Bài thu hoạch BDTX mầm non Module 23 ( bản wor) – Tài liệu text

Bài thu hoạch BDTX mầm non Module 23 ( bản wor)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.61 KB, 47 trang )

NGUYỄN THỊ MINH THÀO

MODULE MN <

ÚNG DỤNG PHƯUNG

23

DẠY HỘC 1ÍCH Cực

PHẤP
TRONG

ŨNH Vực PHẤT TRIỂN NGÔN NGỮ

I 63

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH
cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN
NGỮ I 63

□ A. GIỚI THIỆU TỐNG QUAN
Phương pháp là con đường để chứng ta đạt đuợc mục đích, úng
dụng phương pháp dạy học tích cục sẽ tổi ưu hóa những mục
tìÊu đẺ ra, là con đường ngấn nhẩt để chúng ta đạt được mục
đích. Việc úng dụng phương pháp dạy học tích cục trong giáo
dục hiện nay là phù hợp với xu thế tẩt yếu cửa dạy – học hiện
đại, được nhái mạnh trong chương trình giáo dục mầm non hiện
hành. Phương pháp dạy học tích cục tạo ra những húng thú cho
cả cô và tre. Diện mạo cửa một nẺn giáo dục mới cũng như

những nhu cầu cửa xã hội khiến người giáo vĩÊn không thể dúng
dưng trong việc úng dụng phương pháp dạy học tích cục vào các
hoạt động giáo dục tre.
Phần này cung cáp cho giáo vĩÊn hai nội dung lớn: những nội
dung cửa giáo dục ngôn ngũ cho trê và việc úng dụng các
phương pháp tích cực để tre phát triển ngôn ngũ một cách hiệu
quả nhất.
#) B. MỤC TIÊU
– vềnhận thức
+■ Hiểu và phân tích những nội dung phát triển ngôn ngũ cửa trê
mầm non.
+■ Phân tích những kiến thúc, kỉ nàng co bản VẺ phương pháp dạy
học tích cực trong lĩnh vục phát triển ngôn ngũ.
– về lã năng
Úng dụng được những phương pháp dạy học tích cục vào tổ
chúc các hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngũ cho tre trong
trưởng mầm non.
– vể thái độ
Tích cục, chủ động úng dụng các phương pháp dạy học tích cục
vào tổ chúc hoạt động phát triển ngôn ngũ cho tre mầm non.
I& c. TÀI LIỆU VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
– Băng hình mẫu VẺ tổ chúc hoạt động giáo dục trê trong trưởng
mầm non theo phuơng pháp dạy – học tích cục.
– Ch ương tĩình Giảo dục mầm non, Vụ Giáo dục ivtìm non, Bộ
Giáo dục và Đào tạo, NXB Giáo dục, 2000.

Cáctàìlìệu khác được liệt kÊ trong các nội dung cụ thể.

D. NỘI DUNG
T
T

Các nội dung của module
Nội dung

1 Đặc điểm phát triển ngôn ngũ của tre
mầm non và nhũng nội dung phát triển
ngôn ngũ cửa tre mầm non
2 Lụa chọn các phương pháp dạy học tích
cục thích hợp với nội dung phát triển
ngũ
3 ngôn
Thục hành vận dụng phương pháp dạyhọc tích cục trong lĩnh vục phát triển
ngôn ngũ

Thòi gian (sổ tiết)
Tự học

Tập trung

3

2

3

2

3

2

Nội dung 1________________________________________________
NHỮNG NỘI DUNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ CÙA TRẺ Mm NON
Mục tiẽui
+■ VẺ kiến thúc:
Giáo vĩÊn hiểu sâu và nắm vững những nội dung phát triển
ngôn ngữ cửa tre mầm non ờ từng độ tuổi.
+■ VẺ kỉ nâng:
Phân loại đuợc nội dung phát triển ngôn ngũ ờ trê mầm non theo độ
tuổi.
+■ VẺ thái độ:
Tích cực, chủ động, cóýthứcnghiiÊmtúcđỂ tìiục hiện nhiệm vụ có
hiệu quả.
– Thờigũm: 3 tiết tụ học; 2 tiết tập trung.
– Tài liệiíhỗ trọ:

+■ Ch ương tĩình giöo dục mầm non, Bộ Giáo dục và Đào tạo,
NXB Giáo dục, 10/2000.

+- Hưởng dân ĩổ chức íhực hiện chương trình giao dục mầm non,
4 cuổn cho 4 độ tuổi, TS. Trằn Thị Ngọc Trâm (Chú biÊn), NXB
Giáo dục, 2009.

Hoạt động. Tìm hiểu nội dung phát triển ngôn ngữ của trẻ mầm non.
1.

NHIỆM VỤ
Bạn đã nghìÊn cứu, triển khai nội dung chương trình phát
triển ngôn ngũ cho tre mầm non. Bạn hãy vĩỂt ra nhũng vấn
đẺ cơ bản VẺ nội dung phát triển ngôn ngũ cho tre mầm non.
– Nội dung phát triển ngôn ngũ cho tre nhà tre:
+■ Nghe:
+■ Nói:
+■ Lầm quen vơi sách:

Nội dung phát triển ngôn ngũ cho tre mẫu giáo:
+■ Nghe:

+■ Nói:

+■ Lầm quen vơi đọc, viết:

Bạn hãy đọc những thông tin dưới đây để hoàn chỉnh nội
dung vùa vĩỂt và phân tích nội dung phát triển ngôn ngũ cho
tre mầm non.

2. THÔNG TIN PHÀN HỒI
a. Quyđmh của Bọ Giáo dụcvàĐào tạo vềnòi ảimg phát triển ngổn
ngữ
* ỉtâi đung phảtĩrĩển ngộn ngữ cho trẻ nhà trẻ:

Chương trình giáo dục mầm non quy định nội dung phát
triển ngôn ngũ ờ tre nhà tre như sau:
– Nghe:
+■ Nghe các giọng nói khác nhau.
+■ Nghe, hiểu các tù và câu chỉ đồ vật, sụ vật, hành động quen
thuộc và một số loại câu hỏi đon gián.
+- Nghe kể chuyẾn, đọc tha, ca dao, đồng dao có nội đung phủ
họp vòi độ tuổi.
– Nói:
+- Phát âm các âm khác nhau.
+■ Trả lởi và đặt một sổ câu hỏi đơn giản.
+■ Thể hiện nhu cầu, cám xúc, hiểu biết cửa bản thân bằng lởi
nói.
– Lầm quen voi sách:
Mờ sách, xem và gọi tÊn sụ vật, hành động cửa các nhân vật
trong tranh.

Nộ i đung gĩâo dục theo đọ ĩuổinhàtrẻẩiỉọccụ íhểởbảngsau:
Nội
3-12 tháng tuổi 12 – 24 tháng tuổi 24-36 tháng tuổi
dung
1. Nghe Nghe lởi nói vói sấc thái tình cám khác nhau.
Nghe các tù chỉ tÊn gọi đồ vật, sụ vật hành động quen
thuộc.
Nghe các câu nói Nghe và thục hiện Nghe và thục hiện
đơn giản trong một sổ yỀu cầu các yÊu cầu bằng
giao tiếp hằng bằng lởi nồi.
lỏi nói.
Nghe các câu hỏi: Nghe các câu hỏi:

ngày.
Nghe
các
câu Ở đâu? Con gì? Cái gì? Lầm gì?
hỏi: … đâu? (ví dụ: Thế nào? (gà gáy ĐỂ làm gì? Ở đâu?
Tay đâu? Chân thế nào?) Cái gì? Như thế nào?
đâu? Mũi đâu?…). Làm gì?
Nghe các bài hát, Nghe các bài hát, Nghe các bài thơ,
đong dao, ca dao. bài thơ, dồng dao, đong dao, ca dao,
ca dao, chuyện kể hò VẾ, câu đổ, bài
đơn giản theo hát và trưyẾn
tranh.
ngắn.

Nội
dung
2. Nói

3-12 tháng tuổi

12 – 24 tháng
24-36 tháng tuổi
tuổi
Phát âm các âm Phát âm các âm khác nhau.
bập bẹ khác nhau.
Bắt chước các âm Gọi tÊn các đồ vật, sủ dụng các tù chỉ
khác nhau của con vật, hành động dồ vật con vật, đặc
nguửi lớn.
gần gũi.

điểm, hành dộng
quen tìiuộ c trong
giao tiếp.
N ói một vài tù Trả lỏi và đặt câu Trả lừivà đật câu
đơn giản.
hỏi: con gì?, cái hỏi; Cái gì?, Làm
gì?, ờ đâu? Thế
gì?, làm gì?
nào? ĐỂ làm gì?
Tại sao?…
Thể hiện nhu cầu Thể hiện nhu cầu, Thể hiện nhu cầu,
bằng các âm bập mongmuổn
cửa mong muổn và
bẹ hoặc tù đơn minh bằng câu hiểu biết bằng 1-2
giản kết hợp với đơn giản.
câu đơn giản và
động tác, cú chỉ,
câu dài.
điệu bộ.
Đọc theo, đọc tiếp Đọc các đoạn thơ,
cùng cô tiếng cuổi bài thơ ngắn cồ
cửa câu thơ.
câu 3-4 tiếng.
KỂ
lại
đoạn
truyện được nghe
nhìỂu lần, có gợi
ý.
Sú dụng các tù thể

hiện sụ 1Ễ phép
khi nói chuyện với
nguửi lớn.

Mờ sách, xem Lắng nghe khi
tranh và chỉ vào nguửi lon đọc
các nhân vật sụ vật sách.
Xem tranh và gọi
trung tranh.
tên các nhân vật,
sụ vật hành dộng
gằn
gũi
trong
Nộiàungphảt triển ngớn ngữ ỏ trẻ ĩĩìâu gỉẩo:

3. Làm
quen vối
sách

*

Nghe:
+- Nghe các từ chỉ ngưòi, sụ vật hiện tưọng, đặc điểm, tính chá;,
hoạt dộng và các tù biểu cảm, tù khái quát.
+■ Nghe lừi nói trong giao tiếp hằng ngày.
+- Nghe kể diuyẾn, đọctliữ, ca dao, đồng dao phù hợp vòi độ tuổi.
– Nói:
+■ Phát âm rỗ các tiếng trong tiếng Việt.

+■ Bày tỏ nhu cầu, tình cám và hiểu biết của bản thân bằng các
loại câu khác nhau.
+■ Sú dung đứng từ ngữ và câu trong giao tìẾp hằngngly. Trả
lừivà đặt câu hỏi. +■ Đọc thơ, ca dao, đồng dao và kể chuyện.
+■ LỄ phép, chủ động và tụ till trong giao tiếp.
– Lầm quen vơi việc đọc, vĩỂt
+■ Lầm quen vói cách 5Ú dụng sách, bút.
+■ Lầm quen vói một 5ổ kí hiệu thông thuửng trong cuộc sổng.
+■ Lầm quen vơi chữ viết, vói việc đọc sách.
Nộ i đung gĩâo dục theo đọ tuổi ĩĩìâu gĩâo ẩicọccụ íhểởbảngsau:
Nội
3-4 tuổi
4-5 tuổi
5-6 tuổi
dung
1. Nghe – HiỂu các tù chỉ – Hiểu các tù chỉ – Hiểu các từ khái
người, tÊn gọi đồ đặc điểm, tính quát, tù trái nghĩa.
vật, sụ vật, hành chát, công dụng
động, hiện tượng và các tù biểu
gằn gũi, quen thuộc. cám.
– HiỂu và làm theo – Hiểu và làm – Hiểu và làm theo
yÊu cầu đon gián. theo được 2,3 được 2,3 yỀu cằu
yÊu cầu.
liÊn tiếp.
– Nghe hiểu nội dung – Nghe hiểu nội dung các câu đơn,
các câu đơn, câu mo câu ma rộng, câu phúc.
rộng.
– Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phủ hợp với
độ tuổi.
– Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngũ, câu

đổ, hò, vè phù hợp vói độ tuổi.

Nội
3-4 tuổi
4-5 tuổi
5-6 tuổi
dung
vói tiếng
một sổ
– Phát
ký hiệu
âmthông
các – thuửng
Phát âmtrong
các tiếng
cuộc
Phát quen
âm các
3.2. Nói
Làm – Làm
(nhàViệt.
vệ sinh, lổitiếng
ra, nơi
có nguy
chứahiểm,
có phụ
biển âm
báo dầu,

giao
cửa tiếng
quen vối sổng
các đibộ…).
âm kho.
phụ âm cuổi gần
đọc, viết thông; đường cho người
giong nhau và các
– Tiếp xúc vòi chữ, – Nhận dạng -thanh
Nhận
dạng các
điệu.
– Bàytruyện.
tỏ tình cảm, một
– Bày
tỏ cái.
tình chữ
– Bày
sách
sổ chữ
cái.tỏ tình cám,
nhu cầu và hiểu biết cám,
cầuđồ
vàcác
nhunétcầu
– Tậpnhu
tô, tập
chữ.và hiểu
của bản ứiâii bằng hiểu biết của biết của bản thân
các câu đơn, câu đơn bản thân bằng rõ

rầng,
– Sao
chépdễmộthiểu
sổ
mờ rộng.
các câu đơn, kí
bằng
các
câu
hiệu,
chữ
cái,đơn,
tên
câu ghép.
câu mình.
ghép khác
– Trả lỏi các câu
– Trả lỏi và đặt các – Trả lỏi và đặt của
các
câu
hỏi:
Ai?nhau.
hỏi vỂ nguyên
câu
hỏi:
– Xem
vàAi?
ngheCái
đọcgì?
các

loại
sách
khác
Cái gì? Ở đâu? nhân, 50 sánh: Tại
Ở đâu? Khi nào?
– Làm quen với cách đọc vàvĩỂt tiếng Việt:
Khi nào? ĐỂ sao? có gì giống
– Hướng đọc, viết: tùlàm
tráigi?.
sang phái, từ
dòng Có
trÊngìxuổng
nhau?
khác
dòng duỏi.
nhau? Do đâumầ
cỏ?
– Hướng
các- nét
chữ;biệt
đọcphần
ngất
nghỉđầu,
sau các
Phân
mờ
kết dẩu.
thúc
Cầm vĩỂt
sáchcửa

đứng
– Đặt các câu hỏi:
chiỂu, mờ sách, xem của sách.
“Đọc”
truyện
qua
tranh
vẽ. thế
Tại các
sao?
Như
tranh

“đọc”
-truyẾn.
Sú dụng các tù biểu – Sú dung các từ – Sú dụng các tù
-thị
Giữ
sách.
-biểu
Giữ gìn,
bảo vệ
sách. cảm, hình
sụ gill
1Ễ phép.
thịsụ
lễ biểu
phép.
tượng.
– N ói và thể hiện cú chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp vòi

yỀu cằu, hoàn cảnh giao tiếp.
– Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngũ, hò vè.
– KỂ lại truyện đã – KỂ lại truyện – KỂ lại truyện đã
được nghe có sụ đã được nghe. được nghe theo
trình tụ.
giúp đỡ.
– Mỏ tả sụ vật, tranh – Mô tả sụ vật – KỂ chuyện theo
ảnh có sụ giúp đỡ. hiện tư ong, đồ vật, theo tranh.
tranh ảnh.
– KỂ lại sụ việc.
– KỂ lại sụ việc – KỂ lại sụ việc
có nhiẺu tình theo trình tụ.
tiết.
– Đóng vai theo lỏi — Đóng kịch.
dẫn chuyẾn cửa giáo
viên.
ÚTJG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN NGỮ I 73

b. Phần tích nhữngnậì ảimgphát triển ngổn ngũ của trẻ mẩm non
*
Phảttrĩ&ivốntừvựngvàỉờinỏi-.
vổn từ vụng là cơ sờ đầu tìÊn trong lòi nói cửa trê. Ngôn ngũ
cửa các em có phong phủ, chính sác, mạch lạc hay không phần
lớn là do von tù quyết định, vì vậy, phát triển von tù vụng là
công việc đầu tìÊn và vô cùng quan trọng.
– Giai đoạn tù 0 đến 5 tháng tuổi cỏn gọi là gãi đoạn tìẺn ngôn
ngữ của tre. Khoảng 3 tháng tuổi tre đã hòng, “nói” chuyẾn;
phát âm những chuỗi âm thanh lìÊn tục, không rõ làng. Giai
đoạn tù 6 đến 10 tháng tre phát âm bập

bẹ, bi bô. Theo Kak Hiaìnơ Dick, thòi ld này, Í7Ẻ phảt rấtnhiầẲ
âm ũếtr cỏ những âm xa ỉạ khởng có trong ũếng mẹ của trẻ. cảo
âm âỏ thiỉờng xuyên đưọc lộp ỉạiy tĩọng âm ỉuôn ở âm ũết
CLfỔir cáo hết hợp âm này gdtt gĩổng nhau troné tẩtcảcáo từ,
ngoài các âm “ngr”, “angra” và “amma”. Đại đa sổ
người lớn không hiểu được các tù của tre, chỉ một 5 ổ ít các từ ờ
cuổi giai đoạn 1 tuổi có thể hiểu nghĩa như mâm mam, “ma ma”
“bà bà”.
Tre tù 10 tháng đến 1 năm đã có thể bất chước và phát âm đuợc
các tù đơn quen thuộc như bà, bổ, mẹ, đi, đúng… vổn tù tích cục
cửa tre có thể lÊn đến 20 từ. Năm tháng tiếp theo, vổn tù cửa trê
tăng dằn lên đến khoảng 50 từ. Từ 12 tháng đến 1S tháng tuổi, vổn
tù tăng lÊn lất nhanh.
Khi tre dược 1,5 tuổi, thì mỗi từ của tre đẺu biểu thị một sụ mong
muon, một yÊu cầu, một sụ mong muon hay hỏn dỗi, hoặc tre
muổn khôi phục một tình huống thú vị nào đỏ. Theo K. Dick, ứ
chua nôiẩiỉọc cả câu trọn vẹn nên trẻ đừng mật từ cụt ngtỉn và ĩhay
ổổi ngữ điệu ổể biểu thị cho những mong muốn khác nhau. Mĩ dự,
từ “mẹ”, phảtâm theo nhiầt cách khác nhau, có thể cỏ mật ỉoạt ý
nghĩa, cũng cỏ thể có những nghĩa nhu 11Mẹ ơi, mẹ ỉại âầ$”, “Mẹ
âổi.i rồiĩ”, “Mẹ oỊ ẩẩt tay con “, “Mẹ oi, con vui quảí’\ ĐỂn khoảng
2 tuổi, von từ cửa tre đã có thể có được 500 – 600 từ. Từ 2 đến 3
tuổi, trê bất đằu hiểu tính chát khái quát của tù khi phát hiện ra
rằng một tÊn gọi cỏ thể chỉ nghía cửa nhĩẺu vật và giữa chứng có
tính tương đồng. Tre cũng hiểu đuợc khái niệm 5 ổ nhĩẺu, mặc dù
chua sú dụng đứng danh tù sổ nhĩẺu.
74 I MODULE MN 23

Ở giai đoạn bản 1Ẻ, năm tre 3 tuổi, tre có thể sú dụng được 1.200 1.300 từ, nhưng chú yếu là danh từ (nhà, búp bÊ, bàn, chó, mèo…)

và động từ (ăn, ngủ, đi, chơi, chay…); các tù loại khác như tính từ,
sổ lượng tù, trạng tù cũng được sú dụng, nhưng với tỉ lệ ít (đẹp,
sấu, vui, buồn, một, nhĩẺu, kia, ờ đây…). Vơi tre 4 tuổi, vổn tù phát
triển tương đổi dồi dào, có thể lÊn đến trÊn dưới 2.000 từ. Bước
sang tuổi thú năm, là một giai đoạn cao hơn cửa phát triển tù vụng,
tre có thể sú dụng được 2.500 – 3.000 từ. Tre 6 tuổi có khả năng sú
dụng được trÊn dưới 4.000 từ với các loại câu phúc tạp.
Luc này’, các tù loại đẺu đuợc tre dùng tương đổi linh hoạt, phong
phú. Việc tác động để giúp tre sú dụng đuợc lượng từ vụng phù
hợp là nhiẾm vụ quan trọng cửa nhà truững, nhà tre.
– Dựa vào đặc điểm phát triển von tù vung trong tùng giai đoạn,
chứng ta phát triển von từ phù hợp vòi vùng phát triển gằn cửa tre,
theo nguyên tắc từ dỄ đến khó, tù cụ thể đến khái quát.
– Giai đoạn tù 1 – 2 tuổi: phát triển von từ chú yếu là các danh tù,
động từ, một sổ ít các tính tù. sổ tù và trạng tù thì thật hạn chế.
chú ý những tù ban đầu phải là những từ ngũ gần gũi vòi tre, có thể
nhìn ứiâỵ, sữ thấy, cám nhận được hằng ngày.
– Giai đoạn 3-4 tuổi: Cung cáp các tù mang ý nghĩa chỉ nhỏm, mang
tính khái quát; các tù cùng truững (múc độ đơn giản), chú ý phát
triển các tù tượng thanh, tương hình, tù láy, từ ghép.
+■ Ví dụ: Từ ngũ thuộc truững nghĩa nhà truửng: Cô giáo, bàn, ghế,
bảng, sân tru ỏng, cổng truủrng, các bạn…
+■ Từ ngũ thuộc trưởng nghĩa thục phẩm: cơm, cháo, thịt, rau, cá…
+■ Từ ghép:
Ghép đẳng lập: đẩt nước, nuĩ sông, anh em.
Ghép chính phụ: cá chép, tôm hùm, cây na, gà mái.
+■ Từ láy: Láy hoàn toàn: xanh sanh, sa
sa, tim tím…
Láy vần: um tùm, bồn chồn, ung dung.
Láy phụ âm đầu: ghâp ghểnh, khúc khuỷu, mênh móng.

Láy hoàn toàn biến âm: lồng lộng, đu đủ, đo đỏ…
+- Từ tượng thanh:
Leng keng, vĩ vu, róc rách…
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN NGỮ I 75

+■ Từ tượng hình:
Thăm thẳm, gập gẺnh, lom khom…
– Giai đoạn 5-6 tuổi: cung cáp các nghĩa khác nhau cửa từ, từ đồng
nghĩa, trái nghĩa, từ cùng trưởng, ý nghĩa tu tù, biểu cảm cửa từ (tù
Hán Việt).
ĐiẺu quan trọng khi niữ rộng von tù cho trê cần phải luyện tập cho
tre phát âm mạch lạc, rỗ làng, đứng âm, nhát là những tù khỏ,
những tù tre hay vẩp, ngọng, bÊn cạnh đó, cần giúp tre hiểu tù
trong ngũ cảnh, vàn cảnh cụ thể.
* Phảt triển kĩnăngnghe:
– Ngay từ khi mòi sinh, tre đã cò phản úng âm thanh. Trê có thể
phân biệt được âm thanh quen thuộc trong lởi nói của nguửi mẹ vói
những tiếng nói cửa nguửi khác. Trê có phản úng rõ rệt với các
hiện tượng âm thanh. Khi nghe những âm điệu du dương cửa các
bài hát ru, tiếng chim hót hoặc những bản nhac tre thưởng có biểu
hiện thích thu và lắng nghe.
còn khi thấy những âm thanh mạnh, gắt gao tre giật mình, sạ hãi,
nhĩẺu trưởng hợp các em khóc thét lÊn. Khoảng tù 3 đến 6 tháng
tre đã bất chước và cổ gắng phát âm bi bô, tù 9 đến 12 tháng tre đã
nói theo được các từ như: bà, bổ, mẹ…
– Rèn luyện khả nâng nghe cho tre là rèn luyện khả nâng phân biệt
các âm vị trong quá trình phát âm, cao độ, truững độ, tính biểu
cảm cửa ngôn ngữ, đặc biệt là tính vần điệu.
– Từ 1 năm 6 tháng đến 3 tuổi khả nâng ngôn ngữ của tre phát triển

nhanh, lúc này tre có thể nói được những câu ngấn, khả nâng kết
hợp các âm thanh và từ ngữ phong phú.
Giai đoạn này cho tre nghe những âm thanh cửa các tù trong bảng
chữ cái tĩỂng Việt. Truỏc hết là những nguyÊn âm đơn: a, o, ô, ơ, 5
rồi đến các phụ âm: b, m, p, V. Sau đó, cho trê làm quen vơi các âm
sát: tr, 5, r… KỂt hợp vỏi cho tre nghe các bài hát, bài thơ, bản nhạc
để rèn luyện thính giác.
Từ 3 đến 5 tuổi vổn tù của tre đã tâng nhanh, tre có thể thuộc lòng
các bài hát, các bài thơ, kể được những câu chuyện theo trình tụ, có
lôgic và dĩỄn cám. Đây là giai đoạn cần luyện cho tre nghe các từ
dỄ nhầm lẩn như: n, 1; d, r, gi; 5, x; ch, tr.
* PhảttrỉSĩỉờinỏimạchỉỌjC\
76 I MODULE MN 23

Phát triển ngôn ngữ mạch lạc là nhiệm vụ quan trọng trong phát
triển ngôn ngữ cửa trê mầm non. Ngôn ngữ mạch lạc thể hiện sụ tư
duy lôgic, bình thưởng cửa tre. Ngôn ngữ mạch lạc là lòi nói cửa tre
có trật tự, thổng nhất, bộc lộ được một nội dung tương đổi tron vẹn
và nguửi khác có thể hiểu được tre dang nói gì, muốn gì, thể hiện
tâm tư, trạng thái, nhu cầu, mong muon, hiểu biết và suy nghĩ cửa
tre.
Ngôn ngữ mạch lạc thể hiện rõ nhất ờ trong tùng câu nói cửa tre.
BÊn cạnh đồ là sụ thống nhất của cả đoạn, cả chuỗi lởi nồi.
Sụ mạch lạc trong từng câu nòi trước hết thể hiện ờ trật tụ từ; sụ
lụa chọn và sú dung từ ngũ; việc trê nòi có đứng và đầy đú các
thành phần ngữ pháp hay không?… Như vậy, điểu quan trong là
chủng ta phái dạy cho trê nòi đứng ngữ phấp, đó là điỂu kiện tiên
quyết để trê có thể nòi năng mạch lạc.
* Dạytrênôĩdứngngữphảp:

Từ 1,5 đến hai tuổi, trê thuửng chĩ nói được những câu ngan, nhĩẺu
khi chỉ là 1 – 2 tù, hoặc dùng một tù và thay đổi ngữ điệu để dĩỄn
đạt những mong muổn khác nhau cửa mình, ví dụ: “BỂ chơi”, “Bà
đi” “Mẹ”.
Các câu cửa tre cần đuợc nguởi nói niữ rộng thành các câu
đơn giản, ngấn gọn nhưng đày đủ cẩu trúc ngũ pháp. Các câu
trÊn của trê có thể mờ rộng như sau:
– MẸ ơi bế con đi chơi.
– MẸ bế con sang nhà bạn Hoa chơi.
– Bà ơi bế con đi chơi.
– ConmuổnbàbỂ con đi chơi.
– MẸ ơi đến đây vói con…
Ba tuổi trờ đi, trê có thể nói câu hai thành phần, nhiẺu khi có
niữ rộng các thành phần khác như trạng ngũ, b ổ ngũ…
Ví dụ:
Con // đi học/ ờ trưởng mầm non.
CN VN
BN
Cô giáo con / / tóc dài, lất xinh.
Con đi choi nhà bà ngoại.

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN NGỮ I 77

MẸ / mua / / cho con/ quả bồng bay đỏ.
CN VN BN1
BN2
Theo NguyỄn Xuân Khoa, trê 3 – 4 tuổi đã nói được các kiểu
câu đơn khác nhau:
Loại câu

Ví dụ
Câu có chủ ngũ là danh Xe máy chạy nhanh hơn XE đạp.
tù.
Câu có chủ ngũ là động Đánh nhau là không ngoan.
tù.
Câu có chủ ngũ là tính Ngoan nhát lớp mình là bạn Oanh.
tù.
Câu có vị ngũ là danh tù. Tôi là người mua hàng, bạn là người bán
hàng.
Câu có vị ngũ là tính tù. Tóc cô Hà dài nhỉ.
Câu có nhóm danh từ. Các bạn trai ờ lớp cháu sẽ lầm các chú
công an.
Câu có trạng ngũ chỉ – ChìẺu nay mẹ đón con vể sớm nhé!
– Lớp mình tập thể dục trongsân trưởng
thời gian, địa điểm.
nhé!
Câu có trạng ngũ chỉ – Vì cậu, tớ mòi bị ngã đẩy!
nguyÊn nhân, mục đích. – ĐỂ đuợc khen, lớp mình phái ngoan cơ!
Cũng theo NguyỄn Xuân Khoa, trê 4- 5 tuổi sú đụng khoảng
10% câu ghép, tre 5 đến 6 tMổi sú dụng khoảng 2 5,2% câu
ghép các loại khi tụ kể chuyẾn.
Khả nàng sú dung câu cửa trê được tác giả Lưu Thị Lan
nghiên cứu trong luận vàn (1992- 1994) như sau:
Thán Tổng Câu Ti lệ Câu Ti lệ Câu Ti lệ Câu Ti lệ
g
đon
gfré
Sũ đúng
chưa
tuổi

p
câu
đún
48
g
847 455 71,4 182
23,6 291 63,3 164 36%
tháng
%
60
1035 751 72,6 284 %
27,4 472 %
62,3 279 37,2
tháng
%
%
%
72
SIS 618 75,6 2ŨŨ 24,4 373 %
60,4 245 33,7
tháng
%
%
%
%
Khả nàng kể chuyện mạch lạc có tình tiết, có lôgic, có mờ đầu
và có kết thúc ờ tre có những tiến bộ vuơt bậc. Trê có khả
nàng dùng lừi nói để tường tượng ra những kế hoạch, sụ kiện
trong tương lai.
78 I MODULE MN 23

*

Nhiệm vụ của các nhà sư phạm lúc này là phải chỉnh sủa cho
trê những trưởng họp tre nói không đầy đủ chủ ngũ, vị ngũ;
những truững họp tre sú dụng sai trật tự tù, lụa chọn từ chua
phù họp. Cách nòi năng, sú dung tù ngũ và câu cú cửa nguửi
lớn có mộtsụ ảnh huống lon tới ngôn ngũ cúatre. Vì vậy, khi
nói vòi tre , ta luôn chú ý sú dung những câu rỗ ràng, mạch
lạc, đầy đủ các thành phần theo đứng cẩu trúc ngũ pháp để trê
học tập.
Phảt triển cảc khả năng tĩền đọc viết.
ĐỂ chuẩn bị sẵn sàng cho việc buỏc vào lóp một cửa trê, việc
phát triển các khả nàng tìẺn đọc vĩỂt của tre là vô cùng quan
trọng. Hiện nay, một sổ tre em ờ nhìẺu thành phổ lớn đã được
dạy cho biết đọc, biết vĩỂt trước khi vào lớp một Tuy nhiÊn
vấn đẺ này không đặt ra cho hệ thong giáo dục mầm non và
cũng dang là vấn đẺ tranh cãi, nhưng việc cho tre làm quen
vòi sách, biết ổọc, húng thú với sách cũng như có những cơ sờ
đầu tìÊn cửa việc vĩỂt là vô cùng quan trọng. Các em sẽ có ý
thúc vể ngôn từ, chữ vĩỂt và hiểu rằng việc học tập đọc- vĩỂt
có một vai trò vô cùng quan trọng trong cuộ c sổng.
Việc cho tre lầm quen với việc đọc – vĩỂt cũng đuợc tiến hành
từ dỄ đến khó, từ đơn giản đến phúc tạp.
Phát triển các kỉ năngtìẺn đọc:
Bước sang tuổi thú hai, các bé đã có thể làm quen với sách,
chúng ta hướng dẩn cho tre cầm sách đứng chiẺu, có ý thúc

bảo vệ, trân trọng, yỀu

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN NGỮ I 79

quý sách. Cô dạy tre cách giờ sách, xem tranh. Tre rát hào húng
khi hiểu rằng trong sách có những câu chuyện, bài thơ… khi được
đọc lÊn sẽ thành những chuỗi âm thanh có ý nghĩa, có vần điệu, có
tình cám… Giáo vĩÊn cần nhẩn mạnh cho tre hiểu được moi quan
hệ giữa tĩỂng nói và chữ viết. Từ 3 tuổi trù lên trê “đọc” một sổ kí
hiệu thông thuửng trong cuộc sổng như biển báo nguy hiểm, nhà vệ
sinh, lối ra, một sổ biển báo giao thông. Việc “đọc” đuợc những kí
hiệu này lất quan trọng vỏi cuộc sổng của tre, vì vậy, cô cần chú ý
hướng dẩn tre “đọc” khi có cơ hội (khi cô dẩn lớp đi thăm quan, đi
chơi bÊn ngoài lủp học). Giai đoạn này việc “đọc” sách cửa trê
cũng có nhĩỂu tĩỂn bộ, đổi với những câu chuyện đã được nghe kể
nhĩẺu lần, tre có thể “đọc” vẹt một cách dễ dàng, chú ý dạy cho tre
hiểu trật tụ từ và câu cửa tĩỂng Việt cũng như cấu truc cửa một
trang sách, một cuổn sách.
Tre 5-6 tuổi hoàn toàn có thể “đọc” một câu truyện dựa vào những
búc tranh có sẵn. Trê cũng đọc rát diễn cảm một bài thơ, ca dao,
đồng dao hoặc kể lại câu truyện có đầy đủ tình tiết, sắm vai, thay
đổi giọng điệu linh hoat… Tất nhiên, việc đọc mẫu, kể mẫu của cô
giáo cỏ một vai trò quan trong đổi veri húng thủ và niềm say mê
“đọc” sách của trê. Hiuửng xuyên tổ chúc hoat động làm quen
vỏisádi ờ góc thư viện cữngsẽ tạo ra thói quen tot dio trê.
– Phát triển các kỉ năng tĩẺn viết:
Cho tre làm quen vỏi việc viết: viết nguệch ngoạc, vẽ, tập tô…
Tre tù 4 – 5 tuổi có thể nhận dạng một sổ chữ cái. Cô cũng huỏng
dẩn tre cách cầm but đúng và cho tre tập tô, tập đồ các nét chữ:

+■ NétxiÊn (/): tô tù trÊn xuổng dưới.
+■ Nét thẳng đúng (| ): tô từ trÊnxuổng dưới.
+■ N ét thẳng ngang (—): tô tù trái sang phải.
+■ Nét móc ( tô tù trÊn xuổng dưới rồi hẩt lÊn.
+■ Nét cong ( c ): tô uổntheo nét cong ngược chĩẺukim đong ho.
Tre 5-6 tuổi được làm quen với bảng chữ cái. Tre có thể sao chép
một sổ kí hiệu, chữ cái, tÊn cửa mình. Thời ld này cô cho tre tập tô
chữ cái theo mẫu. Chú ý cho trê ngồi đứng tư thế, cô làm mâu
huỏng dẫn tre cầm but tô chữ đủng chĩẺu tù trên xuổng dưới, từ
trái qua phái theo các nét đứt bằng but chì đen. Việc ngồi đứng tư
thế, cầm but đúng cách, tô nét chữ đứng chiỂu, khít vỏi nét chữ
ÚTJG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN NGỮ I 80

*

mẫu có một ý nghĩa vô cùng quan trọng đổi với việc học vĩỂt cửa
trê trong truững mầm non sau này. Thông qua hoạt động này’,
đồng thòi cũng rèn được thói quen cẩn thận, tỉ mỉ, ý thúc trách
nhiệm với công việc cho tre.
Phảt triển ngớn ngữ riỊỷiệ thuật và hình íhành nhán cách cho trẻ:
Ngôn ngũ nghẾ thuật ờ trong trưởng mầm non chính là ngôn ngũ ờ
các tác phẩm vàn chương. Đó là những tác phần chứa đụng nhìẺu
yếu tổ cảm xúc, trữ tình, tác phần vàn chương tác động mạnh đến
đời sổng tình cảm, tâm lý cửa tre. Mặt khác, ngôn ngũ cửa tác
phẩm vân chương mượt mà, giàu giá trị tạo hình, biểu cảm, có vần
điệu, nhịp điệu dỄ nhủ, dỄ thuộc khiến tre rát thích thú. Tác phẩm
vàn chương niữ ra trước mất tre cả một thế giới bao la, ld thú,
muôn màu muôn sắc, kích thích tri tường tương và thỏa mãn lòng
ham hiểu biết cửa tre VẺ thiÊn nhìÊn sinh động, hấp dẩn. Các

nhân vật và thế giới tình cảm, cảm xúc cửa họ khiến tre biết xúc
động, xuât hiện những cảm xúc nhân hậu, yÊu cái đẹp và ghét
những điẺu sấu bất công, tàn ác. Đồ là những nỂn tảng đầu tìÊn để
hình thành nhân cách cho tre. vi vậy, việc cho trê làm quen với tác
phẩm vàn chương để phát triển ngôn ngũ nghệ thuật và hình thành
nhân cách cho tre trong tru ỏng mầm non là một công việc rát quan
trọng, cần đuợc các cô giáo lưu tâm. Các cô cần có kế hoạch để cho
tre thưởng xuyỀn được nghe, được đọc, được hoạt động với tác
phẩm vàn chương và ngôn ngũ nghệ thuật. Các cô cằn sú dụng các
câu hỏi khi dằm thoại với tre để khắc họa tìiÊm ý nghĩa, sụ chân
chính, những tình cảm cao đẹp cho tre nhủ. Ngôn ngũ, giọng điệu
truyển cảm, dáng điệu, nét mặt, cú chỉ của cô có một tầm quan
trọng trong chuyển tải nội dung và truy Ẻn cảm xúc đến tre. Việc
khuyến khích tre kể lại, đọc lại theo trí nhớ hoặc kể lại cồ sụ sáng
tạo của tre cũng là một biện pháp tổt để phát triển ngôn ngũ nghệ
thuật cũng như óc sáng tạo ờ tre.
Thông qua những giở học làm quen vòi tác phần vân học, cô giáo
cần khắc họa cho tre thẩy sụ giàu có và đẹp đẽ cửa ngôn ngũ tiếng
Việt, VẺ khả nàng biểu cám và giá trị tu từ cửa ngôn ngũ nghệ
thuật (như “chân được đi dép, thây Êm Êm là…” hoặc “Hoa cà tim
tím, hoa mướp vàng vàng, hoa lựu chói chang… ”). Qua đổ bồi
duõng tình yỀu và lòng tự hào VẺ ngôn ngũ dân tộc cho tre; rèn
luyện và hình thành cho các em vàn hỏa trong khi giao tìẾp, trong
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN NGỮ I 81

cách nói nàng và sú dụng ngôn ngũ, biết cảm ơn, biết XŨ1 lỗi, biết
chào hỏi 1Ễ phép. Ngoài ra, trê còn học đuợc cách úng xú tổt đẹp
vòi những người xung quanh, để giữ gìn và ngày càng phát huy sụ
giàu đẹp trong ngôn ngũ tiếng Việt.

Việc lụa chọn và vận dung đuợc những phương pháp dạy học
tích cục sẽ phát huy tổi đa hiệu quả dạy học. Quá trình dạy – học
bao gồm 2 hoạt động chính là hoạt động dạy cửa cô và hoạt
động học cửa tre. Cô tổ chúc hoạt động dạy theo huỏng tích cục
sẽ khiến cho trê học tập tích cục, chủ động, tụ giác, thích thú.
Hiệu quả này cũng 5 ẽ tác động tích cục tới hoạt động dạy cửa
cô. Hoạt động phát triển ngôn ngũ là hoạt động huỏng tới sụ
phát triển bÊn trong cửa từng tre. vì vậy, việc cô giáo chú ý lụa
chọn và vận dụng phương pháp dạy học tích cực vào quá trình
tổ chúc hoạt động dạy học là vô cùng quan trọng. Nội dung tiếp
theo chúng ta sẽ tìm hiểu VẺ một sổ phương pháp dạy – học tích
cục trong lĩnh vục phát triển ngôn ngũ cho tre mầm non.
Nội dung 2________________________________________________
LựA CHỌN CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC TÍCH
cực THÍCH HỢP VỚI NỘI DUNG PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ
Mục tiêui
+■ VẺ kiến thúc: hiểu và phân tích được những phương pháp dạyhọc tích cực phù hợp với nội dung phát triển ngôn ngũ cửa trê
mầm non.
+■ VẺ kỉ năng: chọn lụa được những phương pháp dạy học phù
hợp nhẩt với nội dung phát triển ngôn ngũ để vận dụng trong
thục tế dạy học của mình.
+■ VẺ thái độ: tích cực, chủ động, sáng tạo trong khi thục hiện
nhiệm vụ, quan tâm đến việc lụa chọn phương pháp dạy học để
thục hiện trong quá trình dạy học cửa bản thân.
– Thờigũm: 3 tiết tụ học, 2 tiết lÊn lớp.
– Tài liệiíhỗ trọ:
+■ Tài ỉiệu bồi ẩicỡng ĩhiỉòng xuyên cho giảo viên mầm non chu ỉã

82 I MODULE MN 23

2, giai đoạn 2004 – 2007 (02 cuổn), Bộ Giáo dục vàĐào tạo, NXB
Giáo dục.
+■ Giảo ùình phismgphảp phảt tìiểri ngỉn ngữcho Í7Ẻ mầm non,
NguyỄn Thị Phương Nga, 2006.
+■ Chiamg tĩình Giảo dục mầm non, Vụ Giáo dục mầm non – Bộ
Giáo dục và Đào tạo, NXB Giáo dục, 2009.
Hoạt động 1. Tìm hiểu vẽ phướng pháp dạy – học tích cực trong quá
trình phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non.
1.

NHIỆM VỤ
Bạn đã đọc, nghiên cứu phuơng pháp dạy học tích cục và ít
nhiẺu sú dụng nó trong quá trình phát triển ngôn ngũ cho tre
mầm non. Hãy nhủ lại để trả lởi các câu hỏi dưới dây:
1. Bạn hiểu thế nào là phương phấp dạy- học tích cục?

2.

Bản chất cửa dạy- học tích cục là gì?

3. Đặc điểm cửa phương pháp dạy – học tích cục?
5. Tại sao nguửi giáo vĩÊn cần chú ý vận dụng phuơng

pháp dạyhọc tích cực vào lĩnh vục phát triển ngôn ngũ cho tre mầm
non?

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN NGỮ I 83

Bạn có thể trao đổi ý kiến cửa mình vòi đồng nghiệp, hoặc làm
việc theo nhóm. Sau đó đổi chiếu vòi những thông tin duỏi đây
để hoàn thiện nội dung các câu trả lỏi cửa mình.
2 . THÔNG TIN PHÀN HỒI
Phần phương pháp dạy – học tích cục, bản chất cửa phương
pháp dạy- học tích cục giáo vĩÊn XEỈ11 kỉ lại trong Tài ỉiệu
bồi diỉõng thường xuyên chu ỉã 2, theo các tác giả phuơng
pháp dạy- học tích cục có nội dung, đặc điểm và bản chất như
sau:
* Khải niệm phiocmgphảp dạy-học tích cục:
Mỗi phương phấp dạy học như trục quan, làm mẫu, hỏi đáp, trò
chơi, giải thích đẺu có những ưu điểm riÊng và có những khả
nàng:
– Phát huy đuợc tính tích cục chủ động, sáng tạo cửa tre.
– Tạo cơ hội cho tre tìm tòi, khám phá, trải nghiệm, phát triển tư
duy.
– Tạo mổi quan hệ giao tiếp giữa tre vói tre, giữa trê với cô giáo.
– Khuyến khích tre hoạt động cá nhân và hoạt động trong nhóm
bạn b è.
– Rèn luyẾn phương pháp tụ học, tụ đánh giá, tự điều chihh taản
ứiâii cho tre.
Như vậy, phuơng pháp dạy- học tích cực không phái ]à sụ phủ
nhận các phương pháp dạy- học truyển thổng. Phương pháp dạy
– học tích cục chính là việc sú dụng và phối hợp một cách khéo
léo và hợp lí các phương pháp dạy – học khác nhau nhằm phát
huy toi đa hoạt động tích cực nhận thúc và sụ hợp tác cửa tre.
Nói tóm lại, phưong pháp dạy- học tídi cục ]à những phương
phấp giáo dục và dạy học theo hương phát huy tinh tích cục; diú

động, sáng tạo cửa tre.
* Bản chất của phiamgphảp ẩạy-học tích cựo\
Bản chất cửa phương pháp dạy- học tích cực là: phát huy tính
tích cục, chủ động, sáng tạo cửa tre bằng cách:
– Dựa vào von kinh nghiệm của tre, nguửi giáo vĩÊn tổ chúc các
hoạt động tạo sụ húng thu, khai thác húng thú hoạt động cửa tre,
tạo mọi cơ hội cho tre phát triển khả nàng tự khám ph4 tìm tòi,
84 I MODULE MN 23

trải nghiệm.
Tôn trọng, chia SẾ, động vĩÊn, khích lệ để tre dom gia và bộc lộ
nhu cầu, ham muốn của tre, giúp đỡ, hỗ trợ để tre có điẺu kiện
phát triển, tạo cơ hội cho tre thích úng, hòa nhâp vòi môi truững
xung quanh.
Kích thích các động cơ bÊn trong cửa tre, húng thu, lôi cuổn tre

vào các hoạt động, tạo tình huổng có vấn đẺ cho tre hoạt động,
đặc biệt là hoạt động nhận thúc.
* Etàcẩĩểmcủaphiỉorngphảp dạy-học tích cục:
Dạy- học thông qua tổ chúc các hoạt động học tập cửa tre.
Trong quá trình dạy- học, nguòigiáo viên tổ chúc nhiều hoat động
học tập. Tre tụ khám phá nhũng điều minh cần học qua các hoạt
dộng học lập tích cực, xuất phát từ những tình huổng thục tế của
cuộ c sổng, tre trục tiếp quan sát, trao đổi, giài quyết vấn đẺ, tù
đỏ tìm ra cáckiỂn thúc mói.
Dạy họ c chú trọng rèn luyện phương pháp tự họ c.
Hoạt động dạy học cửa giáo vĩÊn không chỉ dừng ờ chỗ tổ chúc
để tre tham gia vào các dạng hoạt động lĩnh hội tri thúc mà còn
có tác dụng bước đằu hình thành, rèn luyện phuơng pháp, thói
quen và ý chí tụ học cho tre.
Tăng cưởng học tập cá nhân, phổi họp vòi học tập hợp tác trong
nhỏm bạnbè.
Phương pháp dạy- học tích cục một mặt căn cú vào húng thú,
nàng lục, nhu cầu cửa mỗi tre để lụa chọn nội dung và phương
pháp dạy học cho phù hợp; mặt khác, GV” cần tạo điẺu kiện để
phát huy nuối quan hệ hợp tác giữa tre với nhau trong quá trình
họ c tập.
KỂt hợp đánh giá cửa GV vòi sụ đánh giá cửa tre. Trong phuơng
pháp tổ chúc, GV hướng dẩn và tạo điẺu kiện để tre tụ đánh giá,
tụ điỂu chỉnh cách học, cách tham gia đánh giá lẫn nhau.
* Ỷn^iĩacủaphiocmgphảp dạy-học tích cục
Phương pháp dạy – học tích cục phù hợp với quy luật cửa hoạt
động học tập, với đặc điểm tâm lí của tre nhỏ và có nhữngý nghĩa
sau:
Phát huy tính tụ giác, tí ch cục, chủ động, sáng tạo cửa tre.
Giúp tre phát triển cách học riêng của bản thân, đặc biệt là

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN NGỮ I 85

phuơng pháp tự học.
Phát huy đuợc tinh thần hợp tác và tương trợ, tôn trọng lẩn
nhau.
Kích thích động cơ bÊn trong cửa trê, tác động đến tình cảm,
đem lại niỂm vui, húng thu cho tre
Tạo cơ hội cho trê phát triển kỉ nàng vận dung kiến thúc vào
thục tìỄn, hòa nhập, thích úng với cuộc sổng.
Phát triển những phẩm chất cá nhân như tính kiên trì, lòng nhẫn
nại, ý thúc tập thể.
Do đó, phương pháp dạy học tích cục có ý nghĩa to lớn đổi với
việc phát huy tính tích cục cửa tre và đổi với chất lượng cũng
như hiệu quả dạy- học.
Tóm lại, phuơng pháp dạy- học tích cục là cách tổ chúc dạy và
học phát huy tính chủ dộng tìm tòi khám phá của tre. Cô giáo áp
đụng một cách lình hoạt các phương pháp dạy học phủ hợp
nhằm phát huy các hoạt động giúp trê hiểu các kiến thúc, kỉ
nàng. Cô giáo là nguửi thiết kế, tổ chúc hướng dẫn các hoạt động,
tre em là nguửi tự tìm tòi, khám phá, chiếm lĩnh kiến thúc và rút
ra kết luận (có thể đứng, có thể chua đung, nhưng đó thục sụ là
những điẺu trê thu nhận đuợc để từ đổ cô giáo có thể điẺu chỉnh
quá trình dạy học cửa mình).

Các cách thúc học cửa tre mầm non:
Tre họ c qua bất chước những nguửi xung quanh.
Tre học qua hành động: qua trò chat thụchầnh trải nghiêm, tụ
khám phá.
Tre học qua chia 5Ế những điẺu tre đã trải nghiệm.
Tre học qua tư duy, suy luận đơn giản trong quá trình tham gia
vào các hoạt động.
Thục tế, trong quá trình học, tre em có sụ phổi hợp các cách thúc
học trÊn để đạt đuợc hiệu quả cao nhất Do đó, cô giáo cần quan
tâm và vận dụng phương pháp dạy học tích cục để giúp tre học
có hiệu quả.
* cổn chủ ý vận ẩựng phương phảp ảạyhọc tích cực vào ỉĩnh
vực phảt triển ngớn ngữ:
Phát huy được tính tích cục chú động của tre trong quá trình tiếp
nhận và sú dụng ngôn ngữ để biểu đạt ý tường, suy nghĩ, nhận
86 I MODULE MN 23

định, giải thích, kết luận cửa bản thân.
Tạo sụ say mê, phái khơi, vui VẾ cho tre trong quá trình học tập.
Tre không bị áp lục gò ép, do đó sẽ phát triển tụ nhĩÊn, toàn diện,
lĩnh hội được nhiều tri thúc, tư duy linh hoạt, sú dụng lởi nói
mạch lạc, nói nâng tụ nhiên, lưu loát, nhớ lâu.
– Tạo cơ hội cho tre phát triển kỉ nâng thục hành, kỉ năng giao
tĩỂp trong nhóm bạn, tù đó tre đuợc rèn luyện và phát triển ngôn
ngữ qua các tình huống và mói trưởng cụ thể hằng ngày. Trê
nhanh chóng học được vân hóa giao tiếp, hiểu được 5ÚC mạnh
của ngôn ngữ, phát triển khả nâng ngôn ngữ cửa tùng cá nhân.
– Tre không cỏ tâm lí chán nản, mệt mỏi, không bị nhoi nhét, thụ
động, tù đó sẽ có nỂn tảng để tư duy sáng tạo, yỀu thích sụ học.

Đó là những sụ khỏi đầu tốt đẹp và vô cùng quan trong cho trê
tĩỂp tục học tập ờ các giai đoạn về sau.
Có nhĩẺu phuơng pháp tích cục có thể vận dung để tổ chúc các
hoạt động ngôn ngữ cho tre. Sau đây là gợi ý một sổ phương
pháp dạy học tích cực để phát triển ngôn ngữ cho tre mầm non:
Hoạt động 2. Tìm hiểu một số phướng pháp dạy – học tích cực
để phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non.

1.

NHIỆM VỤ
NÊU những phuơng pháp dạy – học tích cục để phát triển
ngôn ngũ cho tre mầm non. (Bằng cách liệt kÊ các phương
pháp dạy học tích cục và cách sú dụng nó để phát triển ngôn
ngũ cho tre mầm non)
– Phương pháp sây dụng môi trưởng ngôn ngũ:

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN NGỮ I 87

những nhu cầu cửa xã hội khiến người giáo vĩÊn không thể dúngdưng trong việc úng dụng phương pháp dạy học tích cục vào cáchoạt động giáo dục tre.Phần này cung cáp cho giáo vĩÊn hai nội dung lớn: những nộidung cửa giáo dục ngôn ngũ cho trê và việc úng dụng cácphương pháp tích cực để tre phát triển ngôn ngũ một cách hiệuquả nhất.#) B. MỤC TIÊU- vềnhận thức+■ Hiểu và phân tích những nội dung phát triển ngôn ngũ cửa trêmầm non.+■ Phân tích những kiến thúc, kỉ nàng co bản VẺ phương pháp dạyhọc tích cực trong lĩnh vục phát triển ngôn ngũ.- về lã năngÚng dụng được những phương pháp dạy học tích cục vào tổchúc các hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngũ cho tre trongtrưởng mầm non.- vể thái độTích cục, chủ động úng dụng các phương pháp dạy học tích cụcvào tổ chúc hoạt động phát triển ngôn ngũ cho tre mầm non.I& c. TÀI LIỆU VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ- Băng hình mẫu VẺ tổ chúc hoạt động giáo dục trê trong trưởngmầm non theo phuơng pháp dạy – học tích cục.- Ch ương tĩình Giảo dục mầm non, Vụ Giáo dục ivtìm non, BộGiáo dục và Đào tạo, NXB Giáo dục, 2000.Cáctàìlìệu khác được liệt kÊ trong các nội dung cụ thể.D. NỘI DUNGCác nội dung của moduleNội dung1 Đặc điểm phát triển ngôn ngũ của tremầm non và nhũng nội dung phát triểnngôn ngũ cửa tre mầm non2 Lụa chọn các phương pháp dạy học tíchcục thích hợp với nội dung phát triểnngũ3 ngônThục hành vận dụng phương pháp dạyhọc tích cục trong lĩnh vục phát triểnngôn ngũThòi gian (sổ tiết)Tự họcTập trungNội dung 1________________________________________________NHỮNG NỘI DUNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ CÙA TRẺ Mm NONMục tiẽui+■ VẺ kiến thúc:Giáo vĩÊn hiểu sâu và nắm vững những nội dung phát triểnngôn ngữ cửa tre mầm non ờ từng độ tuổi.+■ VẺ kỉ nâng:Phân loại đuợc nội dung phát triển ngôn ngũ ờ trê mầm non theo độtuổi.+■ VẺ thái độ:Tích cực, chủ động, cóýthứcnghiiÊmtúcđỂ tìiục hiện nhiệm vụ cóhiệu quả.- Thờigũm: 3 tiết tụ học; 2 tiết tập trung.- Tài liệiíhỗ trọ:+■ Ch ương tĩình giöo dục mầm non, Bộ Giáo dục và Đào tạo,NXB Giáo dục, 10/2000.+- Hưởng dân ĩổ chức íhực hiện chương trình giao dục mầm non,4 cuổn cho 4 độ tuổi, TS. Trằn Thị Ngọc Trâm (Chú biÊn), NXBGiáo dục, 2009.Hoạt động. Tìm hiểu nội dung phát triển ngôn ngữ của trẻ mầm non.1.NHIỆM VỤBạn đã nghìÊn cứu, triển khai nội dung chương trình pháttriển ngôn ngũ cho tre mầm non. Bạn hãy vĩỂt ra nhũng vấnđẺ cơ bản VẺ nội dung phát triển ngôn ngũ cho tre mầm non.- Nội dung phát triển ngôn ngũ cho tre nhà tre:+■ Nghe:+■ Nói:+■ Lầm quen vơi sách:Nội dung phát triển ngôn ngũ cho tre mẫu giáo:+■ Nghe:+■ Nói:+■ Lầm quen vơi đọc, viết:Bạn hãy đọc những thông tin dưới đây để hoàn chỉnh nộidung vùa vĩỂt và phân tích nội dung phát triển ngôn ngũ chotre mầm non.2. THÔNG TIN PHÀN HỒIa. Quyđmh của Bọ Giáo dụcvàĐào tạo vềnòi ảimg phát triển ngổnngữ* ỉtâi đung phảtĩrĩển ngộn ngữ cho trẻ nhà trẻ:Chương trình giáo dục mầm non quy định nội dung pháttriển ngôn ngũ ờ tre nhà tre như sau:- Nghe:+■ Nghe các giọng nói khác nhau.+■ Nghe, hiểu các tù và câu chỉ đồ vật, sụ vật, hành động quenthuộc và một số loại câu hỏi đon gián.+- Nghe kể chuyẾn, đọc tha, ca dao, đồng dao có nội đung phủhọp vòi độ tuổi.- Nói:+- Phát âm các âm khác nhau.+■ Trả lởi và đặt một sổ câu hỏi đơn giản.+■ Thể hiện nhu cầu, cám xúc, hiểu biết cửa bản thân bằng lởinói.- Lầm quen voi sách:Mờ sách, xem và gọi tÊn sụ vật, hành động cửa các nhân vậttrong tranh.Nộ i đung gĩâo dục theo đọ ĩuổinhàtrẻẩiỉọccụ íhểởbảngsau:Nội3-12 tháng tuổi 12 – 24 tháng tuổi 24-36 tháng tuổidung1. Nghe Nghe lởi nói vói sấc thái tình cám khác nhau.Nghe các tù chỉ tÊn gọi đồ vật, sụ vật hành động quenthuộc.Nghe các câu nói Nghe và thục hiện Nghe và thục hiệnđơn giản trong một sổ yỀu cầu các yÊu cầu bằnggiao tiếp hằng bằng lởi nồi.lỏi nói.Nghe các câu hỏi: Nghe các câu hỏi:ngày.Nghecáccâu Ở đâu? Con gì? Cái gì? Lầm gì?hỏi: … đâu? (ví dụ: Thế nào? (gà gáy ĐỂ làm gì? Ở đâu?Tay đâu? Chân thế nào?) Cái gì? Như thế nào?đâu? Mũi đâu?…). Làm gì?Nghe các bài hát, Nghe các bài hát, Nghe các bài thơ,đong dao, ca dao. bài thơ, dồng dao, đong dao, ca dao,ca dao, chuyện kể hò VẾ, câu đổ, bàiđơn giản theo hát và trưyẾntranh.ngắn.Nộidung2. Nói3-12 tháng tuổi12 – 24 tháng24-36 tháng tuổituổiPhát âm các âm Phát âm các âm khác nhau.bập bẹ khác nhau.Bắt chước các âm Gọi tÊn các đồ vật, sủ dụng các tù chỉkhác nhau của con vật, hành động dồ vật con vật, đặcnguửi lớn.gần gũi.điểm, hành dộngquen tìiuộ c tronggiao tiếp.N ói một vài tù Trả lỏi và đặt câu Trả lừivà đật câuđơn giản.hỏi: con gì?, cái hỏi; Cái gì?, Làmgì?, ờ đâu? Thếgì?, làm gì?nào? ĐỂ làm gì?Tại sao?…Thể hiện nhu cầu Thể hiện nhu cầu, Thể hiện nhu cầu,bằng các âm bập mongmuổncửa mong muổn vàbẹ hoặc tù đơn minh bằng câu hiểu biết bằng 1-2giản kết hợp với đơn giản.câu đơn giản vàđộng tác, cú chỉ,câu dài.điệu bộ.Đọc theo, đọc tiếp Đọc các đoạn thơ,cùng cô tiếng cuổi bài thơ ngắn cồcửa câu thơ.câu 3-4 tiếng.KỂlạiđoạntruyện được nghenhìỂu lần, có gợiý.Sú dụng các tù thểhiện sụ 1Ễ phépkhi nói chuyện vớinguửi lớn.Mờ sách, xem Lắng nghe khitranh và chỉ vào nguửi lon đọccác nhân vật sụ vật sách.Xem tranh và gọitrung tranh.tên các nhân vật,sụ vật hành dộnggằngũitrongNộiàungphảt triển ngớn ngữ ỏ trẻ ĩĩìâu gỉẩo:3. Làmquen vốisáchNghe:+- Nghe các từ chỉ ngưòi, sụ vật hiện tưọng, đặc điểm, tính chá;,hoạt dộng và các tù biểu cảm, tù khái quát.+■ Nghe lừi nói trong giao tiếp hằng ngày.+- Nghe kể diuyẾn, đọctliữ, ca dao, đồng dao phù hợp vòi độ tuổi.- Nói:+■ Phát âm rỗ các tiếng trong tiếng Việt.+■ Bày tỏ nhu cầu, tình cám và hiểu biết của bản thân bằng cácloại câu khác nhau.+■ Sú dung đứng từ ngữ và câu trong giao tìẾp hằngngly. Trảlừivà đặt câu hỏi. +■ Đọc thơ, ca dao, đồng dao và kể chuyện.+■ LỄ phép, chủ động và tụ till trong giao tiếp.- Lầm quen vơi việc đọc, vĩỂt+■ Lầm quen vói cách 5Ú dụng sách, bút.+■ Lầm quen vói một 5ổ kí hiệu thông thuửng trong cuộc sổng.+■ Lầm quen vơi chữ viết, vói việc đọc sách.Nộ i đung gĩâo dục theo đọ tuổi ĩĩìâu gĩâo ẩicọccụ íhểởbảngsau:Nội3-4 tuổi4-5 tuổi5-6 tuổidung1. Nghe – HiỂu các tù chỉ – Hiểu các tù chỉ – Hiểu các từ kháingười, tÊn gọi đồ đặc điểm, tính quát, tù trái nghĩa.vật, sụ vật, hành chát, công dụngđộng, hiện tượng và các tù biểugằn gũi, quen thuộc. cám.- HiỂu và làm theo – Hiểu và làm – Hiểu và làm theoyÊu cầu đon gián. theo được 2,3 được 2,3 yỀu cằuyÊu cầu.liÊn tiếp.- Nghe hiểu nội dung – Nghe hiểu nội dung các câu đơn,các câu đơn, câu mo câu ma rộng, câu phúc.rộng.- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phủ hợp vớiđộ tuổi.- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngũ, câuđổ, hò, vè phù hợp vói độ tuổi.Nội3-4 tuổi4-5 tuổi5-6 tuổidungvói tiếngmột sổ- Phátký hiệuâmthôngcác – thuửngPhát âmtrongcác tiếngcuộcPhát quenâm các3.2. NóiLàm – Làm(nhàViệt.vệ sinh, lổitiếngra, nơicó nguychứahiểm,có phụbiển âmbáo dầu,giaocửa tiếngquen vối sổngcác đibộ…).âm kho.phụ âm cuổi gầnđọc, viết thông; đường cho ngườigiong nhau và các- Tiếp xúc vòi chữ, – Nhận dạng -thanhNhậndạng cácđiệu.- Bàytruyện.tỏ tình cảm, một- Bàytỏ cái.tình chữ- Bàysáchsổ chữcái.tỏ tình cám,nhu cầu và hiểu biết cám,cầuđồvàcácnhunétcầu- Tậpnhutô, tậpchữ.và hiểucủa bản ứiâii bằng hiểu biết của biết của bản thâncác câu đơn, câu đơn bản thân bằng rõrầng,- Saochépdễmộthiểusổmờ rộng.các câu đơn, kíbằngcáccâuhiệu,chữcái,đơn,têncâu ghép.câu mình.ghép khác- Trả lỏi các câu- Trả lỏi và đặt các – Trả lỏi và đặt củacáccâuhỏi:Ai?nhau.hỏi vỂ nguyêncâuhỏi:- XemvàAi?ngheCáiđọcgì?cácloạisáchkhácCái gì? Ở đâu? nhân, 50 sánh: TạiỞ đâu? Khi nào?- Làm quen với cách đọc vàvĩỂt tiếng Việt:Khi nào? ĐỂ sao? có gì giống- Hướng đọc, viết: tùlàmtráigi?.sang phái, từdòng CótrÊngìxuổngnhau?khácdòng duỏi.nhau? Do đâumầcỏ?- Hướngcác- nétchữ;biệtđọcphầnngấtnghỉđầu,sau cácPhânmờkết dẩu.thúcCầm vĩỂtsáchcửađứng- Đặt các câu hỏi:chiỂu, mờ sách, xem của sách.“Đọc”truyệnquatranhvẽ. thếTại cácsao?Nhưtranhvà“đọc”-truyẾn.Sú dụng các tù biểu – Sú dung các từ – Sú dụng các tù-thịGiữsách.-biểuGiữ gìn,bảo vệsách. cảm, hìnhsụ gill1Ễ phép.thịsụlễ biểuphép.tượng.- N ói và thể hiện cú chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp vòiyỀu cằu, hoàn cảnh giao tiếp.- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngũ, hò vè.- KỂ lại truyện đã – KỂ lại truyện – KỂ lại truyện đãđược nghe có sụ đã được nghe. được nghe theotrình tụ.giúp đỡ.- Mỏ tả sụ vật, tranh – Mô tả sụ vật – KỂ chuyện theoảnh có sụ giúp đỡ. hiện tư ong, đồ vật, theo tranh.tranh ảnh.- KỂ lại sụ việc.- KỂ lại sụ việc – KỂ lại sụ việccó nhiẺu tình theo trình tụ.tiết.- Đóng vai theo lỏi — Đóng kịch.dẫn chuyẾn cửa giáoviên.ÚTJG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN NGỮ I 73b. Phần tích nhữngnậì ảimgphát triển ngổn ngũ của trẻ mẩm nonPhảttrĩ&ivốntừvựngvàỉờinỏi-.vổn từ vụng là cơ sờ đầu tìÊn trong lòi nói cửa trê. Ngôn ngũcửa các em có phong phủ, chính sác, mạch lạc hay không phầnlớn là do von tù quyết định, vì vậy, phát triển von tù vụng làcông việc đầu tìÊn và vô cùng quan trọng.- Giai đoạn tù 0 đến 5 tháng tuổi cỏn gọi là gãi đoạn tìẺn ngônngữ của tre. Khoảng 3 tháng tuổi tre đã hòng, “nói” chuyẾn;phát âm những chuỗi âm thanh lìÊn tục, không rõ làng. Giaiđoạn tù 6 đến 10 tháng tre phát âm bậpbẹ, bi bô. Theo Kak Hiaìnơ Dick, thòi ld này, Í7Ẻ phảt rấtnhiầẲâm ũếtr cỏ những âm xa ỉạ khởng có trong ũếng mẹ của trẻ. cảoâm âỏ thiỉờng xuyên đưọc lộp ỉạiy tĩọng âm ỉuôn ở âm ũếtCLfỔir cáo hết hợp âm này gdtt gĩổng nhau troné tẩtcảcáo từ,ngoài các âm “ngr”, “angra” và “amma”. Đại đa sổngười lớn không hiểu được các tù của tre, chỉ một 5 ổ ít các từ ờcuổi giai đoạn 1 tuổi có thể hiểu nghĩa như mâm mam, “ma ma”“bà bà”.Tre tù 10 tháng đến 1 năm đã có thể bất chước và phát âm đuợccác tù đơn quen thuộc như bà, bổ, mẹ, đi, đúng… vổn tù tích cụccửa tre có thể lÊn đến 20 từ. Năm tháng tiếp theo, vổn tù cửa trêtăng dằn lên đến khoảng 50 từ. Từ 12 tháng đến 1S tháng tuổi, vổntù tăng lÊn lất nhanh.Khi tre dược 1,5 tuổi, thì mỗi từ của tre đẺu biểu thị một sụ mongmuon, một yÊu cầu, một sụ mong muon hay hỏn dỗi, hoặc tremuổn khôi phục một tình huống thú vị nào đỏ. Theo K. Dick, ứchua nôiẩiỉọc cả câu trọn vẹn nên trẻ đừng mật từ cụt ngtỉn và ĩhayổổi ngữ điệu ổể biểu thị cho những mong muốn khác nhau. Mĩ dự,từ “mẹ”, phảtâm theo nhiầt cách khác nhau, có thể cỏ mật ỉoạt ýnghĩa, cũng cỏ thể có những nghĩa nhu 11Mẹ ơi, mẹ ỉại âầ$”, “Mẹâổi.i rồiĩ”, “Mẹ oỊ ẩẩt tay con “, “Mẹ oi, con vui quảí’\ ĐỂn khoảng2 tuổi, von từ cửa tre đã có thể có được 500 – 600 từ. Từ 2 đến 3tuổi, trê bất đằu hiểu tính chát khái quát của tù khi phát hiện rarằng một tÊn gọi cỏ thể chỉ nghía cửa nhĩẺu vật và giữa chứng cótính tương đồng. Tre cũng hiểu đuợc khái niệm 5 ổ nhĩẺu, mặc dùchua sú dụng đứng danh tù sổ nhĩẺu.74 I MODULE MN 23Ở giai đoạn bản 1Ẻ, năm tre 3 tuổi, tre có thể sú dụng được 1.200 1.300 từ, nhưng chú yếu là danh từ (nhà, búp bÊ, bàn, chó, mèo…)và động từ (ăn, ngủ, đi, chơi, chay…); các tù loại khác như tính từ,sổ lượng tù, trạng tù cũng được sú dụng, nhưng với tỉ lệ ít (đẹp,sấu, vui, buồn, một, nhĩẺu, kia, ờ đây…). Vơi tre 4 tuổi, vổn tù pháttriển tương đổi dồi dào, có thể lÊn đến trÊn dưới 2.000 từ. Bướcsang tuổi thú năm, là một giai đoạn cao hơn cửa phát triển tù vụng,tre có thể sú dụng được 2.500 – 3.000 từ. Tre 6 tuổi có khả năng súdụng được trÊn dưới 4.000 từ với các loại câu phúc tạp.Luc này’, các tù loại đẺu đuợc tre dùng tương đổi linh hoạt, phongphú. Việc tác động để giúp tre sú dụng đuợc lượng từ vụng phùhợp là nhiẾm vụ quan trọng cửa nhà truững, nhà tre.- Dựa vào đặc điểm phát triển von tù vung trong tùng giai đoạn,chứng ta phát triển von từ phù hợp vòi vùng phát triển gằn cửa tre,theo nguyên tắc từ dỄ đến khó, tù cụ thể đến khái quát.- Giai đoạn tù 1 – 2 tuổi: phát triển von từ chú yếu là các danh tù,động từ, một sổ ít các tính tù. sổ tù và trạng tù thì thật hạn chế.chú ý những tù ban đầu phải là những từ ngũ gần gũi vòi tre, có thểnhìn ứiâỵ, sữ thấy, cám nhận được hằng ngày.- Giai đoạn 3-4 tuổi: Cung cáp các tù mang ý nghĩa chỉ nhỏm, mangtính khái quát; các tù cùng truững (múc độ đơn giản), chú ý pháttriển các tù tượng thanh, tương hình, tù láy, từ ghép.+■ Ví dụ: Từ ngũ thuộc truững nghĩa nhà truửng: Cô giáo, bàn, ghế,bảng, sân tru ỏng, cổng truủrng, các bạn…+■ Từ ngũ thuộc trưởng nghĩa thục phẩm: cơm, cháo, thịt, rau, cá…+■ Từ ghép:Ghép đẳng lập: đẩt nước, nuĩ sông, anh em.Ghép chính phụ: cá chép, tôm hùm, cây na, gà mái.+■ Từ láy: Láy hoàn toàn: xanh sanh, sasa, tim tím…Láy vần: um tùm, bồn chồn, ung dung.Láy phụ âm đầu: ghâp ghểnh, khúc khuỷu, mênh móng.Láy hoàn toàn biến âm: lồng lộng, đu đủ, đo đỏ…+- Từ tượng thanh:Leng keng, vĩ vu, róc rách…ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN NGỮ I 75+■ Từ tượng hình:Thăm thẳm, gập gẺnh, lom khom…- Giai đoạn 5-6 tuổi: cung cáp các nghĩa khác nhau cửa từ, từ đồngnghĩa, trái nghĩa, từ cùng trưởng, ý nghĩa tu tù, biểu cảm cửa từ (tùHán Việt).ĐiẺu quan trọng khi niữ rộng von tù cho trê cần phải luyện tập chotre phát âm mạch lạc, rỗ làng, đứng âm, nhát là những tù khỏ,những tù tre hay vẩp, ngọng, bÊn cạnh đó, cần giúp tre hiểu tùtrong ngũ cảnh, vàn cảnh cụ thể.* Phảt triển kĩnăngnghe:- Ngay từ khi mòi sinh, tre đã cò phản úng âm thanh. Trê có thểphân biệt được âm thanh quen thuộc trong lởi nói của nguửi mẹ vóinhững tiếng nói cửa nguửi khác. Trê có phản úng rõ rệt với cáchiện tượng âm thanh. Khi nghe những âm điệu du dương cửa cácbài hát ru, tiếng chim hót hoặc những bản nhac tre thưởng có biểuhiện thích thu và lắng nghe.còn khi thấy những âm thanh mạnh, gắt gao tre giật mình, sạ hãi,nhĩẺu trưởng hợp các em khóc thét lÊn. Khoảng tù 3 đến 6 thángtre đã bất chước và cổ gắng phát âm bi bô, tù 9 đến 12 tháng tre đãnói theo được các từ như: bà, bổ, mẹ…- Rèn luyện khả nâng nghe cho tre là rèn luyện khả nâng phân biệtcác âm vị trong quá trình phát âm, cao độ, truững độ, tính biểucảm cửa ngôn ngữ, đặc biệt là tính vần điệu.- Từ 1 năm 6 tháng đến 3 tuổi khả nâng ngôn ngữ của tre phát triểnnhanh, lúc này tre có thể nói được những câu ngấn, khả nâng kếthợp các âm thanh và từ ngữ phong phú.Giai đoạn này cho tre nghe những âm thanh cửa các tù trong bảngchữ cái tĩỂng Việt. Truỏc hết là những nguyÊn âm đơn: a, o, ô, ơ, 5rồi đến các phụ âm: b, m, p, V. Sau đó, cho trê làm quen vơi các âmsát: tr, 5, r… KỂt hợp vỏi cho tre nghe các bài hát, bài thơ, bản nhạcđể rèn luyện thính giác.Từ 3 đến 5 tuổi vổn tù của tre đã tâng nhanh, tre có thể thuộc lòngcác bài hát, các bài thơ, kể được những câu chuyện theo trình tụ, cólôgic và dĩỄn cám. Đây là giai đoạn cần luyện cho tre nghe các từdỄ nhầm lẩn như: n, 1; d, r, gi; 5, x; ch, tr.* PhảttrỉSĩỉờinỏimạchỉỌjC\76 I MODULE MN 23Phát triển ngôn ngữ mạch lạc là nhiệm vụ quan trọng trong pháttriển ngôn ngữ cửa trê mầm non. Ngôn ngữ mạch lạc thể hiện sụ tưduy lôgic, bình thưởng cửa tre. Ngôn ngữ mạch lạc là lòi nói cửa trecó trật tự, thổng nhất, bộc lộ được một nội dung tương đổi tron vẹnvà nguửi khác có thể hiểu được tre dang nói gì, muốn gì, thể hiệntâm tư, trạng thái, nhu cầu, mong muon, hiểu biết và suy nghĩ cửatre.Ngôn ngữ mạch lạc thể hiện rõ nhất ờ trong tùng câu nói cửa tre.BÊn cạnh đồ là sụ thống nhất của cả đoạn, cả chuỗi lởi nồi.Sụ mạch lạc trong từng câu nòi trước hết thể hiện ờ trật tụ từ; sụlụa chọn và sú dung từ ngũ; việc trê nòi có đứng và đầy đú cácthành phần ngữ pháp hay không?… Như vậy, điểu quan trong làchủng ta phái dạy cho trê nòi đứng ngữ phấp, đó là điỂu kiện tiênquyết để trê có thể nòi năng mạch lạc.* Dạytrênôĩdứngngữphảp:Từ 1,5 đến hai tuổi, trê thuửng chĩ nói được những câu ngan, nhĩẺukhi chỉ là 1 – 2 tù, hoặc dùng một tù và thay đổi ngữ điệu để dĩỄnđạt những mong muổn khác nhau cửa mình, ví dụ: “BỂ chơi”, “Bàđi” “Mẹ”.Các câu cửa tre cần đuợc nguởi nói niữ rộng thành các câuđơn giản, ngấn gọn nhưng đày đủ cẩu trúc ngũ pháp. Các câutrÊn của trê có thể mờ rộng như sau:- MẸ ơi bế con đi chơi.- MẸ bế con sang nhà bạn Hoa chơi.- Bà ơi bế con đi chơi.- ConmuổnbàbỂ con đi chơi.- MẸ ơi đến đây vói con…Ba tuổi trờ đi, trê có thể nói câu hai thành phần, nhiẺu khi cóniữ rộng các thành phần khác như trạng ngũ, b ổ ngũ…Ví dụ:Con // đi học/ ờ trưởng mầm non.CN VNBNCô giáo con / / tóc dài, lất xinh.Con đi choi nhà bà ngoại.ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN NGỮ I 77MẸ / mua / / cho con/ quả bồng bay đỏ.CN VN BN1BN2Theo NguyỄn Xuân Khoa, trê 3 – 4 tuổi đã nói được các kiểucâu đơn khác nhau:Loại câuVí dụCâu có chủ ngũ là danh Xe máy chạy nhanh hơn XE đạp.tù.Câu có chủ ngũ là động Đánh nhau là không ngoan.tù.Câu có chủ ngũ là tính Ngoan nhát lớp mình là bạn Oanh.tù.Câu có vị ngũ là danh tù. Tôi là người mua hàng, bạn là người bánhàng.Câu có vị ngũ là tính tù. Tóc cô Hà dài nhỉ.Câu có nhóm danh từ. Các bạn trai ờ lớp cháu sẽ lầm các chúcông an.Câu có trạng ngũ chỉ – ChìẺu nay mẹ đón con vể sớm nhé!- Lớp mình tập thể dục trongsân trưởngthời gian, địa điểm.nhé!Câu có trạng ngũ chỉ – Vì cậu, tớ mòi bị ngã đẩy!nguyÊn nhân, mục đích. – ĐỂ đuợc khen, lớp mình phái ngoan cơ!Cũng theo NguyỄn Xuân Khoa, trê 4- 5 tuổi sú đụng khoảng10% câu ghép, tre 5 đến 6 tMổi sú dụng khoảng 2 5,2% câughép các loại khi tụ kể chuyẾn.Khả nàng sú dung câu cửa trê được tác giả Lưu Thị Lannghiên cứu trong luận vàn (1992- 1994) như sau:Thán Tổng Câu Ti lệ Câu Ti lệ Câu Ti lệ Câu Ti lệđongfréSũ đúngchưatuổicâuđún48847 455 71,4 18223,6 291 63,3 164 36%tháng601035 751 72,6 284 %27,4 472 %62,3 279 37,2tháng72SIS 618 75,6 2ŨŨ 24,4 373 %60,4 245 33,7thángKhả nàng kể chuyện mạch lạc có tình tiết, có lôgic, có mờ đầuvà có kết thúc ờ tre có những tiến bộ vuơt bậc. Trê có khảnàng dùng lừi nói để tường tượng ra những kế hoạch, sụ kiệntrong tương lai.78 I MODULE MN 23Nhiệm vụ của các nhà sư phạm lúc này là phải chỉnh sủa chotrê những trưởng họp tre nói không đầy đủ chủ ngũ, vị ngũ;những truững họp tre sú dụng sai trật tự tù, lụa chọn từ chuaphù họp. Cách nòi năng, sú dung tù ngũ và câu cú cửa nguửilớn có mộtsụ ảnh huống lon tới ngôn ngũ cúatre. Vì vậy, khinói vòi tre , ta luôn chú ý sú dung những câu rỗ ràng, mạchlạc, đầy đủ các thành phần theo đứng cẩu trúc ngũ pháp để trêhọc tập.Phảt triển cảc khả năng tĩền đọc viết.ĐỂ chuẩn bị sẵn sàng cho việc buỏc vào lóp một cửa trê, việcphát triển các khả nàng tìẺn đọc vĩỂt của tre là vô cùng quantrọng. Hiện nay, một sổ tre em ờ nhìẺu thành phổ lớn đã đượcdạy cho biết đọc, biết vĩỂt trước khi vào lớp một Tuy nhiÊnvấn đẺ này không đặt ra cho hệ thong giáo dục mầm non vàcũng dang là vấn đẺ tranh cãi, nhưng việc cho tre làm quenvòi sách, biết ổọc, húng thú với sách cũng như có những cơ sờđầu tìÊn cửa việc vĩỂt là vô cùng quan trọng. Các em sẽ có ýthúc vể ngôn từ, chữ vĩỂt và hiểu rằng việc học tập đọc- vĩỂtcó một vai trò vô cùng quan trọng trong cuộ c sổng.Việc cho tre lầm quen với việc đọc – vĩỂt cũng đuợc tiến hànhtừ dỄ đến khó, từ đơn giản đến phúc tạp.Phát triển các kỉ năngtìẺn đọc:Bước sang tuổi thú hai, các bé đã có thể làm quen với sách,chúng ta hướng dẩn cho tre cầm sách đứng chiẺu, có ý thúcbảo vệ, trân trọng, yỀuỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN NGỮ I 79quý sách. Cô dạy tre cách giờ sách, xem tranh. Tre rát hào húngkhi hiểu rằng trong sách có những câu chuyện, bài thơ… khi đượcđọc lÊn sẽ thành những chuỗi âm thanh có ý nghĩa, có vần điệu, cótình cám… Giáo vĩÊn cần nhẩn mạnh cho tre hiểu được moi quanhệ giữa tĩỂng nói và chữ viết. Từ 3 tuổi trù lên trê “đọc” một sổ kíhiệu thông thuửng trong cuộc sổng như biển báo nguy hiểm, nhà vệsinh, lối ra, một sổ biển báo giao thông. Việc “đọc” đuợc những kíhiệu này lất quan trọng vỏi cuộc sổng của tre, vì vậy, cô cần chú ýhướng dẩn tre “đọc” khi có cơ hội (khi cô dẩn lớp đi thăm quan, đichơi bÊn ngoài lủp học). Giai đoạn này việc “đọc” sách cửa trêcũng có nhĩỂu tĩỂn bộ, đổi với những câu chuyện đã được nghe kểnhĩẺu lần, tre có thể “đọc” vẹt một cách dễ dàng, chú ý dạy cho trehiểu trật tụ từ và câu cửa tĩỂng Việt cũng như cấu truc cửa mộttrang sách, một cuổn sách.Tre 5-6 tuổi hoàn toàn có thể “đọc” một câu truyện dựa vào nhữngbúc tranh có sẵn. Trê cũng đọc rát diễn cảm một bài thơ, ca dao,đồng dao hoặc kể lại câu truyện có đầy đủ tình tiết, sắm vai, thayđổi giọng điệu linh hoat… Tất nhiên, việc đọc mẫu, kể mẫu của côgiáo cỏ một vai trò quan trong đổi veri húng thủ và niềm say mê“đọc” sách của trê. Hiuửng xuyên tổ chúc hoat động làm quenvỏisádi ờ góc thư viện cữngsẽ tạo ra thói quen tot dio trê.- Phát triển các kỉ năng tĩẺn viết:Cho tre làm quen vỏi việc viết: viết nguệch ngoạc, vẽ, tập tô…Tre tù 4 – 5 tuổi có thể nhận dạng một sổ chữ cái. Cô cũng huỏngdẩn tre cách cầm but đúng và cho tre tập tô, tập đồ các nét chữ:+■ NétxiÊn (/): tô tù trÊn xuổng dưới.+■ Nét thẳng đúng (| ): tô từ trÊnxuổng dưới.+■ N ét thẳng ngang (—): tô tù trái sang phải.+■ Nét móc ( tô tù trÊn xuổng dưới rồi hẩt lÊn.+■ Nét cong ( c ): tô uổntheo nét cong ngược chĩẺukim đong ho.Tre 5-6 tuổi được làm quen với bảng chữ cái. Tre có thể sao chépmột sổ kí hiệu, chữ cái, tÊn cửa mình. Thời ld này cô cho tre tập tôchữ cái theo mẫu. Chú ý cho trê ngồi đứng tư thế, cô làm mâuhuỏng dẫn tre cầm but tô chữ đủng chĩẺu tù trên xuổng dưới, từtrái qua phái theo các nét đứt bằng but chì đen. Việc ngồi đứng tưthế, cầm but đúng cách, tô nét chữ đứng chiỂu, khít vỏi nét chữÚTJG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN NGỮ I 80mẫu có một ý nghĩa vô cùng quan trọng đổi với việc học vĩỂt cửatrê trong truững mầm non sau này. Thông qua hoạt động này’,đồng thòi cũng rèn được thói quen cẩn thận, tỉ mỉ, ý thúc tráchnhiệm với công việc cho tre.Phảt triển ngớn ngữ riỊỷiệ thuật và hình íhành nhán cách cho trẻ:Ngôn ngũ nghẾ thuật ờ trong trưởng mầm non chính là ngôn ngũ ờcác tác phẩm vàn chương. Đó là những tác phần chứa đụng nhìẺuyếu tổ cảm xúc, trữ tình, tác phần vàn chương tác động mạnh đếnđời sổng tình cảm, tâm lý cửa tre. Mặt khác, ngôn ngũ cửa tácphẩm vân chương mượt mà, giàu giá trị tạo hình, biểu cảm, có vầnđiệu, nhịp điệu dỄ nhủ, dỄ thuộc khiến tre rát thích thú. Tác phẩmvàn chương niữ ra trước mất tre cả một thế giới bao la, ld thú,muôn màu muôn sắc, kích thích tri tường tương và thỏa mãn lòngham hiểu biết cửa tre VẺ thiÊn nhìÊn sinh động, hấp dẩn. Cácnhân vật và thế giới tình cảm, cảm xúc cửa họ khiến tre biết xúcđộng, xuât hiện những cảm xúc nhân hậu, yÊu cái đẹp và ghétnhững điẺu sấu bất công, tàn ác. Đồ là những nỂn tảng đầu tìÊn đểhình thành nhân cách cho tre. vi vậy, việc cho trê làm quen với tácphẩm vàn chương để phát triển ngôn ngũ nghệ thuật và hình thànhnhân cách cho tre trong tru ỏng mầm non là một công việc rát quantrọng, cần đuợc các cô giáo lưu tâm. Các cô cần có kế hoạch để chotre thưởng xuyỀn được nghe, được đọc, được hoạt động với tácphẩm vàn chương và ngôn ngũ nghệ thuật. Các cô cằn sú dụng cáccâu hỏi khi dằm thoại với tre để khắc họa tìiÊm ý nghĩa, sụ chânchính, những tình cảm cao đẹp cho tre nhủ. Ngôn ngũ, giọng điệutruyển cảm, dáng điệu, nét mặt, cú chỉ của cô có một tầm quantrọng trong chuyển tải nội dung và truy Ẻn cảm xúc đến tre. Việckhuyến khích tre kể lại, đọc lại theo trí nhớ hoặc kể lại cồ sụ sángtạo của tre cũng là một biện pháp tổt để phát triển ngôn ngũ nghệthuật cũng như óc sáng tạo ờ tre.Thông qua những giở học làm quen vòi tác phần vân học, cô giáocần khắc họa cho tre thẩy sụ giàu có và đẹp đẽ cửa ngôn ngũ tiếngViệt, VẺ khả nàng biểu cám và giá trị tu từ cửa ngôn ngũ nghệthuật (như “chân được đi dép, thây Êm Êm là…” hoặc “Hoa cà timtím, hoa mướp vàng vàng, hoa lựu chói chang… ”). Qua đổ bồiduõng tình yỀu và lòng tự hào VẺ ngôn ngũ dân tộc cho tre; rènluyện và hình thành cho các em vàn hỏa trong khi giao tìẾp, trongỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN NGỮ I 81cách nói nàng và sú dụng ngôn ngũ, biết cảm ơn, biết XŨ1 lỗi, biếtchào hỏi 1Ễ phép. Ngoài ra, trê còn học đuợc cách úng xú tổt đẹpvòi những người xung quanh, để giữ gìn và ngày càng phát huy sụgiàu đẹp trong ngôn ngũ tiếng Việt.Việc lụa chọn và vận dung đuợc những phương pháp dạy họctích cục sẽ phát huy tổi đa hiệu quả dạy học. Quá trình dạy – họcbao gồm 2 hoạt động chính là hoạt động dạy cửa cô và hoạtđộng học cửa tre. Cô tổ chúc hoạt động dạy theo huỏng tích cụcsẽ khiến cho trê học tập tích cục, chủ động, tụ giác, thích thú.Hiệu quả này cũng 5 ẽ tác động tích cục tới hoạt động dạy cửacô. Hoạt động phát triển ngôn ngũ là hoạt động huỏng tới sụphát triển bÊn trong cửa từng tre. vì vậy, việc cô giáo chú ý lụachọn và vận dụng phương pháp dạy học tích cực vào quá trìnhtổ chúc hoạt động dạy học là vô cùng quan trọng. Nội dung tiếptheo chúng ta sẽ tìm hiểu VẺ một sổ phương pháp dạy – học tíchcục trong lĩnh vục phát triển ngôn ngũ cho tre mầm non.Nội dung 2________________________________________________LựA CHỌN CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC TÍCHcực THÍCH HỢP VỚI NỘI DUNG PHÁT TRIỂNNGÔN NGỮMục tiêui+■ VẺ kiến thúc: hiểu và phân tích được những phương pháp dạyhọc tích cực phù hợp với nội dung phát triển ngôn ngũ cửa trêmầm non.+■ VẺ kỉ năng: chọn lụa được những phương pháp dạy học phùhợp nhẩt với nội dung phát triển ngôn ngũ để vận dụng trongthục tế dạy học của mình.+■ VẺ thái độ: tích cực, chủ động, sáng tạo trong khi thục hiệnnhiệm vụ, quan tâm đến việc lụa chọn phương pháp dạy học đểthục hiện trong quá trình dạy học cửa bản thân.- Thờigũm: 3 tiết tụ học, 2 tiết lÊn lớp.- Tài liệiíhỗ trọ:+■ Tài ỉiệu bồi ẩicỡng ĩhiỉòng xuyên cho giảo viên mầm non chu ỉã82 I MODULE MN 232, giai đoạn 2004 – 2007 (02 cuổn), Bộ Giáo dục vàĐào tạo, NXBGiáo dục.+■ Giảo ùình phismgphảp phảt tìiểri ngỉn ngữcho Í7Ẻ mầm non,NguyỄn Thị Phương Nga, 2006.+■ Chiamg tĩình Giảo dục mầm non, Vụ Giáo dục mầm non – BộGiáo dục và Đào tạo, NXB Giáo dục, 2009.Hoạt động 1. Tìm hiểu vẽ phướng pháp dạy – học tích cực trong quátrình phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non.1.NHIỆM VỤBạn đã đọc, nghiên cứu phuơng pháp dạy học tích cục và ítnhiẺu sú dụng nó trong quá trình phát triển ngôn ngũ cho tremầm non. Hãy nhủ lại để trả lởi các câu hỏi dưới dây:1. Bạn hiểu thế nào là phương phấp dạy- học tích cục?2.Bản chất cửa dạy- học tích cục là gì?3. Đặc điểm cửa phương pháp dạy – học tích cục?5. Tại sao nguửi giáo vĩÊn cần chú ý vận dụng phuơngpháp dạyhọc tích cực vào lĩnh vục phát triển ngôn ngũ cho tre mầmnon?ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN NGỮ I 83Bạn có thể trao đổi ý kiến cửa mình vòi đồng nghiệp, hoặc làmviệc theo nhóm. Sau đó đổi chiếu vòi những thông tin duỏi đâyđể hoàn thiện nội dung các câu trả lỏi cửa mình.2 . THÔNG TIN PHÀN HỒIPhần phương pháp dạy – học tích cục, bản chất cửa phươngpháp dạy- học tích cục giáo vĩÊn XEỈ11 kỉ lại trong Tài ỉiệubồi diỉõng thường xuyên chu ỉã 2, theo các tác giả phuơngpháp dạy- học tích cục có nội dung, đặc điểm và bản chất nhưsau:* Khải niệm phiocmgphảp dạy-học tích cục:Mỗi phương phấp dạy học như trục quan, làm mẫu, hỏi đáp, tròchơi, giải thích đẺu có những ưu điểm riÊng và có những khảnàng:- Phát huy đuợc tính tích cục chủ động, sáng tạo cửa tre.- Tạo cơ hội cho tre tìm tòi, khám phá, trải nghiệm, phát triển tưduy.- Tạo mổi quan hệ giao tiếp giữa tre vói tre, giữa trê với cô giáo.- Khuyến khích tre hoạt động cá nhân và hoạt động trong nhómbạn b è.- Rèn luyẾn phương pháp tụ học, tụ đánh giá, tự điều chihh taảnứiâii cho tre.Như vậy, phuơng pháp dạy- học tích cực không phái ]à sụ phủnhận các phương pháp dạy- học truyển thổng. Phương pháp dạy- học tích cục chính là việc sú dụng và phối hợp một cách khéoléo và hợp lí các phương pháp dạy – học khác nhau nhằm pháthuy toi đa hoạt động tích cực nhận thúc và sụ hợp tác cửa tre.Nói tóm lại, phưong pháp dạy- học tídi cục ]à những phươngphấp giáo dục và dạy học theo hương phát huy tinh tích cục; diúđộng, sáng tạo cửa tre.* Bản chất của phiamgphảp ẩạy-học tích cựo\Bản chất cửa phương pháp dạy- học tích cực là: phát huy tínhtích cục, chủ động, sáng tạo cửa tre bằng cách:- Dựa vào von kinh nghiệm của tre, nguửi giáo vĩÊn tổ chúc cáchoạt động tạo sụ húng thu, khai thác húng thú hoạt động cửa tre,tạo mọi cơ hội cho tre phát triển khả nàng tự khám ph4 tìm tòi,84 I MODULE MN 23trải nghiệm.Tôn trọng, chia SẾ, động vĩÊn, khích lệ để tre dom gia và bộc lộnhu cầu, ham muốn của tre, giúp đỡ, hỗ trợ để tre có điẺu kiệnphát triển, tạo cơ hội cho tre thích úng, hòa nhâp vòi môi truữngxung quanh.Kích thích các động cơ bÊn trong cửa tre, húng thu, lôi cuổn trevào các hoạt động, tạo tình huổng có vấn đẺ cho tre hoạt động,đặc biệt là hoạt động nhận thúc.* Etàcẩĩểmcủaphiỉorngphảp dạy-học tích cục:Dạy- học thông qua tổ chúc các hoạt động học tập cửa tre.Trong quá trình dạy- học, nguòigiáo viên tổ chúc nhiều hoat độnghọc tập. Tre tụ khám phá nhũng điều minh cần học qua các hoạtdộng học lập tích cực, xuất phát từ những tình huổng thục tế củacuộ c sổng, tre trục tiếp quan sát, trao đổi, giài quyết vấn đẺ, tùđỏ tìm ra cáckiỂn thúc mói.Dạy họ c chú trọng rèn luyện phương pháp tự họ c.Hoạt động dạy học cửa giáo vĩÊn không chỉ dừng ờ chỗ tổ chúcđể tre tham gia vào các dạng hoạt động lĩnh hội tri thúc mà còncó tác dụng bước đằu hình thành, rèn luyện phuơng pháp, thóiquen và ý chí tụ học cho tre.Tăng cưởng học tập cá nhân, phổi họp vòi học tập hợp tác trongnhỏm bạnbè.Phương pháp dạy- học tích cục một mặt căn cú vào húng thú,nàng lục, nhu cầu cửa mỗi tre để lụa chọn nội dung và phươngpháp dạy học cho phù hợp; mặt khác, GV” cần tạo điẺu kiện đểphát huy nuối quan hệ hợp tác giữa tre với nhau trong quá trìnhhọ c tập.KỂt hợp đánh giá cửa GV vòi sụ đánh giá cửa tre. Trong phuơngpháp tổ chúc, GV hướng dẩn và tạo điẺu kiện để tre tụ đánh giá,tụ điỂu chỉnh cách học, cách tham gia đánh giá lẫn nhau.* Ỷn^iĩacủaphiocmgphảp dạy-học tích cụcPhương pháp dạy – học tích cục phù hợp với quy luật cửa hoạtđộng học tập, với đặc điểm tâm lí của tre nhỏ và có nhữngý nghĩasau:Phát huy tính tụ giác, tí ch cục, chủ động, sáng tạo cửa tre.Giúp tre phát triển cách học riêng của bản thân, đặc biệt làỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN NGỮ I 85phuơng pháp tự học.Phát huy đuợc tinh thần hợp tác và tương trợ, tôn trọng lẩnnhau.Kích thích động cơ bÊn trong cửa trê, tác động đến tình cảm,đem lại niỂm vui, húng thu cho treTạo cơ hội cho trê phát triển kỉ nàng vận dung kiến thúc vàothục tìỄn, hòa nhập, thích úng với cuộc sổng.Phát triển những phẩm chất cá nhân như tính kiên trì, lòng nhẫnnại, ý thúc tập thể.Do đó, phương pháp dạy học tích cục có ý nghĩa to lớn đổi vớiviệc phát huy tính tích cục cửa tre và đổi với chất lượng cũngnhư hiệu quả dạy- học.Tóm lại, phuơng pháp dạy- học tích cục là cách tổ chúc dạy vàhọc phát huy tính chủ dộng tìm tòi khám phá của tre. Cô giáo ápđụng một cách lình hoạt các phương pháp dạy học phủ hợpnhằm phát huy các hoạt động giúp trê hiểu các kiến thúc, kỉnàng. Cô giáo là nguửi thiết kế, tổ chúc hướng dẫn các hoạt động,tre em là nguửi tự tìm tòi, khám phá, chiếm lĩnh kiến thúc và rútra kết luận (có thể đứng, có thể chua đung, nhưng đó thục sụ lànhững điẺu trê thu nhận đuợc để từ đổ cô giáo có thể điẺu chỉnhquá trình dạy học cửa mình).Các cách thúc học cửa tre mầm non:Tre họ c qua bất chước những nguửi xung quanh.Tre học qua hành động: qua trò chat thụchầnh trải nghiêm, tụkhám phá.Tre học qua chia 5Ế những điẺu tre đã trải nghiệm.Tre học qua tư duy, suy luận đơn giản trong quá trình tham giavào các hoạt động.Thục tế, trong quá trình học, tre em có sụ phổi hợp các cách thúchọc trÊn để đạt đuợc hiệu quả cao nhất Do đó, cô giáo cần quantâm và vận dụng phương pháp dạy học tích cục để giúp tre họccó hiệu quả.* cổn chủ ý vận ẩựng phương phảp ảạyhọc tích cực vào ỉĩnhvực phảt triển ngớn ngữ:Phát huy được tính tích cục chú động của tre trong quá trình tiếpnhận và sú dụng ngôn ngữ để biểu đạt ý tường, suy nghĩ, nhận86 I MODULE MN 23định, giải thích, kết luận cửa bản thân.Tạo sụ say mê, phái khơi, vui VẾ cho tre trong quá trình học tập.Tre không bị áp lục gò ép, do đó sẽ phát triển tụ nhĩÊn, toàn diện,lĩnh hội được nhiều tri thúc, tư duy linh hoạt, sú dụng lởi nóimạch lạc, nói nâng tụ nhiên, lưu loát, nhớ lâu.- Tạo cơ hội cho tre phát triển kỉ nâng thục hành, kỉ năng giaotĩỂp trong nhóm bạn, tù đó tre đuợc rèn luyện và phát triển ngônngữ qua các tình huống và mói trưởng cụ thể hằng ngày. Trênhanh chóng học được vân hóa giao tiếp, hiểu được 5ÚC mạnhcủa ngôn ngữ, phát triển khả nâng ngôn ngữ cửa tùng cá nhân.- Tre không cỏ tâm lí chán nản, mệt mỏi, không bị nhoi nhét, thụđộng, tù đó sẽ có nỂn tảng để tư duy sáng tạo, yỀu thích sụ học.Đó là những sụ khỏi đầu tốt đẹp và vô cùng quan trong cho trêtĩỂp tục học tập ờ các giai đoạn về sau.Có nhĩẺu phuơng pháp tích cục có thể vận dung để tổ chúc cáchoạt động ngôn ngữ cho tre. Sau đây là gợi ý một sổ phươngpháp dạy học tích cực để phát triển ngôn ngữ cho tre mầm non:Hoạt động 2. Tìm hiểu một số phướng pháp dạy – học tích cựcđể phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non.1.NHIỆM VỤNÊU những phuơng pháp dạy – học tích cục để phát triểnngôn ngũ cho tre mầm non. (Bằng cách liệt kÊ các phươngpháp dạy học tích cục và cách sú dụng nó để phát triển ngônngũ cho tre mầm non)- Phương pháp sây dụng môi trưởng ngôn ngũ:ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH cực TRONG ŨNH vực PHÁT TRIẾN NGÔN NGỮ I 87