm 20…… A PHẦN MỞ ĐẦU Lý chọn đề tài: Với mục tiêu cơng nghiệp hóa đại hóa đất nước, hội nhập kinh tế giới Đảng ta xác định cần có sách cụ thể mang tính đột phá nhằm bước cải thiện đời sống kinh tế – xã hội nông thôn Việt Nam, nâng dần đời sống vật chất tinh thần người dân; xóa bỏ khoảng cách thành thị nông thôn; tạo điều kiện sở vật chất, kinh tế, văn hóa – xã hội để đưa nước ta phát triển bước tiến lên chủ nghĩa xã hội Thực Nghị Trung ương khóa X “Nơng nghiệp, nơng dân nơng thơn”, Thủ tướng Chính phủ ban hành “Bộ tiêu chí Quốc gia nơng thôn mới” (Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009) “Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nơng thơn mới” Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 06/4/2010 nhằm thống đạo việc xây dựng nông thôn nước Cùng với trình thực chủ trương Đảng phát triển nông thôn, xã Sơn Lư tiến hành xây dựng nông thôn xây dựng làng, xã có sống no đủ, văn minh, mơi trường Từ năm 2010, xã Sơn Lư triển khai xây dựng nơng thơn phủ đạt số thành tựu đáng kể phát triển nông nghiệp địa phương, nếp sống, mức sống, thu nhập tăng cao so với thời kỳ trước Người dân áp dụng khoa học kĩ thuật vào trồng trọt chăn nuôi Đời sống người dân nâng cao vật chất lẫn tinh thần, mặt làng xã thay đổi rõ rệt, cảnh quan môi trường đảm bảo Tuy nhiên, nhiều địa phương khác tỉnh, việc thực chương trình nơng thơn gặp nhiều khó khăn như: Xuất phát điểm thấp, cịn nhiều tiêu chí NTM chưa đạt được, nguồn lực hạn chế, tổ chức thực gặp nhiều lúng túng, tham gia người dân cịn hạn chế Do đó, chương trình xây dựng NTM địa phương diễn chậm chạp, thiếu thống nhất, hiệu chưa cao Do em chọn nghiên cứu đề tài: “Đảng ……… lãnh đạo nhân dân xây dựng nơng thơn mới” Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài nhằm đạt mục đích sau: – Hệ thống hóa sở lý luận thực tiễn xây dựng nông thôn – Đánh giá kết xây dựng mơ hình nơng thơn ………… – Phân tích thuận lợi khó khăn q trình xây dựng nơng thơn xã – Đề xuất số giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu xây dựng nông thôn xã Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu – Đối tượng nghiên cứu kết xây dựng nông thôn triển khai địa phương – Nghiên cứu vấn đề có tính lý luận thực tiễn xây dựng mơ hình nơng thơn 3.2 Phạm vi nghiên cứu – Về không gian: Tại ………………………………………… – Về thời gian: + Số liệu lấy 10 năm 2010 – 2019 + Thời gian thực đề tài từ 15/8/2019 – 15/9/2019 Phương pháp nghiên cứu Để nghiên cứu thực tốt đề tài em sử dụng phương pháp chủ yếu sau: – Phương pháp điều tra quan sát – Phương pháp vật biện chứng – Phương pháp thống kê – Phương pháp phân tích tổng hợp Kết cấu thu hoạch Đề tài “Đảng …………… lãnh đạo nhân dân xây dựng nơng thơn mới” ngồi phần mở đầu phần kết luận, bố cục thu hoạch bao gồm nội dung: Nội dung I: Cơ sở lý luận thực tiễn xây dựng mô hình nơng thơn Nội dung II: Thực trạng xây dựng nông thôn ………., …………… Nội dung III: Một số giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu xây dựng nông thôn ……………… B PHẦN NỘI DUNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG MƠ HÌNH NƠNG THƠN MỚI Cơ sở lý luận 1.1 Một số khái niệm – Nơng thơn: Hiện chưa có khái niệm chuẩn xác nơng thơn có nhiều quan điểm khác Có quan điểm cho nơng thơng coi khu vực địa lý nơi cộng đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường tài nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp Một số quan điểm khác cho nông thôn nơi có mật độ dân số thấp so với thành thị Vùng nơng thơn vùng có dân cư làm nơng nghiệp chủ yếu, nguồn sinh kế cư dân vùng sản xuất nông nghiệp Quan điểm khác lại cho nên dựa vào tiêu trình độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nơng thơn cho vùng nơng thơn có trình độ sản xuất hàng hóa tiếp cận thị trường thấp so với thành thị Hay dựa vào tiêu trình độ phát triển sở hạ tầng, nghĩa sở hạ tầng vùng nông thôn không phát triển đô thị Như khái niệm nơng thơn có tính chất tương đối, thay đổi theo thời gian tiến trình phát triển kinh tế – xã hội quốc gia giới Trong điều kiện Việt Nam hiểu: “ Nơng thôn vùng sinh sống tập hợp cư dân, có nhiều nơng dân Tập hợp cư dân tham gia vào hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội mơi trường thể chế trị định chịu ảnh hưởng tổ chức khác” – Nông thôn mới: Trước tiên, nông thôn phải nông thôn, không phả thị xã, thị trấn hay thành phố, nông thôn khác với nơng thơn truyền thống Mơ hình nơng thơn tổng thể , đặc điểm, cấu trúc tạo thành kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí đáp ứng yêu cầu đặt nơng thơn Xây dựng mơ hình nơng thơn việc đổi tư duy, nâng cao lực người dân, tạo động lực cho người phát triển kinh tế, xã hội góp phần thực sách nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn Thay đổi sở vật chất, diện mạo đời sống, văn hóa qua thu hẹp khoảng cách nơng thơn thành thị Đây trình lâu dài liên tục, nội dung quan trọng cần tập trung lãnh đạo, đạo đường lối, chủ trương phát triển đất nước địa phương 1.2 Sự cần thiết xây dựng mơ hình nơng thơn Để hướng tới mục tiêu cơng nghiệp hóa đại hóa đất nước, trở thành quốc gia phát triển giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo; Nhà nước cần quan tâm phát triển nông nghiệp, nông thôn Nông sản sản phẩm thiết yếu cho toàn xã hội Việt Nam khu vực nông thôn chiếm đến 70% dân số Thực đường lối Đảng Nhà nước sách phát triển nơng thơn, nơng nghiệp xem mặt trận hàng đầu, trọng đến chương trình lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng hàng xuất khẩu, phát triển kinh tế trang trại, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, đại hóa nơng thơn, xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư, thực quy chế dân chủ sở…Các chủ trương Đảng, sách Nhà nước đưa nông nghiệp tự túc sang cơng nghiệp hàng hóa Nền nơng nghiệp nước ta cịn nhiều hạn chế cần giải để đáp ứng kịp xu toàn cầu Một số yếu tố như: Nông thôn phát triển tự phát, thiếu quy hoạch Có khoảng 23% xã có quy hoạch thiếu đồng bộ, tầm nhìn ngắn, chất lượng chưa cao Cơ chế quản lý phát triển theo quy hoạch yếu Xây dựng tự phát kiến trúc cảnh quan làng quê bị pha tạp, lộn xộn, nét đẹp văn hóa truyền thống bị mai Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội cịn lạc hậu, khơng đáp ứng mục tiêu phát triển lâu dài Thủy lợi chưa đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp dân sinh Tỷ lệ kênh mương xã quản lý kiên cố hóa đạt 25% Giao thơng chất lượng thấp, khơng có quy chuẩn, chủ yếu phục vụ dân sinh, nhiều vùng giao thông chưa phục vụ tốt sản xuất, lưu thơng hàng hóa, phần lớn chưa đạt tiêu chuẩn quy định Hệ thống lưới điện hạ chất lượng thấp, quản lý lưới điện nơng thơn cịn yếu, tổn hao điện cao, nông thôn phải chịu mức giá điện cao Hệ thống trường mầm non, tiểu học, trung học sở nơng thơn có tỷ lệ đật tiêu chuẩn sở vật chất thấp (32%), hầu hết nơng thơn chưa có khu thể thao theo quy định Tỷ lệ chợ nông thôn đạt chuẩn thấp, khoảng 77% số xã có điểm bưu điện văn hóa theo tiêu chuẩn, 22% số thơn có điểm truy cập internet Cả nước cịn khoảng 300 nghìn nhà tạm Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sơng người dân cịn thấp Kinh tế hộ phổ biến quy mô nhỏ Kinh tế tập thể phát triển chậm, hầu hết xã có hợp tác xã hoạt động hình thức, chất lượng yêu Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nơng thơn cịn cao, chênh lệch nông thôn thành thị ngày lớn Về văn hóa – mơi trường – y tế – giáo dục Tỷ lệ lao động qua đào tạo cịn thấp Mức hưởng thụ văn hóa người dân thấp, phát sinh nhiều vấn đề xúc, sắc văn hóa dân tộc dần bị mai một, tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng Hệ thống an sinh xã hội chưa phát triển Môi trường sống bị ô nhiễm Số trạm y tế đạt tiêu chuẩn thấp, y tế dự phòng xã cịn hạn chế Hệ thống trị cấp xã cịn yếu trình độ lực điều hành Nhiều cán xã chưa qua đào tạo, trình độ đại học khoảng 10% Vậy xây dựng nông thôn mơ hình phát triển nơng nghiệp nông thôn, sâu giải nhiều lĩnh vực, có liên kết lĩnh vực với tạo nên khối thống vững mạnh 1.3 Nội dung xây dựng mơ hình nơng thơn Đào tạo nâng cao lực phát triển cộng đồng Nâng cao việc quy hoạch, triển khai thực hiện, thiết kế, quản lý, điều hành dự án địa bàn thôn Bồi dưỡng kiến thức cho cán địa phương phát triển nơng thơn bền vững Nâng cao trình độ dân trí người dân, phát triển câu lạc khuyến nơng giúp áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, phát triển ngành nghề, dịch vụ tạo việc làm, tăng thu thập cho nông dân Tăng cường nâng cao mức sống người dân Quy hoạch lại khu nông thôn, giữ gìn truyền thống sắc thơn, đồng thời đảm bảo tính văn minh, đại Hỗ trợ xây dựng nhu cầu cấp thiết, đường làng, hệ thống nước đảm bảo vệ sinh, cải thiện nhà ở, nhà vệ sinh, mơ hình chuồng trại sẽ, đảm bảo môi trường Hỗ trợ nông dân phát triển ngành nghề, sản xuất hàng hóa dịch vụ nâng cao thu nhập Giúp người dân tìm trồng vật ni lợi thế, có khối lượng lớn thị trường tiêu thụ rộng rãi Đa dạng hóa sản phẩm nơng nghiệp, tận dụng tối đa tài nguyên địa phương, nguồn nước, đất đai, người Trang bị kiến thức kĩ sản xuất cho hộ nơng dân, hình thành tổ hợp tác, xây dựng mối liên kết người sản xuất, chế biến, tiêu thụ Phát triển ngành nghề nông thôn tạo việc làm phi nông nghiệp hỗ trợ đào tạo dạy nghề, mở rộng nghề Hỗ trợ công nghệ mới, xây dựng khu công nghiệp, tư vấn thị trường, quảng bá xử lý môi trường Hỗ trợ xây dựng sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất Tư vấn quy hoạch thủy lợi, giao thông, ruộng đất để phát triển kinh tế với loại hình thích hợp Hỗ trợ xây dựng làng nghề, cụm công nghiệp ngành chế biến Xây dựng nông thôn gắn với quản lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường Quản lý nguồn cấp nước sạch, khai thác sử dụng tài nguyên địa phương Tuyên truyền người dân nâng cao ý thức trách nhiệm môi trường, xây dựng khu xử lý rác thải tiên tiến Xây dựng sở vật chất cho hoạt động văn hóa nghệ thuật, giữ gìn sắc quê hương Thông qua hoạt động nhà văn hóa làng xã, tạo nên phong trào quê hương rieng biệt xây dựng nhà văn hóa, sân chơi thể thao, văn nghệ xóm làng Xây dựng nội dung nghệ thuật mâng đậm tính chất quê hương, thành lập hội nhóm văn nghệ làng 1.4 Các tiêu chí xây dựng nơng thơn Căn định số 491/QĐ – TTg ngày 16/04/2009 Thủ tướng Chính Phủ việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia nơng thơn Các tiêu chí gồm nhóm: – Nhóm 1: Quy hoạch (1 tiêu chí) – Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế – xã hội (8 tiêu chí) – Nhóm 3: Kinh tế tổ chức sản xuất (4 tiêu chí) – Nhóm 4: Văn hóa – Xã hội – Mơi trường (4 tiêu chí) – Nhóm 5: Hệ thống trị ( tiêu chí) Cụ thể 19 tiêu chí nơng thồn vùng Trung du miền núi phía bắc + Tiêu chí thứ 1: Quy hoạch thực quy hoạch Quy hoạch sử dụng đất hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ Đạt Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế – xã hội – môi trường theo tiêu chuẩn Đạt Quy hoạch phát triển khu dân cư theo hướng văn minh bảo tồn sắc dân tộc Đạt + Tiêu chí thứ 2: Giao thông Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã nhựa hóa bê tơng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật Bộ giao thông vận tải Đạt 100% Tỷ lệ đường trục thơn, xóm cứng hóa đạt chuẩn theo cấp ký thuật Bộ giao thông vận tải Đạt 50% Tỷ lệ Km đường ngõ, xóm khơng lầy lội vào mùa mưa Đạt 100% ( 50% cứng hóa) Tỷ lệ Km đường trục nội đồng cứng hóa, xe giới lại thuận tiện Đạt 50% + Tiêu chí 3: Thủy lợi Hệ thống thủy lợi đáp ứng yêu cầu sản xuất, sinh hoạt Đạt Tỷ lệ kênh mương xã quản lý kiên cố hóa Đạt 50% + Tiêu chí 4: Điện Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kĩ thuật Đạt Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ nguồn điện Đạt 95% + Tiêu chí 5: Trường học Tỷ lệ trường học cấp mẫu giáu, tiểu học, trung học sở, có sở vật chất đạt tiêu chuẩn quốc gia Đạt 70% + Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa Nhà văn hóa xã khu thể thao đạt chuẩn Bộ Văn hóa – Thể thao – Du lịch Đạt Tỷ lệ thơn có nhà văn hóa khu thể thao thơn đạt chuẩn Bộ Văn hóa thể thao du lịch Đạt 100% + Tiêu chí 7: Chợ nơng thơn Chợ đạt chuẩn xây dựng Đạt + Tiêu chí 8: Bưu điện Có điểm phục vụ bưu viễn thơng Đạt Có internet đến thơn Đạt + Tiêu chí 9: Nhà dân cư Nhà tạm, nhà dột nát Không Tỷ lệ hộ có nhà đạt chuẩn Bộ Xây dựng Đạt 75% + Tiêu chí 10: Thu nhập: Thu nhập bình quân người/năm so với mức bình quân chung tỉnh Gấp 1,2 lần + Tiêu chí 11: Tỷ lệ hộ nghèo Đạt mức 10% + Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động Tỷ lệ lao động độ tuổi lao động làm việc ngành nghề nông, lâm, ngư nghiệp đạt 45% + Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất Có tổ hợp tác hợp tác xã hoạt động có hiệu + Tiêu chí 14: Giáo dục Phổ cập giáo dục trung học Đạt Tỷ lệ học sinh tôt nghiệp THCS tiếp tục hoạc trung học( phổ thông, bổ túc, học nghề) Đạt 70% Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 20% + Tiêu chí 15: Y tế Y tế xã đạt tiêu chuẩn quốc gia Tỷ lệ người dân tham gia hình thức bảo hiểm y tế đạt 20% trở lên + Tiêu chí 16: Văn hóa Xã có từ 70% số thơn, trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định Bộ văn hóa thể thao du lịch + Tiêu chí 17: Môi trường Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn quốc gia Đạt 70% trở lên Các sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn mơi trường Khơng có hoạt động gây suy giảm mơi trường, tích cực phát triển mơi trường xanh, đẹp Nghĩa trang xây dựng quy định Nước thải, chất thải thu gom xử lý theo quy định + Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức trị Cán xã đạt chuẩn Có đủ tổ chức hệ thống trị sở theo quy định Đảng bộ, quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong vững mạnh” Các tổ chức đoàn thể trị xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên + Tiêu chí 19: An ninh trật tự xã hội An ninh, trật tự xã hội giữ vững Cơ sở thực tiễn 2.1 Mơ hình nông thôn số nước giới * Xây dựng nông thôn Hàn Quốc Những năm đầu 60 đất nước hàn quốc phát triển chậm, chủ yếu sản xuất nông nghiệp, dân số khu vực nông thôn chiếm đến 2/3 dân số nước trước tình hình Hàn Quốc đưa nhiều sách nhằm phát triển nơng thơn Qua xây dựng niềm tin người nơng dân, tích cực sản xuất phát triển, làm việc chăm chỉ, độc lập có tính cộng đồng cao Trọng tâm phong trào xây dựng “làng mới” (Seamoul Undong) Nguyên tắc làng là: nhà nước hỗ trợ vật tư với đóng góp nhân dân Nhân dân định dự án thi công, nghiệm thu đạo cơng trình Nhà nước hàn Quốc trọng tới nhân tố người việc xây dựng nơng thơn trình độ người nơng dân cịn thấp, việc thực sách gặp phải khó khăn, trọng đào tạo cán cấp làng, địa phương Tại lớp tập huấn, thảo luận với chủ đề: “ làm để người dân hiểu thực sách nhà nước”, sau lãnh đạo làng đưa ý kiến tìm giải pháp tối ưu phù hợp với hoàn cảnh địa phương Nội dung thực dự án nông thôn Hàn Quốc gồm có: phát huy nội lực nhân dân để xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn Cải thiện sở hạ tầng cho hộ dân hỗ trợ kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất đời sống sinh hoạt người dân Thực dự án làm tăng thu nhập cho nông dân tăng suất trồng, xây dựng vùng chuyên canh, thúc đẩy hợp tác sản xuất tiêu thụ sản phẩm, phát triển chăn nuôi, trồng xen canh Kết đạt được, dự án mở rộng đường nông thôn, thay mái nhà ở, xây dựng cống máy bơm, sân chơi cho trẻ em tiến hành Sau năm từ triển khai thực thu nhập bình quân hộ dân tăng lên khoảng lần từ 1000USD/người/năm tăng lên 3000USD/người/năm vào năm 1978 Toàn nhà nơng thơn ngói hóa hệ thống giao thông nông thôn xây dựng hồn chỉnh Mơ hình nơng thơn đem lại cho Hàn Quốc cải thiện rõ rệt Hạ tầng sở nông thôn cải thiện, thu nhỏ khoảng cách nơng thơn thành thị, trình đọ tổ chức nông dân nâng cao Đặc biệt xây dựng niềm tin người nơng dân, ý chí sản xuất phát triển kinh tế, tinh thần người dân mạnh mẽ Đến đầu năm 80, q trình đại hóa nơng thơn hồn thành, Hàn Quốc chuyển chiến lược phát triển sang giai đoạn * Mơ hình nông thôn Trung Quốc Trung Quốc xuất phát từ nước nông nghiệp, người lao động sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp nên cải cách nông thôn đột phá quan trọng cải cách kinh tế từ đầu năm 80 kỉ 20, Trung Quốc chọn hướng phát triển nông thôn cách phát huy công xưởng nông thôn thừa kế công xã nhân dân trước Thay đổi sở hữu phương thức quản lý để phát triển mơ hình: cơng nghiệp hưng trấn Các lĩnh vực như, chế biến nông lâm sản, hàng công nghiệp nhẹ, máy móc nơng cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp ngày đẩy mạnh Nguyên tắc Trung Quốc quy hoạch trước, định biện pháp thích hợp cho nơi, đột phá trọng điểm, làm mẫu đường Chính phủ hỗ trợ nơng dân xây dựng Với mục tiêu:“ ly nông bất ly hương”, Trung Quốc đồng thời thực chương trình phát triển nơng nghiệp nơng thơn 10 Chương trình đốm lửa: Trang bị cho hàng triệu nông dân tư tưởng tiến khoa học, bồi dưỡng nhân tài đốm lửa, nâng cao tố chất nông dân Sau 15 năm thực hiện, chương trình bồi dưỡng 60 triệu niên nông thôn thành đội ngũ cán khoa học cốt cán, tạo động lực thúc đẩy nông thôn phát triển, theo kịp so với thành thị Chương trình mùa: Chương trình giúp đại phận nông dân áp dụng khoa học tiên tiến, phương thức quản lý phát triển nông nghiệp, nông thôn Trong 15 năm sản lượng lương thực Trung Quốc tăng lên lần so với năm đầu 70 Mục tiêu phát triển nông nghiệp sản xuất nông sản chuyên dụng, phát triển chất lượng tăng cường chế biến nơng sản Chương trình giúp đỡ vùng nghèo: Mục tiêu nâng cao sức sống vùng nghèo, vùng miền núi, dân tộc người, mở rộng ứng dụng thành tựu khoa học tiên tiến, phổ cập tri thức khoa học công nghệ bồi dưỡng khoa học cho cán thôn, tăng sản lượng lương thực thu nhập nông dân Sau chương trình thực hiện, số dân nghèo giảm từ 1,6 triệu người vạn người, diện nghèo khó giảm tử 47% xuống cịn 1,5% 2.2 Xây dựng nông thôn Việt Nam Phong trào xây dựng nơng thơn có bước phát triển mới, trở thành phong trào chung sâu rộng đến tất địa phương nước kể từ Chính phủ tổ chức hội nghị tồn quốc xây dựng nơng thơn thức phát động phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thơn mới” Chính phủ ban hành Nghị số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 Thủ tướng Chính phủ định số 193/QĐ-TTg “Phê duyệt cơng trình, rà sốt quy hoạch xây dựng nông thôn mới”, Quyết định số 800/QĐ-TTg “phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn giai đoạn 2010 – 2020” Các ngành như: Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên Môi trường, Giao thông vận tải Bộ khác ban hành nhiều thông tư liên hộ, thông tư hướng dẫn để triển khai thực Đặc biệt ban hành tiêu chí gồm 19 tiêu chí cụ thể nơng thơn mới, hướng dẫn chi tiết cho địa phương thực 2.3 Cơ sở pháp lý xây dựng nông thôn Việt Nam – Nghị Quyết số 26/TW ngày 05/8/2008 BCH Trung ương Đảng (Khóa X) “Nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn ” 11 – Quyết định số 491/TTg ngày 16/4/2009 Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí Quốc gia nơng thơn – Thông tư số 54/2009/TT – BNNN&PTNT ngày 21/8/2009 Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn – Quyết định số 800/ QĐ – TTg ngày 04/6/2010 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn giai đoạn 2010-20120 – Quyết định số 22-QĐ/TTg Thủ tướng Chính phủ “Phát triển văn hóa nơng thơn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”; – Nghị định số 41/2010/NĐ-CP Chính phủ “Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nông thôn” để đạo chi nhánh, ngân hàng thương mại tỉnh, thành phố bảo đảm tang cường nguồn vốn tín dụng xây dựng NTM xã – Nghị định 61/2010/NĐ-CP khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn II THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI ……… Đặc điểm tình hình chung …………… ……… xã miền núi đặc biệt khó khăn thuộc diện 135 Chính phủ, có tổng chiều dài 13 km nằm dọc theo tuyến Quốc lộ 217; có địa giới sát với ………………… ; – Phía Đơng giáp ……….; – Phía Tây giáp ………… ; – Phía Bắc giáp …………….; – Phía Nam giáp ………………….; – Tổng diện tích tự nhiên là: 4.556,43 ha, đất lâm nghiệp là: 4.044,27 (chiếm 88,7 % tổng diện tích chung tồn xã); Cả xã có bản; 619 hộ 2.800 khẩu, có trường học 01 trạm y tế Xã gồm dân tộc anh em, Thái, Mường, Kinh chung sống, dân tộc Thái có 423 hộ với 1.949 khẩu, dân tộc Mường có 128 hộ với 604 khẩu, dân tộc Kinh 64 hộ với 247 khẩu, tỷ lệ hộ nghèo chiếm 20,58%; cận nghèo 17,83% (theo chuẩn đa chiều) Đảng có 189 đảng viên, có 10 Chi trực thuộc; Đảng xã nhiều năm đạt vững mạnh MTTQ đồn thể trị xã hội ln hồn thành xuất sắc nhiệm vụ, dẫn đầu phong trào thi đua Trong giai đoạn 2010- 2019 quan tâm lãnh đạo, đạo cấp ủy Đảng, Chính quyền cơng tác xây dựng Nông thôn gắn với phát triển kinh tế nông thơn có nhiều chuyển biến tích cực; ngành sản xuất nông nghiệp bước chuyển đổi 12 cấu trồng, vật nuôi theo hướng khai thác lợi thôn nâng cao giá trị sản xuất đơn vị diện tích; xã thực tốt chế sách hỗ trợ giúp nơng dân ổn định phát triển sản xuất; hình thức tổ chức sản xuất nông thôn tiếp tục đổi Thực trạng xây dựng nông thôn ……………… 2.1 Công tác đạo, điều hành Thực Nghị Đảng, chủ trương sách Nhà nước, văn đạo Ban Thường vụ Huyện uỷ thành lập Ban đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nơng thơn Đảng uỷ thành lập ban đạo từ xã đến kiện toàn lại theo Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 29/2/2012 Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; đồng chí Bí thư Đảng uỷ làm Trưởng ban, Chủ tịch UBND xã làm phó Trưởng ban; Kiện tồn Ban phát triển xây dựng nơng thơn bản, Bí thư chi làm Trưởng ban Ban đạo xã phân công thành viên phụ trách lĩnh vực đạo trực tiếp phụ trách bản, chịu trách nhiệm tham mưu, xây dựng kế hoạch thực nhiệm vụ lĩnh vực phụ trách Đồng thời, tăng cường đổi phương thức đạo thực bám sở, tổ chức giao ban hàng tuần, hàng tháng để nắm bắt cụ thể việc triển khai thực địa bàn bản, đặc biệt lắng nghe ý kiến thành viên ban phát triển xây dựng NTM người dân Từ có chủ trương, giải pháp cụ thể bản, nội dung công việc, kịp thời tháo gỡ khó khăn cho sở Đồng thời có sách hỗ trợ biểu dương khen thưởng nhằm khuyến khích động viên kịp thời tập thể, cá nhân làm tốt để nhân rộng học tập Với đạo Đảng ủy, UBND xã thực sách đa dạng hóa nguồn vốn dự án xây dựng sở hạ tầng, lồng ghép nguồn vốn, dự án hỗ trợ từ ngân sách cấp trên, kêu gọi đầu tư hỗ trợ doanh nghiệp Đồng thời kêu gọi đóng góp nhân dân thực theo nguyên tắc dân chủ Các khoản đóng góp đưa bàn bạc, thống theo nguyên tắc tự nguyện, dân chủ, công khai 2.2 Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn: Công tác tuyên truyền triển khai rộng rãi, thường xuyên, phong phú, đa dạng gắn kết chặt chẽ tuyên truyền với vận động, lồng ghép tuyên truyền qua hoạt động sinh hoạt tập thể, hội nghị khu dân cư, qua hệ thống truyền thanh, qua băng zơn, panơ, hiệu, cổ động từ làm cho người dân, cộng đồng dân cư nhận thức đầy đủ sâu sắc, xác định rõ trách 13 nhiệm, vai trò chủ thể trực tiếp thực xây dựng NTM với phương châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân hưởng thụ” thành xây dựng NTM Cử cán tham gia đầy đủ lớp tập huấn tỉnh huyện tổ chức, đồng thời tổ chức quán triệt triển khai đề án công bố quy hoạch duyệt đến tất cán từ xã đến thôn để nắm bắt đạo thực Cùng với công tác tuyên truyền, công tác tập huấn kiến thức cho cán Ngành đồn thể, thành viên Ban đạo xây dựng nơng thơn quan tâm thực Ngồi việc tham gia Hội nghị tập huấn huyện, tỉnh tổ chức, Ban đạo xã tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo tập huấn kiến thức xây dựng nông thôn đảm bảo theo quy định thu hút nhiều kết đạo xây dựng nông thôn mới; nội dung tập huấn bám sát văn bản, hướng dẫn sách Trung ương XDNTM Qua giúp nâng cao nhận thức Chương trình XDNTM cho cán nhân dân xã tích cực tham gia XDNTM 2.3 Phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân – Xã tập trung đẩy mạnh phát triển sản xuất hàng hoá, chuyển đổi cấu trồng, vật nuôi, phát triển kinh tế hộ gia đình giúp người dân nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo bền vững – Tạo điều kiện mặt đất đai nhằm thu hút doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh địa bàn xã Hiện địa bàn tồn xã có 12 sở sơ chế vầu, nứa, luồng, có 02 doanh nghiệp khai thác đá, cát sở sản xuất gạch khơng nung, có đến đến 128 sở sản xuất kinh doanh cá thể có địa điểm cố định, thu hút hàng trăm lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định – Đảng uỷ – UBND xã tập trung lãnh đạo, đạo sản xuất nông nghiệp Đưa giống lúa lai có tiềm năng suất cao vào gieo trồng, áp dụng tiến khoa học kỹ thuật vào sản xuất Thực quy hoạch hệ thống giao thông, thuỷ lợi nội đồng bước đưa giới hoá đồng vào phục vụ sản xuất nông nghiệp Hàng năm tập trung đạo HTX dịch vụ nông nghiệp, xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất có nhiều giải pháp để tổ chức thực Nhìn chung mơ hình phát triển sản xuất địa bàn xã cán bộ, đảng viên nhân dân đồng thuận, tích cực thực tạo tảng cho phát triển lâu dài, bền vững – Mở rộng phát triển nghề truyền thống như: Nghề mộc, nghề thợ xây, mở rộng dịch vụ kinh doanh mặt hàng như: Cửa hàng tạp hóa, vật liệu xây dựng dịch vụ vận tải phục vụ xã cho địa phương lân cận 14 – Phối hợp với Công ty tư vấn tuyển dụng lao động, vận động em xuất lao động nước 11 người, hàng trăm người lao động thời vụ, dài hạn Công ty nước có thu nhập cao Ngồi cịn phối hợp với Trạm khuyến nông, Trạm bảo vệ thực vật huyện mở lớp tập huấn cho nông dân chuyển giao tiến KHKT vào sản xuất cho 500 lượt người tham gia, đạt kết cao Từ kết đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi gia súc gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề, kinh doanh dịch vụ Lao động làm kinh tế xa nhà, lao động xuất góp phần giải việc làm, tăng thu nhập cho người dân Năm 2016 bình quân thu nhập đầu người đạt 15,3 triệu đồng/người/năm, năm 2017 đạt 21,5 triệu đồng/người/năm, năm 2018 thu nhập bình quân đầu ước đạt 26,5 triệu đồng/người/năm, Kết sở để giảm nghèo nhanh, bền vững, đến hộ trung bình, giàu có 105 hộ đạt 16,9%, hộ trung bình: 277 hộ đạt 44,5%; hộ nghèo đa chiều: 127 hộ đạt 20,58%, hộ cận nghèo 110 hộ đạt 17,83% 2.4 Xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn Trong 10 năm qua, với nguồn vốn hỗ trợ cấp trên, xã huy động nguồn vốn khác để đầu tư xây dựng sở hạ tầng kinh tế – xã hội, như: Đầu tư xây dựng đường giao thông liên xã, liên thôn, đường thơn xóm (nhựa hóa bê tơng hóa); Kiên cố hóa 4,5 km mương tưới nội đồng; xây dựng 03 trường học khu bán trú, TTVH xã, Trạm y tế; 03 nhà văn hóa bản; 2.5 Kết thực đạt theo hàng năm – Thời điểm bắt đầu triển khai xây dựng nông thôn mới, xã đạt 04/19 tiêu chí; tiêu chí cịn lại đạt thấp, như: Cơ sở vật chất văn hóa, Trường học, Thu nhập, Mơi trường An tồn thực phẩm đạt thấp Là xã nông, ngành nông, lâm nghiệp chiếm 90%; tỷ lệ hộ nghèo 41,28%; với điểm xuất phát thấp, đời sống phân nhân dân cịn khó khăn nên việc huy động sức dân để xây dựng NTM hạn chế; hệ thống sở hạ tầng xuống cấp chưa đáp ứng yêu cầu sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh xã – Năm 2014 cơng nhận đạt thêm tiêu chí, nâng số tiêu chí đạt lên 09/19 tiêu chí, năm 2015 trì 09/19 tiêu chí; – Năm 2016 – 2017 đạt 13/19 tiêu chí, tăng thêm 04 tiêu chí tiêu chí số giao thơng, tiêu chí số trường học, tiêu chí số sở hạ tầng thương mại nơng thơn tiêu chí số thông tin truyền thông 15 – Năm 2018 – 2019: Đến bình quân đạt 12/14 tiêu chí đạt cao 14/14 tiêu chí (bản S công nhận đạt chuẩn nông thơn mới) cịn lại đạt 11 tiêu chí – Các tiêu chí đạt Bản … đạt 14/14 đích 2017; tổ chức đón nhận vào tháng 12/2017 Bản … đạt 14/14 đích 2018; tổ chức đón nhận vào ngày 12/12/2018 Bản … đạt 11/14 tiêu chí, kế hoach đích năm 2019 Bản … đạt 11/14 tiêu chí Bản … đạt 11/14 tiêu chí Bản B… đạt 11/14 tiêu chí – Các tiêu chí xã đạt STT Tên tiêu chí 1 Tiêu chí Quy hoạch thực quy hoạch 2 Tiêu chí giao thơng 3 Tiêu chí Thủy lợi 4 Tiêu chí Điện 5 Tiêu chí Trường học Tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại nơng thơn Tiêu chí Thơng tin Truyền thơng Tiêu chí Nhà dân cư 12 Tiêu chí Lao động có việc làm 10 13 Tiêu chí hình thức tổ chức sản xuất 11 14 Tiêu chí giáo dục 12 15 Tiêu chí Y tế 13 17 Tiêu chí Mơi trường an tồn thực phẩm 14 18 Hệ thống tổ chức an ninh 15 19 Tiêu chí An ninh – Trật tự xã hội 2.6 Kết huy động nguồn lực xây dựng nông thôn – Vốn trực tiếp Trung ương, tỉnh, huyện, xã cho Chương trình NTM là: 65.295 triệu đồng, Trong đó: + Nguồn vốn từ Trung ương 11.997 triệu đồng, chiếm 21,83 % + Ngân sách tỉnh 1.869 triệu đồng, chiếm 3,4 % + Ngân sách huyện 515 triệu đồng, chiếm 0,93 % 16 + Đóng góp người dân cộng đồng 30.392 triệu đồng, chiếm 55,32 % (Các quan, đơn vị, doanh nghiệp giúp đỡ vật chất, tiền mặt, nhân dân đóng góp ngày công, hiến đất, hiến cây…) – Vốn lồng ghép Chương trình, dự án xây dựng sở hạ tầng địa bàn xã 10.361 triệu đồng, chiếm 15,86% (Xây dựng nhà Văn hóa, đường giao thơng nội thơn; Trường học; Cơng trình thủy lợi) – Ngồi xã trích kinh phí tu sửa cơng sở, hỗ trợ bản, nhà trường đầu tư xây dựng cơng trình nhà văn hóa, đường giao thơng, khn viên trường học, với số tiền 150 triệu đồng – Cán bộ, công chức, viên chức xã ủng hộ xây dựng NTM 42 triệu đồng Nhận xét chung: 3.1 Những mặt làm Sau 10 năm triển khai thực Chương trình MTQG xây dựng NTM, với quan tâm lãnh đạo, đạo sâu sát Ban đạo xây dựng NTM tỉnh, Ban đạo xây dựng NTM huyện Quan Sơn, với vào hệ thống trị, thành phần kinh tế, đặc biệt hưởng ứng, tham gia tích cực người dân địa bàn, Chương trình xây dựng NTM xã thu nhiều kết tích cực, đến xã hồn thành 15/19 tiêu chí NTM theo quy định Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng dịch vụ, thương mại, ngành nghề; Hệ thống trị từ xã đến thơn củng cố phát triển Dân chủ sở phát huy An ninh trị, trật tự an tồn xã hội giữ vững Hệ thống giáo dục, y tế nông thôn tiếp tục tăng cường số lượng chất lượng, bước đáp ứng nhu cầu học tập, khám chữa bệnh ban đầu cho nhân dân Cơng tác quản lý an tồn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh mơi trường địa bàn tồn xã cải thiện 3.2 Tồn hạn chế nguyên nhân * Tồn tại: Công tác lãnh đạo, đạo xây dựng NTM ban đầu lúng túng số sách triển khai thực chậm chưa đồng nên gặp khó khăn q trình triển khai thực – Nguồn lực xây dựng NTM hạn chế, đầu tư chưa tập trung; phận nhân dân cịn trơng chờ vào đầu tư Nhà nước, chưa tự nguyện việc đóng góp cộng đồng dân cư để đầu tư xây dựng cơng trình phúc lợi cơng cộng nên tiến độ thực tiêu chí cịn chậm 17 * Ngun nhân: Ban đầu nhận thức phận cán bộ, nhân dân cịn hạn chế Trong q trình thực thiếu tập trung, liệt đạo, điều hành Một số cán phân cơng phụ trách chưa xác định rõ tinh thần trách nhiệm, chưa thường xuyên bám sở, bàn bạc, thống chương trình, kế hoạch, tháo gỡ khó khăn để tổ chức thực Do điểm xuất phát kinh tế xã thấp; nguồn thu từ ngân sách khơng có, chủ yếu dựa vào nguồn ngân sách Nhà nước; nguồn vốn hỗ trợ từ cấp hạn chế, việc huy động sức dân cịn khó khăn; nên việc đầu tư, xây dựng cơng trình thuộc nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế – xã hội chưa đáp ứng yêu cầu thực tế địa phương III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ SƠN LƯ Nhằm nâng cao hiệu công tác xây dựng nông thôn thời gian tới giải số vấn đề cịn tồn tại, tơi xin đưa số kiến nghị sau: – Tiếp tục hoàn thiện sở hạ tầng thiết yếu địa bàn xã nhằm tạo điều kiện cho phát triển KT-XH, tăng mức độ hưởng thụ trực tiếp cho người dân nông thôn bao gồm: + Xây dựng thơn sớm đích theo lộ trình kế hoạch xây dựng Hẹ sớm đạt nông thôn nâng cao năm 2019-2020 + Hồn thiện hệ thống giao thơng địa bàn xã: nâng cao tỷ lệ km đường trục thôn, cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật Bộ GTVT; + Hồn thiện hệ thống cơng trình phục vụ việc chuẩn hóa giáo dục địa bàn xã + Hồn thiện hệ thống cơng trình trang thiết bị phù hợp (hệ thống âm thanh, ánh sáng, bàn ghế, loại nhạc cụ phù hợp ) phục vụ nhu cầu hoạt động văn hóa, thể thao địa bàn xã; xây dựng nội dung tổ chức hoạt động thường xuyên + Tổ chức thực cơng tác tu, bảo trì cơng trình, đảm bảo nâng cao hiệu hệ thống sở hạ tầng địa bàn xã – Phát triển sản xuất gắn với tái cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân: + Tập trung triển khai dự án phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa chủ lực địa bàn xã theo Đề án tái cấu ngành nông nghiệp Đảm bảo thu nhập bình quân đầu người hàng năm đạt vượt mức tiêu +Phấn đấu giảm hộ nghèo, trừ trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định 18 + Tiếp tục đào tạo nghề cho lao động nông thôn, giải việc làm, nâng cao tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên – Nâng cao chất lượng môi trường nông thôn: +Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao ý thức người dân bảo vệ, cải thiện cảnh quan, môi trường nơi sinh sống sản xuất – Phát triển đời sống văn hóa nơng thơn: + Xây dựng đời sống văn hóa nơng thơn mới; phát triển mạnh phong trào văn hóa, thể thao sở; bảo tồn phát huy giá trị tốt đẹp hoạt động văn hóa truyền thống gắn với sắc văn hóa dân tộc + Nâng cao tỷ lệ số bản, hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hố theo quy định Bộ Văn hóa, Thể thao Du lịch – Nâng cao chất lượng hệ thống tổ chức trị xã hội lực cán bộ, công chức xã; + Tiếp tục tổ chức đào tạo cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định Bộ Nội vụ đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM; + Bố trí cơng chức cấp xã chun trách xây dựng NTM (theo quy định Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày 04/11/2014 Thủ tướng Chính phủ) + Các tổ chức trị – xã hội xã có đề án tham gia xây dựng NTM, hàng năm triển khai thực có kết cụ thể – Giữ vững an ninh, trật tự xã hội: Xây dựng nội quy, quy ước làng xóm trật tự, an ninh; phòng, chống tệ nạn xã hội hủ tục lạc hậu; tổ chức mơ hình cộng đồng tự quản bảo vệ an ninh TTXH thôn, – Rà soát, bổ sung, cập nhật quy hoạch để phù hợp với yêu cầu tái cấu sản xuất nông nghiệp – dịch vụ – tiểu thủ công nghiệp địa bàn, hướng đến tăng thu nhập bền vững cho người dân phát triển môi trường cảnh quan xanh – – đẹp; – Về sở hạ tầng phụ trợ phục vụ nhu cầu phát triển sản xuất, đời sống cư dân nông thôn: + Hoàn thiện hệ thống thủy lợi địa bàn xã theo quy hoạch + Nâng cao hiệu sử dụng hệ thống cơng trình sở hạ tầng phục vụ thương mại dịch vụ địa bàn + Nâng cấp sở vật chất cho hệ thống thông tin truyền thông sở + Nâng cao tỷ lệ hộ có nhà đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng – Về giáo dục – y tế: + Nâng cao chất lượng công tác dạy học cấp Tiếp tục nâng cao 19 tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học sở tiếp tục học trung học phổ thông + Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân địa bàn xã Nâng cao tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế C PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận: Xây dựng nông thôn chủ trương lớn, đắn, hợp lòng dân Thực xây dựng nông thôn nhiệm vụ to lớn phức tạp, lâu dài Thực tế sau 10 thực Chương trình cho thấy tâm cao có cách làm làm nhiều việc để cải thiện nhanh đời sống nhân dân xã, góp vào nghiệp phát triển kinh tế – xã hội chung toàn xã Phát huy kinh nghiệm kết đạt được, tâm đẩy mạnh thực Chương trình MTQG xây dựng nơng thơn đạt nhiều kết to lớn để góp phần đẩy nhanh nghiệp cơng nghiệp hóa, đại hóa nơng nghiệp, nông thôn, xây dựng quê hương Sơn Lư ngày giàu đẹp Kiến nghị: – Tiếp tục quan tâm lãnh đạo, phân công cấp, đơn vị, nhà đỡ đầu, quan, doanh nghiệp, sở sản xuất kinh doanh… hỗ trợ nguồn nhân lực, nguồn hỗ trợ theo chương trình mục tiêu Quốc gia, chung tay XDNTM – Tiếp tục hỗ trợ nguồn kinh phí theo chương trình mục tiêu Quốc gia chương trình lồng ghép để xã có thêm nguồn kinh phí hồn thiện, nâng cao chất lượng tiêu chí mang tính hiệu bền vững – Tạo điều kiện cho hộ dân vay vốn ưu đãi mở rộng phát triển mơ hình sản xuất, chăn ni, trồng trọt… – Tiếp tục có chế sách đầu tư, hỗ trợ cho đồng bào vùng dân tộc, vùng đặc biệt khó khăn./ …………., ngày 15 tháng năm 2019 NGƯỜI VIẾT BÀI THU HOẠCH 20 … – Phương pháp phân tích tổng hợp Kết cấu thu hoạch Đề tài “Đảng …………… lãnh đạo nhân dân xây dựng nông thôn mới” phần mở đầu phần kết luận, bố cục thu hoạch bao gồm nội dung: Nội dung I: Cơ sở… Tiêu chí thứ 1: Quy hoạch thực quy hoạch Quy hoạch sử dụng đất hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ Đạt Quy hoạch phát triển… kỹ thu? ??t vào sản xuất Thực quy hoạch hệ thống giao thông, thu? ?? lợi nội đồng bước đưa giới hoá đồng vào phục vụ sản xuất nông nghiệp Hàng năm tập trung đạo HTX dịch vụ nông nghiệp, xây dựng kế hoạch

– Xem thêm –

Xem thêm: Bài thu hoạch lớp trung cấp lý luận chính trị hành chính,