Bài tập xác định kết quả kinh doanh

KHOÁ HỌC KÈM RIÊNG KẾ TOÁN THEO YÊU CẦU Xem Ngay

DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRỌN GÓI GIÁ CHỈ TỪ  500.000 VNĐ Xem Ngay
 

Bài tập định khoản kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh căn cứ vào đó các nhà quản lý có thể biết được quá trình kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt được hiệu quả hay không, lời hay lỗ thế nào? Từ đó, định hướng phát triển trong tương lai. Kế Toán Minh Việt xin gửi đến bạn bài tập xác định kết quả kinh doanh.

Bài tập xác định kết quả kinh doanh

Bài 1: Công ty bán lẻ hàng hóa tiêu dùng, thuộc đối tượng tính thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Trong kỳ có các tài liêu:

Hàng tồn đầu kỳ:
•   Tồn tại kho: 1.000 đơn vị    (trị giá 10.000.000đ)
•   Tồn tại quầy: 500 đơn vị (trị giá 5.000.000đ, giá bán lẻ chưa thuế 15.000đ/đơn vị)
1.   Nhập kho hàng hóa mua từ nhà sản xuất 9.000 đơn vị chưa trả tiền. Giá mua chưa thuế GTGT 120.000.000đ.
2.   Xuất kho hàng giao quầy bán lẻ 7.000 đơn vị.
3.   Tổng hợp hóa đơn bán lẻ trong kỳ 6.000 đơn vị, đã bán thu tiền mặt. Giá bán lẻ chưa thuế 20.000đ/đơn vị. Tổng hợp phiếu nộp tiền bán hàng trong kỳ:
132.000.000đ.
4.   Cuối kỳ kiểm hàng tại quầy, số hàng tồn kho là 1.480 đơn vị. Hàng thiếu, nhân viên bán hàng phải bồi thường theo giá bán có thuế.
5.    Bảng tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (đv tính: đồng)
 

Yếu tố chi phí

Phục vụ bán hàng Phục vụ quản trị
Lương 10.000.000 5.000.000
BHYT, BHXH, KPCĐ. .. 1.900.000 950.000
Vật liệu phụ 2.520.000
Khấu hao 5.000.000 1.500.000
Thương Mại Dịch Vụ mua ngoài 4.380.000 6.250.000
Chi bằng tiền mặt 3.500.000 7.500.000
CỘNG 27.300.000 21.200.000

Yêu cầu: Ghi nhận các bút toán phản ánh tình hình mua hàng, bán hàng và xác định lợi nhuận trước thuế.

Bài giải

Giá xuất kho bình quân cuối kỳ:
                 10.000.000 + 5.000.000 + 120.000.000
12.857 = ————————————————–
                             1.000 + 500 + 9.000
1.         

Nợ TK 156:    120.000.000    
Nợ TK 133:    12.000.000    

Có TK 331 : 132.000.000
…………………………………………….

Lời giải tải tại đây : DOWNLOAD ( google drive )

Bài 2 Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 6/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Nhập kho thành phẩm hoàn thành xong từ quy trình sản xuất với tổng giá thành sản xuất là 268.000
2. Xuất kho thành phẩm chuyển cho người mua, giá trị thành phẩm xuất là 146.000, giá cả có cả thuế GTGT 10 % là 198.000
3. Số hàng gửi bán kỳ trước được người mua gật đầu thanh toán giao dịch qua ngân hàng nhà nước, doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có. Gía vốn thành phẩm gửi bán 75.000, giá cả có cả thuế GTGT 10 % là 121.000
4. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho người mua, giá vốn thành phẩm xuất kho 94.000, giá cả theo hóa đơn có cả thuế GTGT 10 % là 132.000. Sau khi trừ tiền người mua trả trước 82.000 trong tháng 5 / N, số còn lại người mua sẽ thanh toán giao dịch trong tháng 8 / N. Chi tiêu luân chuyển giao dịch thanh toán bằng tiền mặt 2.100, trong đó thuế GTGT 5 % .
5. Số hàng gửi bán trong kỳ được người mua gật đầu thanh toán giao dịch hàng loạt bằng tiền mặt .
6. Ngân sách chi tiêu bán hàng khác phát sinh trong kỳ gồm có :
– Tiền lương nhân viên cấp dưới bán hàng phải trả : 8.600
– Trích BHXH, BHYT, KPCĐ : 19 %
– Trích khấu hao gia tài cố định và thắt chặt : 3.500
– Các khoản ngân sách khác trực tiếp bằng tiền mặt : 2.900
7. Chi tiêu quản trị doanh nghiệp phát sinh trong kỳ gồm có :
– Tiền lương cỗ máy quản trị doanh nghiệp phải trả : 12.500
– Trích BHXH, BHYT, KPCĐ : 19 %
– Trích khấu hao gia tài cố định và thắt chặt : 4.800
– Các khoản chi khác trực tiếp bằng tiền mặt : 3.400

8. Kết chuyển xác định kết quả tiêu thụ trong tháng

Các nghiệp vụ trên được ghi sổ như sau:

Nợ TK Thành phẩm 268.000
Có TK Sản phẩm dở dang 268.000
2 .
Nợ TK Hàng gửi bán 146.000
Có TK Thành phẩm 146.000

………………………………………….

Lời giải tải tại đây : DOWNLOAD ( google drive )

Bài 3 : Tại công ty TNHH ABC có các tài liệu liên quan đến hoạt động trong kỳ được kế toán ghi nhận như sau:

Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:

– Tài khoản 152 : 8.000 kg, đơn giá là 6.000 đồng / kg
– Tài khoản 155 : 1.900 mẫu sản phẩm, đơn giá là 100.000 đồng / mẫu sản phẩm
– Tài khoản 157 : 100 mẫu sản phẩm, đơn giá là 100.000 đồng / loại sản phẩm
Tài khoản 2 : Các nhiệm vụ kinh tế tài chính phát sinh trong kỳ :
1. Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá 5.900 đồng / kg, thuế GTGT 10 %. giá thành luân chuyển là 550.000 đồng, gồm 10 % thuế GTGT thanh toán giao dịch bằng tiền mặt .
2. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất mẫu sản phẩm là 20.000.000 đồng, ở bộ phận quản lí phân xưởng là 10.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 16.000.000 đồng, ở bộ phận quản lí doanh nghiệp là 14.000.000 đồng .
3. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí đầu tư công đoàn theo lao lý. Giả sử công ty trích 16 % BHXH ; 3 % BHYT ; 1 % BHTN và 2 % KPCĐ tính vào ngân sách và trừ vào lương của người lao động là 6 % BHXH ; 1,5 % BHYT ; 1 % BHTN.
4. Xuất kho một công cụ dụng cụ thuộc loại phân chia 3 lần, trị giá khởi đầu là 3.000.000 đồng, được sử dụng ở bộ phận bán hàng .
5. Xuất kho 9.100 kg nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất mẫu sản phẩm, 500 kg cho bộ phận quản lí phân xưởng, 100 kg cho bộ phận bán hàng .
6. Trích khấu hao gia tài cố định và thắt chặt ở bộ phận sản xuất là 3.000.000 đồng, bộ phận quản lí phân xưởng là 2.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 4.000.000 đồng và bộ phận quản lí doanh nghiệp là 2.000.000 đồng .
7. Các ngân sách khác phát sinh thanh toán giao dịch bằng tiền mặt theo hóa đơn gồm 10 % thuế GTGT là 19.800.000 đồng, phân chia cho bộ phận sản xuất là 8.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 6.000.000 đồng và bộ phận quản lí doanh nghiệp là 4.000.000 đồng .
8. Khách hàng thông tin đã gật đầu mua lô hàng gửi đi bán kỳ trước, giá cả 120.000 đồng, thuế GTGT 10 % .
9. Nhập kho 1.000 thành phẩm, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 4.800.000 đồng, số lượng mẫu sản phẩm dở dang cuối kỳ 100, doanh nghiệp nhìn nhận mẫu sản phẩm dở dang theo ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp .
10. Xuất kho 1.200 thành phẩm đi tiêu thụ, giá cả 176.000 đồng, gồm 10 % thuế GTGT, giao dịch thanh toán bằng giao dịch chuyển tiền .

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Lời giải :

1. Nhập kho nguyên vật liệu:

1 a Nợ 152 29.500.000
Nợ 133 2.950.000
Có 331 32.450.000
Ngân sách chi tiêu luân chuyển :
1 b Nợ 152 500.000
Nợ 133 50.000
Có 111 550.000

2. Tiền lương phải trả:

2 Nợ 622 20.000.000
Nợ 627 10.000.000
Nợ 641 16.000.000
Nợ 642 14.000.000
Có 334 32.450.000
……………………………………………………………….

Lời giải tải tại đây : DOWNLOAD ( google drive )

Xem thêm : Bài tập tính khấu hao tài sản cố định

– Học kế toán thực hành tại Bắc Ninh

– Học kế toán thực hành tại Thủ Đức

Source: https://evbn.org
Category: Bài Tập