BÀI THU HOẠCH BDTX MN MODULE 39: GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẦM NON

Ngày đăng: 08/05/2018, 12:46

MODULE 39: GIÁO DỤC NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẦM NON ( 15 tiết) Thời gian học tháng: Tháng 3, tháng 4/2017 Số tiết: 15 tiết: Từ tiết 46 đến tiết 60 BÀI 1: VAI TRÒ CỦA GIÁO DỤC NĂNG SỐNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH TRẺ MẦM NON (3 tiết) Tiết 46: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIÁO DỤC NĂNG SỐNG ( Học ngày 7/3/2017 đến ngày 10/3/2017) Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vẽ sống sống định nghĩa theo nhìều cách khác nhau, theo cách tiếp cận, lí thuyết ứng dụng, đổi tượng giáo dục sống Trong giáo dục sổng cho trẻ mẫu giáo, cỏ thể coi sống hành động tích cực, có liên quan đến kiến thức thái độ, trực tiếp hướng vào hoạt động cá nhân, tác động vào người khác, hướng vào hoạt động làm thay đổi môi trường xung quanh, giúp cá nhân úng phó có hiệu với yêu cầu, thách thức sống hàng ngày sổng thuộc nhóm lực tâm lí – xã hội Một người có sống người có khả làm chủ thân, ứng xử phù hợp với người khác với xã hội, làm việc hiệu ứng phó tích cực trước tình huổng sổng để nâng cao sức khỏe thể chất, tinh thần xã hội Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung sống Đặc điểm chung sống là: sống khác theo giai đoạn lịch sử-xã hội, vùng, miền, đổi tượng Mỗi giai đoạn phát triển lịch sử – xã hội, vùng, mìền, loại đổi tượng lại đòi hỏi cá nhân có kỉ sống chung sống đặc thù khác nhau, ví dụ: kỉ sống chế kinh tế bao cấp khác với sống chế kinh tế thị trường; sống người miền núi khác với người miền biển; sống trẻ mẫu giáo khác với học sinh tiểu học, với người lớn, sống người tìm việc khác với sống người làm quản lí sống ln gắn bó với giá trị Giá trị có ích, có ý nghĩa tích cực, đáng quý đối tượng với thể; người tạo ra, phục vụ cho tiến xã hội cá nhân sống cần định hướng giá trị sống đắn cho hội, cho nhóm người, cá nhân, tự tin, tự trọng, tôn trọng, trách nhiệm, yêu thương, sáng tạo, ham hiểu biết Các sống thưòng hổ trợ lẫn Các sống không độc lập mà cỏ liên quan hỗ trợ cho nhau, ví dụ: tư sáng tạo góp phần giúp cho việc giải vấn đề định hiệu sống khơng thể tự nhiên có mà hình thành trình học tập, lĩnh hội rèn luyện sống Quá trình hình thành sống dìễn hệ thống giáo dục sống thúc đẩy phát triển cá nhân, nâng cao chất lượng sống, xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp Một sống có nhiều tên riêng ví dự hợp tác gọi nâng làm việc theo nhỏm; giải vấn đề gọi xử lí tình huống; thương lượng gọi thương thuyết hay đàm phán Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm vẽ giáo dục sống Giáo dục sổng q trình tác động sư phạm có mục đích, có kế hoạch nhằm hình thành lực hành động tích cực, có liên quan với kiến thức thái độ, giúp cá nhân ý thức thân, quan hệ xã hội, giao tiếp, thực công việc, ứng phó có hiệu với yêu cầu, thách thúc sống hàng ngày, thông qua mối quan hệ nhân cách điều kiện sống cụ thể Quá trình giáo dục sống đuợc xác định thành tố: đối tượng tham gia, mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức, đánh giá sống định nghĩa theo nhìều cách khác nhau, theo cách tiếp cận, lí thuyết ứng dụng, đối tượng giáo dục sống Trong giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo, coi sổng hành động tích cực, có lìên quan đến kiến thức thái độ, trực tiếp hướng vào hoạt động cá nhân, tác động vào người khác, hướng vào hoạt động làm thay đổi môi trường xung quanh, giúp cá nhân ứng phó có hiệu với yéu cầu, thách thức sống hàng ngày sổng thuộc nhỏm lực tâm lí – xã hội Một người có sống người có khả làm chủ thân, ứng xử phù hợp với người khác với xã hội, làm việc hiệu ứng phó tích cực trước tình huổng sổng để nâng cao sức khỏe thể chất, tinh thần xã hội Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò giáo dục sống phát triển nhân cách trẻ mẫu giáo Giáo dục sống có tác dụng phát triển tồn diện nhân cách trẻ mẫu giáo thể chất, tình cảm – xã hội, giao tiếp, ngôn ngữ, nhận thức sẵn sàng vào lớp1 Về thể chất: Giáo dục sống giúp cho trẻ an toàn, khỏe mạnh, nhanh nhen, khéo léo, bền bỉ, tháo vát, thích ứng với điều kiện sống thay đổi Về tình cảm – xã hội: Giáo dục sống giúp cho trẻ biết kiểm sốt cảm xúc, giàu tình thương yêu lòng biết ơn Về giao tiếp: Giáo dục sống giúp cho trẻ mạnh dạn, tự tin, tự trọng tôn trọng người khác, giao tiếp có hiệu Về ngơn ngữ: Giáo dục sống giúp cho trẻ biết nói lịch sự, lắng nghe, hòa nhã cởi mở Vế nhận thức: Giáo dục sống giúp cho trẻ ham hiểu biết, sáng tạo Về sẵn sàng vào lớp Một Giáo dục sống giúp cho trẻ thích ứng với hoạt động học tập lớp Một như: sẵn sàng hồ nhập, đương đầu với khó khăn, có trách nhiệm với thân, với cơng việc với mối quan hệ xã hội sống trẻ mầm non giống với sống học sinh phổ thông đặc điểm chung, khác nội dung, trình hình thành phát triển Quá trình giáo dục sống trình giáo dục khác trình tác động sư phạm có mục đích, có kế hoạch; xác định thành tổ: đổi tượng tham gia, mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức, đánh giá Nhưng nội dung thành tố q trình có đặc trưng riêng Q trình giáo dục sống có đặc trưng mục tiêu hình thành lực hành động tích cực theo giá trị sống, nội dung hướng vào ý thức thân, quan hệ xã hội, giao tiếp, thực công việc, ứng phó có hiệu với yêu cầu, thách thức sống hàng ngày; hình thức tổ chức bao gồm hoạt động trẻ, hoạt động giáo dục trường mẫu giáo mối quan hệ liên nhân cách điều kiện sống cụ thể Tiết 47: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO ( Học ngày 12/3/2017 đến ngày 15/3/2017) Hoạt động 1: Tìm hiểu trình hình thành sống cho trẻ mẫu giáo Có ba bước hình thành sống cho trẻ mẫu giáo, bao gồm: quan sát, bắt chước/lập thực hành thường xuyên, theo sơ đồ Sơ đồ: Quá trình hìmh thành sống cho trẻ mẫu gíao Theo sơ đồ 1, thấy q trình hình thành sống có chế tương tự trình hình thành Trong q trình đó, trẻ quan sát-bắt chước/tập thử- thực hành thường xuyên Bước Quan sát Bước giúp trẻ có biểu tượng mục đích, phương tiện cách thức hành động, cho trẻ quan sát mẫu thật; người lớn làm mẫu, tranh ảnh Người lớn giải thích cho trẻ ý nghĩa sống, phương tiện sử dụng cách thức hành động trẻ quan sát, nên cung cấp nhiều hội để trẻ quan sát sống Bưóc Bắt chước/ tập thử Bước giúp cho trẻ trải nghiệm hành động thực Nên cung cấp hội để trẻ tập sống cách phù hợp Bước Thực hành thường xuyên: Bước giúp trẻ có hội tập luyện sống nhiều lần Những bước không thực thứ tự mà đan xen vào Trẻ chưa bắt chước/ tập cho trẻ quan sát lại Trẻ thực hành chưa tốt tập lại Nhìn vào sơ đồ trình hình thành sống, ta nhận thấy lỗi mà trẻ thường mắc là: – Quan sát không xác, thường sai sót, chưa đầy đủ/ thiếu – Bắt chước tổt >xấu (thật – nói dối, chào hỏi – chửi bậy, giúp bạn- đánh bạn, nhường bạn- tranh đồ chơi/ thức ăn/ cho ngồi với bạn, nói diễn cảm- la hét/ lí nhí/ lắp bắp/ Ê a, xếp hàng theo thứ tự – chen lấn, xô đẩy ) – Tập luyện không thường xuyên Do vậy, cần lưu ý số điều hình thành sống cho trẻ Đó là: – Những sống trẻ sai sót khơng thể tránh khỏi Đó trải nghiệm, kinh nghiệm tốt trẻgiáo mắng, phạt trẻ mà cần kiên trì tập luyện cho trẻ – Phân biệt cho trẻ đâu tốt xấu Tạo hội cho trẻ quan sát, bắt chước tốt, tích cực, bỏ xấu – Cho trẻ tập luyện lúc, nơi, với người có tích cực / sống Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện hình thành sống cho trẻ mẫu giáo Nhìn vào sơ đồ bước hình thành sổng cho trẻ mâu giáo ta thấy điều kiện cần đủ để hình thành sống cho trẻ mẫu giáo Trước hết muốn có sống, trẻ cần có chăm sóc với người gần gũi: người lớn (bố mẹ, ông bà, người thân, cô giáo, ), bạn trang lứa có sống thành thạo Những thành viên gương để trẻ quan sát bắt chước sống Họ cần có thống yêu cầu hướng dẫn trẻ Các tương tác diễn gia đình, nhà trường cộng đồng Trải nghiệm sống hoạt động mình, bắt chước tập thú tình thực sống hàng ngày điều kiện cần để trẻ cảm nhận, thực hiểu đuợc sống Nếu người lớn làm thay (mặc quần áo, xếp cho ngủ hộ trẻ, chào thay trẻ, ) trẻ khơng có sống cần hình thành Nếu tập mà khơng thực hành thường xuyên, lặp lặp lại nhiều lần, hàng ngày, hoạt động giáo dục thích hợp sống nhanh chóng Như vậy, cần cho trẻ thời gian đủ dài để trẻ tập tập lại nhiều lần sống Rõ ràng người lớn không nên hổi thúc trẻ tập luyện, dành cho chúng thời gian ngắn ngủi để hoàn thành sống Hơn nữa, để sổng trẻ tập luyện thường xuyên, đắn việc đảm bảo đủ số vật chất phù hợp có trang thiết bị đầy đủ, an tồn, có khơng gian thống, sạch, đủ rộng, theo đặc điểm lứa tuổi mối quan hệ lên nhân cách phù hợp ví dụ: Muốn trẻ rửa tay thi cần có nước, xà phòng, chậu để nơi quy định, vừa tầm với trẻ, không trơn trượt Muốn trẻ mạnh dạn giao tiếp cần cho trẻ tiếp xúc với nhiều người gần gũi ông bà nội ngoại, cô di bác, anh em họ hàng, bác hàng xóm láng giềng, bạn cha mẹ, cô giáo, bạn bè, bác hiệu trưởng, bác bảo vệ, cô cấp dưỡng, Cuối cùng, việc thay đổi hành vĩ xuất hành vi tích cực hành vi tiêu cực kết việc hình thành sống cho trẻ Quá trình hình thành sống trẻ mẫu giáo người lớn có điểm giống Đó phải quan sát, tập thực hành thường xuyên Quá trình hình thành sống trẻ mẫu giáo người lớn có điểm khác Người lớn hiểu thực hành, trẻ mẫu giáo thực hành xong hiểu, vừa thực hành vừa hiểu dần Người lớn tự tập sống, trẻ mẫu giáo cần có tương tác với người khác để tập sống Trẻ có nhiều đơn giản đuợc hình thành sở kiến thức kinh nghiệm hành động Người lớn có nhiều bậc cao hình thành sở kiến thức, vốn kinh nghiệm có trước Những đuợc hình thành theo giai đoạn: nhận thức đầy đủ mục đích, cách thức; điều kiện hành động, quan sát mẫu làm theo mẫu Luyện tập để tiến hành hành động theo yêu cầu nhằm đạt mục đích để Những điều kiện cần đủ để hình thành sống cho trẻ mẫu giáo đuợc thể bảng lb Bảng 1b Những điều kiện cần đủ để hình thành sống cho trẻ mẫu giáo TT Điều kiện Cần Tương tác với người lớn, với bạn X Trải nghiệm X Thực hành thường xun tình huổng X Có đủ sở vật chất mổi quan hệ lên thục nhân cách phù hợp Thổng yêu cầu người lớn Có thời gian thực hành đủ dài Thay đổi hành vi theo hướng tích cực Đủ X X X X Những biện pháp đảm bảo điều kiện hình thành sống cho trẻ mẫu giáo – Người lớn tích cực giao tiếp với trẻ – Người lớn kiên trì hướng dẫn cho trẻ sống – Khuyến khích trẻ tham gia tự vào hoạt động giáo dục thích hợp, tự thực sống, người lớn không làm thay – Nhà giáo dục lập kế hoạch tập sống để đảm bảo trẻ thực hành thường xuyên, đủ thời gian để thay đổi hành vi theo hướng tích cực – Trường mầm non động phối hợp thực kế hoạch tập sống với gia đình, cộng đồng để thống mục tiêu, nội dung, phương pháp, phuơng tiện, hình thức tổ chức đánh giá sống trẻ, trang bị điều kiện vật chất phù hợp cho trẻ – Đảm bảo điều kiện vật chất: Giáo viên, cha mẹ cố gắng thường xuyên bổ sung đồ dùng cần thiết, bỏ đồ dùng hỏng, Xấu, không phù hợp với việc tập luyện sống, mở rộng không gian hoạt động cho trẻ Tiết 48: MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO ( Học ngày 20/3/2017) Hoạt động 1: Tìm hiểu mục tiêu giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo – Mục tiêu giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo mong đợi nhà giáo dục giá trị sống sống tương ứng mà trẻ đạt – Mục tiêu giáo dục sống giúp cho giáo viên định hướng tự lựa chọn sống phù hợp với độ tuổi trẻ mẫu giáo, với điều kiện kinh tế – văn hoá- xã hội địa phương – Có mục tiêu chung mục tiêu cụ thể giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo – Mục tiêu chung giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo hướng tới hình thành giá trị ý thức thân an toàn, tự lực., tự tin, tự trọng; quan hệ xã hội tình thương, biết ơn, tơn trọng; giao tiếp hồ nhã, cởi mở, hiệu thực công việc hợp tác, k trìr trách nhiệm; ứng phó với thay đổi vượt khó, sáng tạo, mạo hiểm, ham hiểu biết để sẵn sàng vào lớp Một – Mục tiêu cụ thể giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo bao gồm năng, thái độ kiến thức cụ thể, tương ứng với giá trị cần giáo dục, phù hợp với độ tuổi trẻ mẫu giáo, với điều kiện kinh tế – văn hoá- xã hội địa phuơng Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu cụ thể vẽ giáo dục sống cho độ tuổi mẫu giáo Mục tiêu giáo dục sống xác định dựa vào đặc điểm, mục tiêu chung/ giá trị giáo dục sống, mục tiêu giáo dục lứa tuổi, văn hóa điều kiện sống địa phương Các bước để xác định mục tiêu cụ thể giáo dục sống cho độ tuổi mẫu giáo: theo bảng ta có bước 1-a, 2-c, 3-b Bước 1: Xác định mục tiêu chung giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo Bước 2: Tìm mục tiêu cụ thể tương ứng với mục tiêu chung chương trình giáo dục mầm non lứa tuổi mẫu giáo Bước 3: Bổ sung sống theo đặc trưng văn hoá điều kiện sống địa phương vào mục tiêu cụ thể Ví dụ: Các bước xác định mục tiêu giáo dục sống cụ thể nhóm Ý thức thân với giá trị An toàn cho trẻ mẫu giáo tuổi vùng nông thôn Bước 1: Mục tiêu chung: An toàn cho trẻ mẫu giáo tuổi Bước 2: Mục tiêu An toàn chương trình giáo dục mầm non dành cho trẻ mẫu giáo tuổi: – Nhận tránh số vật dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đun, phích nước nóng ) nhắc nhở 10 – Biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hổ vôi ) nhắc nhở Tiết 55: Những lưu ý sử dụng phương pháp giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo (Học ngày 11/4/2017 đến ngày 12/4/2017) Khi sử dụng phuơng pháp giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo nên lưu ý số điểm sau: Phương pháp giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo tiếp cận theo hướng tham gia, lấy trẻ làm trung tâm, tích cực hoá hoạt động trẻ, đặc trưng cho giáo dục mẫu giáo Mỗi phương pháp giáo dục sống có ưu điểm nhược điểm định Khơng có phuơng pháp vạn Vì cần sử dụng phối hợp phương pháp giáo dục sống cho trẻ Việc phối hợp phương pháp giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo cần đảm bảo cho trẻ trải nghiệm, tương tác, tập luyện, thay đổi hành vi + Trải nghiệm: Trẻ cần thử, tập, thực hành sống hoạt động (vận động, giao tiếp, vui chơi, ngôn ngữ, nhận thức, ) với nhân cách trọn vẹn, hình thành phát triển + Tương tảc: Để có sống, trẻ cần giao tiếp với người gần gũi xung quanh (ông bà, bổ, mẹ, anh chị em, bạn bè, họ hàng, láng giềng, ), hành động với đồ vật, đồ chơi, hoạt động giáo dục, hình thức, tình sinh hoạt đa dạng sống thực trường mầm non gia đình + Tập luyện: Giáo dục sống thực chất trình tập luyện hàng ngày, thời gian định + Thay đổi hành vi: Giáo dục sống hướng tới làm chuyển đổi hành vi trẻ theo hướng tích cực Khi tiến hành phương pháp giáo dục sống, người hướng dẫn cần 21 người đảm bảo an toàn cho trẻ thể chất tâm lí Đẻ an tồn thể chất, hướng dẫn cần dẹp bỏ vật nguy hiểm với trẻ như: đồ điện, đồ nóng, đồ dễ vỡ, đồ sắc nhọn, hổ sâu, bể nước; đảm bảo không gian hoạt động trẻ rộng, mát, thoáng, Để an tồn tâm lí, nườĩ hướng dẫn khơng nên sử dụng phương pháp phản sư phạm như: ôm ấp, nuông chiều, che chở trẻ mức; ngược đãi trẻ doạ dẫm, đánh đập, mắng mỏ, quát tháo, sỉ nhục, hắt hủi, xủ phạt; bắt ép trẻ làm theo ý như: ép ăn, ép học; đánh cãi nhau, văng tục trước mặt trẻ Nên khuyến khích người đàn ơng gia đình như: ơng, bố, anh em trai, chú, cậu tham gia giáo dục sống cho trẻ Tiết 56 + 57: Những hình thức giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo Học ngày 13/4/2017 đến ngày 20/4/2017 – Nhũng hình thức giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo gổm hoạt động trẻ mẫu giáo, hoạt động giáo dục trường mẫu giáo gia đình, điều kiện sống trẻ nhà trường gia đình – Nhũng hoạt động trẻ mẫu giáo sử dụng để giáo dục sống hoạt động chơi, hoạt động giao tiếp, hoạt động ngôn ngữ, hoạt động nhận thức + Hoạt động chơi: chơi hoạt động chủ đạo trẻ Khi chơi, trẻ phát triển ý thức thân, quan hệ xã hội, giao tiếp, thực cơng việc, ứng phó với thay đổi Nội dung chơi cửa trẻ phản ánh nội dung sinh hoạt hàng ngày gia đình, làng xóm Hình thức chơi chủ yếu trẻ trò chơi đóng vai có chủ đề, trò chơi vận động, trò chơi xây dựng, trò chơi đóng kịch, trò chơi học tập 22 Kéo cưa lừa sẻ Đồn tảu tí hon + Hoạt động giao tiếp: Hoạt động giao tiếp sử dụng để nhận truyền thông tin năng, thái độ, kiến thức sống Đối tượng giao tiếp trẻ với thành viên lớp, trường mầm non, gia đình, hàng xóm, láng giềng, họ hàng, cộng đồng gần gũi (ở trường mầm non, đường làng, ngõ xóm, nơi làm việc bố mẹ, bách hoá ) Nội dung giao tiếp chủ yếu nhận thức, tình cảm, hành động người với vật giới xung quanh gần gũi với trẻ Hình thức giao tiếp chủ yếu với trẻ giải thích, trò chuyện, hỏi han, khun nhủ, sai bảo, an ủi, trấn an, vỗ về, dỗ dành, nũng nịu, khích lệ, khen ngợi, giúp đỡ, khích lệ cản hành động Khi sử dụng hoạt động giao tiếp, người hướng dẫn nên ý cho trẻ giao tiếp với người gần gũi, thân thuộc với trẻ, mỏ rộng dần đổi tượng giao tiếp Nội dung giao tiếp cần lành mạnh, dễ hiểu Hình thức giao tiếp nên cởi mở, chân tình, khơng trấn áp nng chiều trẻ mức + Hoạt động ngôn ngữ: Nội dung ngôn ngữ mà người hướng dẫn cần cung cẩp cho trẻ nghe hiểu lời nói, phát âm đúng, sử dụng vốn từ phong phú, lời nói mạch lạc Các hình thức thích hợp với trẻ trò chuyện, kể chuyện, đọc thơ truyện, đồng dao, ca dao Người hướng dẫn khuyến khích trẻ nói lời hay ý đẹp, tránh lời nói sai, xấu + Hoạt động nhận thức: Nội dung nhận thức chủ yếu trẻ đặc điểm bên ngoài, đặc trưng, nõ nét, sốngtrẻ cần có Hình thức nhận thức sống đạt đến mức trực quan – hình tượng khái 23 niệm Khi hướng dẫn sống cho trẻ mẫu giáo, người hướng dẫn không nên hướng trẻ vào nội dung hình thức nhận thức sống học sinh phổ thông người lớn khái niệm, giá trị sống + Để giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo, người hướng dẫn sử dụng hoạt động giáo dục trường mầm non hoạt động lao động, tạo hình, âm nhac, làm quen với văn học, khám phá giới xung quanh, thể dục + Hoạt động lao động: Người hướng dẫn cho trẻ lao động tự phục vụ (vệ sinh cá nhân, ăn, uống, mặc, ngủ, ), làm việc vặt gia đình (quét nhà, nhặt rau, bóc lạc, tẽ ngơ, rót nước, tìm đồ vật, dọn dẹp nhà cửa, ), chăm sóc vật ni (lấy thức ăn cho mèo, lấy thóc cho gà, vịt, rút rơm cho trâu bò, ), chăm sóc trồng (nhổ cỏ, tưới cây, tỉa lá, tìm sâu, xới đất cho ), trực nhật, để tập tự phục vụ, quản lí thời gian, tự trọng, hợp tác, kiên trì, trách nhiệm Bé gấp chăn giỏi ghê! Gấp chiếu thật đẹp + Hoạt động tạo hình: Người hướng dẫn cho cho trẻ vẽ, xé, nặn, cắt, dán, lắp ghép, làm đồ chơi nguyên vật liệu dảm bảo an toàn vệ sinh, đơn giản, rẻ tiền, sẵn có gia đình như: phấn, gạch non, giấy báo, đất sét, hoa, hột hạt, vỏ trai, sò, ốc, hến, vải vụn, vỏ hộp cácton, để tập sáng tạo, ý thúc thân, yêu thuơng, thể tình cám với người thân thiết, 24 Chúng vẽ chung tranh + Hoạt động âm nhạc: Người hướng dẫn hát cho trẻ nghe, hát ru trẻ ngủ, cho trẻ nghe đài, băng, tự hát, hát múa bạn, anh chị, người lớn để tập cho trẻ nghe, trình bày lực thân, phối hợp làm việc theo nhóm, + Hoạt động làm quen vời văn học: Người hướng dẫn kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè, nói lái, nói ngược cho trẻ thể Hoạt động giáo dục tập cho trẻ nghe, trình bày lực thân, sáng tạo, + Hoạt động làm quen vời toán: Người hướng dẫn cho trẻ làm quen với số đếm phạm vi 10, với hình hình học (tròn, vng, tam giác, chữ nhật) hình hình khối (khối cầu, khối trụ, khối chữ nhật, khối vuông), định hướng không gian (trên, dưới, phải, trái, trước, sau, trong, ngoài) thời gian (sáng, trưa, chiều, tối, hỏm nay, ngày mai, hôm qua, mùa: xuân, hạ, thu, đông), cách xếp theo quy tắc: trang trí gạch, khăn tay, chăn, gối, khăn mặt, Hoạt động giáo dục tập cho trẻ sống xác định số lượng, hình dạng, kích thước, thòi gian, định hướng khơng gian, ham hiểu biết, tỉ mỉ, sáng tạo + Hoạt động khám phá giới xung quanh: Người hướng dẫn cho trẻ làm quen với giới đồ vật, phuơng tiện giao thông, cối, vật, 25 tượng thiên nhiên, thời tiết, nghề nghiệp thông qua thử nghiệm, quan sát, so sánh, phân nhỏó, phân loại, Nên tạo cho trẻ môi trường khám phá, chấp nhận ý tưởng trẻ mà không chê bai, khuyến khích trẻ giải vấn đề theo nhiều cách, cho trẻ có đủ thời gian khám phá Người hướng dẫn cho trẻ tích cực sử dụng giác quan để khám phá, lời nói để miêu tả vật, thực hoạt động đa dạng, làm trẻ gạp khó khăn Hoạt động giáo dục tập cho trẻ sáng tạo, mạo hiểm, đương đầu với khó khăn, chấp nhận thử thách, tìm kiếm giúp đỡ, ham hiểu biết + Hoạt động thể dục: Người hướng dẫn cho trẻ thường xuyên tham gia tập thể dục vào buổi sáng Hoạt động thể dục giúp trẻ tập phối hợp với bạn, nhận khả mình, định hướng không gian, – Giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo thực thuận lợi điều kiện sống trẻ nhà trường gia đình, bao gồm mổi quan hệ liên nhân cách nhà trường gia đình, phương tiện, hình thức, tình sinh hoạt hàng ngày Có thể sử dụng mổi quan hệ liên nhân cách nhà trường gia đình để giáo dục sống cho trẻ Đó mối quan hệ trẻ nhà giáo dục, trẻ với nhân viên trường, trẻ với trẻ, mối quan hệ thành viên gia đình: với bố mẹ, anh chị với em, cháu với ơng bà, cơ, dì, chú, bác, Các mối liên hệ liên nhân cách trường mầm non gia đình sử dụng mẫu sống cho trẻ bắt chước, tập theo, chúng cần có chuẩn mực, giàu tình u thương, mang tính sư phạm Tránh mối liên hệ liên nhân cách phi nhân tính, thiếu dân chủ, vơ văn hoá đánh đập, đàn áp, bạo lực, trấn áp, đe doạ, bắt nạt, thô bạo, suồng sã, tục tĩu, Có thể sử dụng phương tiện thơng thường trường mẫu giáo để giáo dục sống cho trẻ Đó đồ dùng hàng ngày, đồ phế thải, nguyên vật liệu thiên nhiên Những đồ đùng hàng ngày đồ dùng cá nhân (khăn mặt, bàn chải, quần 26 áo, dép, guốc, gương, luợc, nơ, túi xách, ), đồ dùng ăn uống (ca, cốc, bát, đũa, thìa, ), đồ dùng sinh hoạt (chiếu, ghế, bàn, chậu nhựa, ), đồ dùng lao động (nong, nia, nổ, rá, xơ, bình tưới nhỏ, ), lương thực (gạo, ngơ, khoai, sắn, ), rau, hoa, quả, Những đồ phế thải báo, tạp chí, tranh ảnh, lịch cũ, vỏ chai nhựa, hộp bìa, vỏ bao diêm, Những nguyên vật liệu thiên nhiên gạch, đất, cát, nước, sỏi, đá, loại hột, hạt (hạt nhãn, hạt hồng xiêm, hạt bưởi, hạt na, hạt gấc, ), hoa (hoa dâm bụt, hoa tóc tiên, hoa đại, hoa mẫu đơn ), (lá đa, chuối, sen, cau, dừa, ), vỏ (vỏ trứng, vỏ trai, vỏ sò, vỏ ốc, vỏ hến, ) Người hướng dẫn nên kết hợp phương pháp giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo với phương tiện thông thường tình sinh hoạt hàng ngày trường mẫu giáo gia đình, ví dụ: Người hướng dẫn làm mẫu phương tiện thông thường để hướng dẫn trẻ tự phục vụ: rửa mặt khăn mặt đánh bàn chải, chải đầu lược, Người hướng dẫn khuyến khích trẻ tập làm phương tiện thơng thường: rót nước mời ơng bà, giữ trật tự người nhà ngủ, để tập thể tình thương yêu, quan tâm tới người gần gũi, Người hướng dẫn cho trẻ thực hành thường xuyên phương tiện thông thường: xếp đồ chơi, đồ dùng nơi quy định, giúp bé thu dọn chăn gối ngủ dậy Người hướng dẫn khuyến khích trẻ chơi theo trò chơi khác (trò chơi mơ phỏng, trò chơi phân vai, trò chơi vận động, ) phương tiện thơng thường ví dụ: chơi với đồ vật đơn giản, sẵn có: búp bê khăn tay, cho trẻ xếp chiếu thành cửa tò vò, xếp ghế thành đồn tàu, dùng xơ chậu nhỏ làm đích để ném bóng, bò xung quanh, Chơi với đồ phế thải: cho trẻ dùng cạp rổ làm đích ném bóng, đánh vòng, tờ tranh dùng để kể chuyện, tờ lịch dùng làm tiền mua bán hàng, vỏ hộp để ghép thành ô tô, tàu thuỷ, chơi với nguyên vật liệu thiên nhiên: cho trẻ dùng sỏi, đá, loại hột hạt để xếp hình, xếp 27 chữ, tập đếm, chơi ô ăn quan; nước để vẽ, viết chữ, pha xà phòng thổi bong bóng, hoa xâu thành vòng, chuối cuộn thành kèn, tết thành mèo, cối vườn làm nơi chơi trổn tìm, đuổi bắt Những phuơng tiện thông thường trường mẫu giáo gia đình để giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo cần an tồn, vệ sinh, có ý nghĩa giáo dục, rẻ tiền Để an tồn, khơng gây nguy hiểm nên cho trẻ dùng đồ dùng khơng sắc nhọn, không dễ vỡ, không làm xước da, chảy máu trẻ, không độc hại Để đảm bảo vệ sinh nên cho trẻ dùng đồ dùng vừa dễ sử dụng, dễ rửa, dễ bảo quản, có chỗ để định Để có ý nghĩa giáo dục thi nên cho trẻ sử dụng đồ dùng có tác dụng hình thành sống ý thức thân, quan hệ xã hội, giao tiếp, thực công việc ứng phó với thay đổi sống Nguồn phương tiện nên đa dạng, phù hợp với độ tuổi, cho phép trẻ hoạt động theo nhiều cách, có tính thẩm mĩ giàu sắc văn hoá địa phương Có thể sử dụng hình thức sinh hoạt nhà trường, gia đình, cộng đồng để giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo, việc làm hàng ngày nhà trời; phong tục, tập quán, truyền thống, kiện tốt đẹp gia đình cộng đồng – Những thời điểm chế độ sinh hoạt ngày bao gồm việc trả trẻ đón trẻ, điểm danh, trò chuyện đầu giờ, dạo chơi trời, học, ăn, ngủ, nấu ăn, quét nhà, dọn dẹp nhà cửa, tắm cho trẻ, giặt quần áo, cho vật nuôi ăn, làm vườn (gieo hạt nhổ cỏ, tưới cây,.„) Người hướng dẫn kết hợp việc làm hàng ngày với phương pháp giáo dục sống đặc trưng cho trẻ mẫu giáo cách tự nhiên thực tế theo thời điểm chế độ sinh hoạt ngày trẻ thi không thời gian, trẻ lại thường xuyên thực hành sống phù hợp với u cầu cơng việc, ví dụ: – Khi trả trẻ đón trẻ: Người hướng dẫn cho trẻ thực hành 28 chào thành viên nhà trường, tạm biệt bố mẹ cách bình tĩnh vui vẻ, mặc cời áo choàng, quàng khăn, giầy/ dép, tự cởi/ mặc, gấp cất quần áo, đồ dùng cá nhân đứng nơi quy định, tự vào lớp mà không cần có bổ mẹ hay giáo dắt vào, làm quen với bạn đến trường lớp, giúp đỡ em bé, – Khi điểm danh: Người hướng dẫn cho trẻ tập quan tâm đến bạn cách trẻ phát bạn vắng mặt, lí bạn vắng, đếm số bạn có mặt ngày hơm nay, mạnh dạn nói lên tên – Khi trò chuyện đầu giờ: Người hướng dẫn tập thực hành cho trẻ lắng nghe bạn nói, tự tin nói trước đám đơng, biết tham gia khởi đầu, tiếp nối kết thúc trò chuyện, – Khi dạo chơi trời: Người hướng dẫn cho trẻ quan sát tập sang đường, đường trơn, tránh mưa, tránh sét đánh, tuân thủ quy tắc nơi công cộng (vứt rác vào nơi quy định, bên phải, vỉa hè, nhường đường cho cụ già, ), tìm kiếm giúp đỡ bị lạc, không theo người lạ, chấp nhận mạo hiểm (chơi trò chơi mới, tìm vật mà u cầu cỏ, hoa lá, sỏi, đá nhỏ, ) Trong lúc học, lúc chơi, lúc lao động Người hướng dẫn trò chuyện, giải thích, đóng vai để làm mẫu, cho trẻ quan sát, tập, thực hành hợp tác (gồm thoả thuận, phân cơng vai trò, thực đứng vai trò, giúp đỡ, tìm kiếm giúp đỡ), vượt khó (gồm chấp nhận/ từ chối thử thách, đối mặt với khó khăn, giải vấn đề, chấp nhận/ bỏ qua thất bại, hài lòng với thành cơng), kiên trì/có trách nhiệm (gồm nhận nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ đến cùng), sáng tạo (gồm tạo mới, theo cách/ phương tiện mới), mạo hiểm (gồm chấp nhận thử thách, thích đưa cách thức phương tiện khác lạ), ham hiểu biết (gồm thu nhận chia sẻ thơng tin, tò mò, hay hỏi) – Khi cho trẻ ăn: Người hướng dẫn làm mẫu để trẻ quan sát, tập, 29 thực hành sống cầm đũa, tự cơm, cách ăn ăn, cám ơn bác nhà bếp, mời cô, mời bạn dùng cơm, lau bàn, xếp ghế sau ăn xong, – Khi cho trẻ ngủ: Người hướng dẫn tập cho trẻ trải cất chăn, ga, gối, đệm, ngủ thức dậy đứng giờ, vui vẻ không mè nheo – Khi nấu ăn: Người hướng dẫn trẻ nhặt rau, giã vừng, bóc lạc , giải thích ích lợi ăn, để trẻ tập, thực hành sống nghe hiểu, chia sẻ, hợp tác, hồn thành cơng việc đơn giản đến cùng, giữ gìn đồ dùng, phòng chống tai nạn thông thường làm đổ, vỡ đồ dùng, thức ăn, cố bếp cháy, nổ, rò rỉ ga, chập điện, điện, – Khi làm vườn: Người hướng dẫn trò chuyện, hỏi han trẻ vật, việc xảy xung quanh trẻ, trẻ nhổ cỏ, tưới cây, bắt sâu, tìm chín, khuyến khích trẻ chạy, nhảy, dạo, làm thử công việc mới, vui chơi quanh vườn cây, khen ngợi việc trẻ làm để tập cho trẻ sống đồng cảm, thể tình cảm, hợp tác, quan sát, phân loại, ghi có chủ định, phòng chống tai nạn thông thường, trách nhiệm, – Khi thăm hỏi họ hàng, xóm giềng Người hướng dẫn làm mẫu, khích lệ trẻ thực hành sống mặc quần áo sẽ, gọn gàng, đẹp đẽ, chào hỏi, tạm biệt, thực quy tắc làm khách, Những phong tục, tập quán, truyỂn thổng, sụ kiện tổt đẹp cửa gia đình cộng đồng hình thúc giáo dục nâng sổng hữu hiệu cho tre Người hướng dẫn nên kết hợp phong tục, tập quán, truyền thống, kiện tốt đẹp gia đình, cộng đồng để giáo dục sống đặc trưng cho trẻ mẫu giáo, vĩ dụ: sử dụng phong tục chào hỏi để giáo dục chào hỏi; sử dụng lễ hội làng để giáo dục quan hệ xã hội; sử dụng tập quán ăn ăn đa dạng để giáo dục ứng phó với thay đổi; sử dụng truyền thống hiếu học để giáo dục đương đầu với thử thách, ham 30học hỏi; sử dụng kiện xây trường tiểu học làng để giáo dục quan tâm đến kiện mới/ tò mò Người hướng dẫn nên sử dụng phong tục, tập quán, truyền thông, kiện tốt đẹp, an toàn để giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo Các hình thức giáo dục đuợc tiến hành với trẻ, cặp, nhóm lớn nhỏ, lớp BÀI 4: ĐIỀU KIỆN GIÁO DỤC NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẦM NON ( tiết) Từ tiết 58 đến tiết 60) Tiết 58: Lập kế hoạch giáo dục sống cho trẻ mầm non ( Học ngày 22/4/2017) Lập kế hoạch giúp giáo viên chủ động hình thành sống cho trẻ theo nguyên tắc, mục tiêu, nội dung, phuơng pháp hình thức giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo Những để lập kế hoạch giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo gồm: – Mục tiêu giáo dục trẻ mẫu giáo tùng độ tuổi; – Những sống trẻ chua có chưa thành thạo; – N dung giáo dục trẻ mẫu giáo độ tuổi; – Kinh nghiệm trẻ mẫu giáo độ tuổi; – Phong tục, tập quán, truyền thống tốt đẹp địa phuơng; – Điều kiện sở vật chất trường, lớp bước lập kế hoạch giáo dục kỉ sổng cho tre mẫu giáo: Bước 1: Xác định sống cần tập cho trẻ mẫu giáo độ tuổi; Bước 2: Xác định thời gian giáo dục cho sống; Bước 3: Lựa chọn phuơng pháp hình thức giáo dục/ hoạt động giáo dục thích hợp với trẻ mẫu giáo độ tuổi; Bước 4: Xác định điểu kiện thực sổng cho trẻ mẫu giáo độ tuổi; 31 Bước 5: Xác định hoạt động phối hợp với bậc cha mẹ cộng đồng để tập luyện sống cho trẻ; Bước 6: Đặt kế hoạch tập sống vào kế hoạch chăm sóc- giáo dục chung Tiết 59 + 60 Phân tích bước lập kế hoạch giáo dục sổng cho trẻ mẫu giáo độ tuổi: Bước 1: Xác định sống cần tập cho trẻ mẫu giáo độ tuổi: Để xác định sống cần tập cho trẻ mẫu giáo, cần dựa vào mục tiêu nội dung giáo dục trẻ độ tuổi ý thức thân, quan hệ xã hội, giao tiếp, thực cơng việc, ứng phó với thay đổi hồn cảnh, sống trẻ chưa có chưa thành thạo, ví dụ: Ở trẻ tuổi, cần tập cho trẻ ý thức thân như: mạnh dạn nói tên, tuổi, tự xúc ăn; quan hệ xã hội nhận thể cảm xúc (vui, buồn, giận ), chào hỏi lễ phép với người gần gũi, chờ đợi đến lượt phân biệt hành vi tốt – xấu, thực công việc theo lời dẫn cô giáo, thích ứng với thay đổi nhỏ thời gian biểu sinh hoạt hàng ngày Bước 2: Xác định thời gian giáo dục cho sống: Xác định thời gian giáo dục cho sống bao gồm xác định thời điểm chế độ sinh hoạt ngày, chủ đề độ dài thời gian hướng dẫn, tập luyện sống chọn cho trẻ Xác định thời điểm tập sống chế độ sinh hoạt ngày trẻ đảm bảo điều kiện hình thành sống Đó giúp trẻ tập luyện thường xuyên tình thực sống Đồng thời giáo viên khơng thời gian, ví dụ: tập cho trẻ chào hỏi, tạm biệt, tự cời xếp, lấy đồ dùng cá nhân nơi quy định vào thời điểm đón trả trẻ; trình bày bàn ăn, mời cơm, tự xúc ăn, dọn dẹp bàn ăn vào thời điểm ăn sáng, trưa, Xác định chủ đề tập sống chọn cho trẻ nhằm tích hợp32nội dung giáo dục sống với nội dung giáo dục chung cho trẻ; giúp cho trẻ tập luyện hứng thú ví dụ: tập cho trẻ chào hỏi, tạm biệt, tự cởi sấp xếp, lấy đồ dùng cá nhân nơi quy định chủ đề trường mầm non; trình bày dọn dẹp bàn ăn, mời cơm, tự xúc ăn chủ đề trường mầm non, nghề nghiệp Xác định độ dài thời gian tập luyện sống chọn cho trẻ cần thiết Mỗi sống hình thành thời gian định Tuỳ thuộc vào mức độ khó hay dễ trẻgiáo viên xác định thời gian cần thiết để tập sống cho trẻ dài hay ngắn ( – tuần, tháng hay học kì, hay suốt năm học) Sau trẻ tập sống giáo viên cần tiếp tục trì rèn luyện sống thông qua thời điểm chọn chế độ sinh hoạt, ví dụ: thường xun trì chào hỏi, tạm biệt, tự cởi xếp, lấy đồ dùng cá nhân nơi quy định vào thời điểm đón trả trẻ Bước 3: Lựa chọn phơơng pháp hình thưc giáo dục thích hợp: Lựa chọn phuơng pháp giáo dục cho sống thuộc vào nội dung sống, đặc điểm lứa tuổi trẻ, thời điểm chế độ sinh hoạt hàng ngày, chủ đề giáo dục sống tích hợp vào ví dụ: Phương pháp tập chào hỏi đổi với trẻ bé làm mẫu, trẻ nhỡ lớn nhắc nhở, ba độ tuổi nêu gương, khen ngợi Người hướng dẫn nên sử dụng hoạt động giáo dục trường mầm non làm hình thức giáo dục trẻ Một hoạt động giáo dục nhiều sống Đồng thời sống nên đuợc tổ chức nhiều hoạt động để có nhiều hội cho trẻ quan sát, tập thử thực hành thường xuyên Hoạt động giáo dục cần phù hợp với ý thích trẻ, với sống cần hình thành, với điều kiện kinh tế, phong tục, tập quán gia đình, địa phương Ví dụ: hồ giải xung đột, hợp tác, làm việc đến giáo dục thông qua hoạt động lao động theo nhóm (trồng cây, dọn lớp, trực nhật), hồn thành cơng việc đến thực qua nhiều hoạt động giáo dục lao động, vui chơi, học tập 33 Bước 4: Xác định điều kiện thực sống: Mọi sống trẻ mẫu giáo đòi hỏi đồ dùng, không gian, tương tác thành viên khác để hình thành, trì, phát triển Người lập kế hoạch cần xác định chuẩn bị đầy đủ điều kiện truớc hướng dẫn trẻ ví dụ: để trẻ mẫu giáo tuổi có đương đầu với thử thách quan hệ xã hội, người lập kế hoạch cần mổi quan hệ xã hội mà trẻ thường e dè như: hoà giải xung đột, nhường nhịn, quan tâm tới người gần gũi, quan lâm tới công nhóm bạn Đồng thời xác định số lượng đồ dùng, đồ chơi trẻ thường tranh giành nhau, không chịu nhường nhịn, muốn chia sẻ công đồ chơi Cũng cần xác định mối quan hệ lên nhân cách cần thiết để hình thành sống như: mối quan hệ với bạn trang lứa, với anh chị lớp lớn hơn, với cô giáo nhân viên trường Người lập kế hoạch cách tương tác thành viên để hình thành nên hoà giải xung đột (chơi chung đồ chơi, bạn chơi xong tới lượt bạn chơi, chơi đồ chơi này, bạn chơi đồ chơi khác), nhường nhịn (nhường đồ chơi yêu thich cho em bé hơn), quan tâm tới người gần gũi (hỏi han mệt mỏi, chia vui thành công), quan tâm tới công (chia đồ chơi cho chơi lần lượt, chơi chung với nhau) Bước 5: Xảc định hoạt động phối hợp vời bậc cha mẹ cộng đồng để tập luyện sống cho trẻ: sống trẻ mẫu giáo hình thành, trì phát triển có phối hợp chặt chẽ gia đình, nhà trường cộng đồng Trẻ khó mà có chờ đợi đến lượt, lễ phép, nhường nhịn, quan tâm tới công chúng thực hành lớp khơng thực hành gia đình cộng đồng Vì vậy, người lập kế hoạch nên xác định hoạt động phối hợp với bậc cha mẹ cộng đồng để tập luyện sống cho tre mẫu giáo như: trao đổi, tổ chức, tập huấn, huy động sở vật chất 34 Trao đổi với bậc cha mẹ, nhà chức trách cộng đồng kế hoạch giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo nhà trường Nội dung trao đổi gồm mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức giáo dục sống cho trẻ Hình thức trao đổi qua đón trả trẻ, họp phụ huynh định hàng năm, chương trình phát nhà trưững, cộng đồng, tranh, tờ rơi, áp phích, bảng tin trường mẫu giáo Tổ chức cho bậc cha mẹ, nhà chức trách cộng đồng tham quan phương pháp hình thức giáo dục sống trường mẫu giáo Tập huấn cho bậc cha mẹ, thành viên cộng đồng phương pháp giáo dục, hình thức giáo dục, xây dựng mơi trường giáo dục sống cho trẻ gia đình cộng đồng Huy động bậc cha mẹ, tổ chức cộng đồng đóng góp sở vật chất cần thiết cho giáo dục sống trẻ mẫu giáo Những hoạt động nhằm nâng cao nhận thức, tích cực tham gia vào hoạt động giáo dục, đóng góp điều kiện sở vật chất, tạo môi trường giáo dục lành mạnh giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo thành viên gia đình cộng đồng Bước 6: Lập kế hoạch tập sống vào kế hoạch chăm sóc – giáo dục chung: Các sống, thời gian, điều kiện, hoạt động giáo dục, hoạt động phối hợp với gia đình cộng đồng kế hoạch giáo dục sống cho trẻ mẫu giáo đặt vào kế hoạch chăm sóc – giáo dục chung Do đó, việc thực kế hoạch giáo dục sống thực kế hoạch chăm sóc – giáo dục chung 35 … PHÁP GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẦM NON (5 tiết) Tiết 53 + 54: Những phương pháp giáo dục kĩ sống cho trẻ mẫu giáo (Học ngày 5/4 đến 10/4/2017) Những nhóm phương pháp giáo dục kĩ sống cho trẻ. .. – Mục tiêu giáo dục kĩ sống cho trẻ mẫu giáo mong đợi nhà giáo dục giá trị sống kĩ sống tương ứng mà trẻ đạt – Mục tiêu giáo dục kĩ sống giúp cho giáo viên định hướng tự lựa chọn kĩ sống phù hợp… BÀI 2: NỘI DUNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẦM NON (4 tiết) Tiết 49+ 50+ 51: Tìm hiểu nhóm nội dung giáo dục kĩ sống cho trẻ mẫu giáo (Học ngày 22/3 đến ngày 25/3/2017) Nội dung giáo dục kĩ

– Xem thêm –

Xem thêm: BÀI THU HOẠCH BDTX MN MODULE 39: GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẦM NON,