Bài tập trắc nghiệm Chia cho số có hai chữ số có đáp án – Toán lớp 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 47: Chia cho số có hai chữ sốcó đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 4 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Bài 47: Chia cho số có hai chữ số
Câu 1: Tìm x, biết:
A. x = 85
B. x = 83
C. x = 73
D. x = 75
Lời giải:
x×37=2701
x=2701:37
x=73
Vậy đáp án đúng là x=73.
Câu 2: Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống: 72000÷600…1200
A. <
B. >
C. =
Lời giải:
Ta có: 72000:600=720:6=120.
Mà 120 < 1200.
Do đó 72000:600 < 1200.
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là <.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có:
9856+6552:28=9856+234=10090
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090.
Chú ý
Học sinh có thể làm sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó tìm được đáp án sai là 586.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho bảng sau:
Lời giải:
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Thừa số chưa biết là 8928:72.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
8928:72=124
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 124.
Câu 5: Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 75cm . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là 45cm.
A. 380cm
B. 340cm
C. 300cm
D. 170cm
Lời giải:
Diện tích hình vuông là:
75×75=5625()
Vậy diện tích hình chữ nhật là 5625.
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
5625:45=125(cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(125+45)×2=340(cm)
Đáp số: 340cm
Câu 6: Tính: 877÷23
A. 38 dư 1
B. 38 dư 2
C. 38 dư 3
D. 38 dư 4
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy: 877:23=38 dư 3.
Câu 7: Cho phép tính sau:
Phép chia đã cho có thương là 18 và số dư là 15. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Lời giải:
Phép chia đã cho có thương là 15 và số dư là 18.
Vậy khẳng định đã cho là sai.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
6264:36=174.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174.
Câu 9: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
2496÷64×25…736+9184÷32
A. <
B. >
C. =
Lời giải:
Ta có:
+) 2496:64×25=39×25=975;
+) 736+9184:32=736+287=1023.
Mà 975 < 1023.
Do đó 2496:64×25 < 736+9184:32.
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là <.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:
896:32=28 (tấn)
Đáp số: 28 tấn.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 28.
Câu 11: Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?
A. 79 hộp; thừa 4 gói
B. 69 hộp; thừa 14 gói
C. 79 hộp; thừa 6 gói
D. 69 hộp; thừa 16 gói
Lời giải:
Thực hiện phép chia ta có:
2500:36=69 (dư 16)
Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo.
Đáp số: 69 hộp; thừa 16 gói kẹo.
Câu 12: Thương của 10440 và 72 là:
A. 140
B. 145
C. 150
D. 155
Lời giải:
Thương của hai số 10440 và 72 là 10440:72.
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
10440:72=14510440:72=145
Vậy thương của 10440 và 72 là 145.
Câu 13: Xe thứ nhất chở 60 thùng dầu, mỗi thùng chứa 24 lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa 45 lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 180 lít dầu.
A. 36 thùng
B. 45 thùng
C. 48 thùng
D. 52 thùng
Lời giải:
Xe thứ nhất chở số lít dầu là:
24×60=1440 (lít)
Xe thứ hai chở số lít dầu là:
1440+180=1620 (lít)
Xe thứ hai chở số thùng dầu là:
1620:45=36 (thùng)
Đáp số: 36 thùng.
Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Số bút lấy ra từ trong 120 hộp là:
4×120=480 (bút)
Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:
120−88=32 (hộp)
Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:
480:32=15 (bút)
Đáp số: 15 bút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 15.