Bài tập về thì hiện tại đơn đầy đủ nhất (đáp án chuẩn)

4.5 / 5 – ( 738 bầu chọn )

Thì hiện tại đơn không hề khó như bạn nghĩ đâu. Để nắm chắc kiến thức về thì ngữ pháp này, hãy cùng Elight luyện tập qua các bài tập thì hiện tại đơn dưới đây. Đừng quên check đáp án phía dưới để có thể tự đánh giá bài làm của mình nhé!

Xem thêm:

Cùng xem lại các cách dùng, cấu trúc của thì hiện tại đơn qua Video trên nhé! 

Các bài tập thì hiện tại đơn dưới đây đều ở mức cơ bản, chắc chắn các bạn sẽ làm được ? Đừng xem đáp án trước khi hoàn thành bài tập nhé ? Còn nếu bạn vẫn chưa nắm chắc kiến thức thì hãy theo dõi video dưới đây nhé! Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo phương pháp học tiếng Anh toàn diện tại đây.

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho :
☀ Học viên cần học vững chãi nền tảng tiếng Anh, tương thích với mọi lứa tuổi .
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, những kì thi vương quốc, TOEIC, B1 …
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ tiếp xúc Tiếng Anh .

TỚI NHÀ SÁCH

Trước khi khởi đầu, hãy cùng nhau xem video dưới đây để nhớ lại kỹ năng và kiến thức và chuẩn bị sẵn sàng làm bài tập thì hiện tại đơn một cách tốt nhất nhé !

Let’s start!

BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN:

Bài 1: Điền trợ động từ ở dạng phủ định.

1. I … … …. like tea .
2. He … … …. play football in the afternoon .
3. You … … …. go to bed at midnight .
4. They … … …. do the homework on weekends .
5. The bus … … …. arrive at 8.30 a. m .
6. My brother … … …. finish work at 8 p. m .
7. Our friends … … …. live in a big house .
8. The cat … … …. like me .

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ.

1. Police catch / catches robbers .
2. My dad is a driver. He always wear / wears a white coat .
3. They never drink / drinks beer .
4. Lucy go / goes window-shopping seven times a month .
5. She have / has a pen .

6. Mary and Marcus  eat outeats out everyday.

7. Mark usually watch / watches TV before going to bed .
8. Maria is a teacher. She teach / teaches students .

Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.

1. She ( not study ) … … …. on Saturday .
2. He ( have ) … … …. a new haircut today .
3. I usually ( have ) … … …. breakfast at 6.30 .
4. Peter ( not / study ) … … …. very hard. He never gets high scores .
5. My mother often ( teach ) … … …. me English on Saturday evenings .
6. I like Math and she ( like ) … … …. Literature .
7. My sister ( wash ) … … …. the dishes every day .
8. They ( not / have ) … … …. breakfast every morning .

Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc.

1. My brothers ( sleep ) on the floor. ( often ) => ____________
2. He ( stay ) up late ? ( sometimes ) => ____________
3. I ( do ) the housework with my brother. ( always ) => ____________
4. Peter and Mary ( come ) to class on time. ( never ) => ____________
5. Why Johnson ( get ) good marks ? ( always ) => ____________
6. You ( go ) shopping ? ( usually ) => ____________
7. She ( cry ). ( seldom ) => ____________
8. My father ( have ) popcorn. ( never ) => ____________

Bài 5: Viết lại thành câu hoàn chỉnh.

Eg: They/ wear suits to work? => Do they wear suits to work?

1. she / not / sleep late on weekends => ________
2. we / not / believe / ghost => ________
3. you / understand the question ? => ________
4. they / not / work late on Fridays => ________
5. David / want some coffee ? => ________
6. she / have three daughters => ________
7. when / she / go to her Chinese class ? => ________
8. why / I / have to clean up ? => ________

ĐỌC THÊM  6 Nguyên tắc vàng để nói tiếng Anh như gió

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho :
☀ Học viên cần học vững chãi nền tảng tiếng Anh, tương thích với mọi lứa tuổi .
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, những kì thi vương quốc, TOEIC, B1 …
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ tiếp xúc Tiếng Anh .

TỚI NHÀ SÁCH

Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ.

My cousin, Peter, ( have ) … … … .. a dog. It ( be ) … … … .. an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name ( be ) … … … .. Kiki and it ( like ) … … … .. eating pork. However, it ( never / bite ) … … … .. anyone ; sometimes it ( bark ) … … … .. when strange guests visit. To be honest, it ( be ) … …. very friendly. It ( not / like ) … … … .. eating fruits, but it ( often / play ) … … … .. with them. When the weather ( become ) … … … .. bad, it ( just / sleep ) … … … .. in his cage all day. Peter ( play ) … … … .. with Kiki every day after school. There ( be ) … … … .. many people on the road, so Peter ( not / let ) … … … .. the dog run into the road. He ( often / take ) … … … .. Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki ( sometimes / be ) … … … .. naughty, but Peter loves it very much .
Xem thêm nhiều bài học kinh nghiệm hữu dụng, không tính tiền tại tiếng Anh Elight .

ĐÁP ÁN BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Bài 1: 

1. I don’t like tea.

2. He doesn’t play football in the afternoon.

3. You don’t go to bed at midnight.

4. They don’t do the homework on weekends.

5. The bus doesn’t arrive at 8.30 a.m.

6. My brother doesn’t finish work at 8 p.m.

7. Our friends don’t live in a big house.

8. The cat doesn’t like me.

Bài 2: 

1. Police catch/ catches robbers.

2. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat.

3. They never drink/ drinks beer.

4. Lucy go/ goes window-shopping seven times a month.

5. She have/ has a pen.

6. Mary and Marcus eat out/ eats out everyday.

7. Mark usually watch/ watches TV before going to bed.

8. Maria is a teacher. She teach/ teaches students.

Bài 3: 

1. She doesn’t study on Saturday.

2. He has a new haircut today.

3. I usually have breakfast at 6.30.

4. Peter doesn’t study very hard. He never gets high scores.

5. My mother often teaches me English on Saturday evenings.

6. I like Math and she likes Literature.

7. My sister washes the dishes every day.

8. They don’t have breakfast every morning.

Bài 4: 

1. => My brothers often sleep on the floor.

2. => Does he sometimes stay up late?/ Does he stay up late sometimes?

3. => I always do the housework with my brother.

4. => Peter and Mary never come to class on time.

5. => Why does Johnson always get good marks?

6. => Do you usually go shopping?

7. => She seldom cries.

8. => My father never has popcorn.

Bài 5: 

1. She doesn’t sleep late on weekends .
2. We don’t believe in ghost .
3. Do you understand the question ?
4. They don’t work late on Fridays .
5. Does David want some coffee ?
6. She has three daughters .
7. When does she go to her Chinese class ?
8. Why do I have to clean up ?

ELIGHT ONLINE – Khoá học trực tuyến được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, giáo viên hỗ trợ 24/7/365, kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification, luyện tập và thực hành theo lộ trình bài bản, khoa học, thú vị.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới khởi đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình tương thích .
☀ Các bạn có quỹ thời hạn eo hẹp nhưng vẫn mong ước giỏi Tiếng Anh .
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí ngân sách học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu suất cao cao

TỚI TRANG HỌC ONLINE

Bài 6: 

My cousin, Peter, (have) has a dog. It (be) is an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) is Kiki and it (like) likes eating pork. However, it (never/ bite) never bites anyone; sometimes it (bark) barks when strange guests visit. To be honest, it (be) is very friendly. It (not/ like) does not like/ doesn’t like eating fruits, but it (often/ play) often plays with them. When the weather (become) becomes bad, it (just/ sleep) just sleeps in his cage all day. Peter (play) plays with Kiki every day after school. There (be) are many people on the road, so Peter (not/ let) does not let/ doesn’t let the dog run into the road. He (often/ take) often takes Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) is sometimes naughty, but Peter loves it very much.

Hãy “note” lại những lỗi sai mình gặp phải khi làm bài tập về thì hiện tại đơn nhé. Có như vậy lần sau chúng mình mới tránh khỏi được những lỗi sai khi sử dụng thì này đấy. Các bạn cũng có thể rèn luyện thêm nhiều bài tập thú vị, bổ ích khác tại Học tiếng Anh online. Và hãy tham khảo thêm cách “Một tháng xóa mù tiếng Anh” cùng Elight tại đây nhé!

GIAO TIẾP TIẾNG ANH SAU 6 THÁNG

ĐỌC THÊM  So sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh

Chúc những bạn học tập vui tươi cùng Elight Education ?

Khám phá phương pháp học ngữ pháp thú vị cùng Elight nhé!

Bài tập thì hiện tại đơn, thì hiện tại đơn

Source: https://evbn.org
Category: Bài Tập