Bài Tập Tổng Hợp Kế Toán Ngân Hàng Thương Mại có lời giải – Tài liệu text
Bài Tập Tổng Hợp Kế Toán Ngân Hàng Thương Mại có lời giải
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.46 KB, 13 trang )
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 1: Ngày 28/05/2011 tại Sở Giao dịch ACB (tp.HCM) có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1.Bà Hoàng Yến nộp tiền mặt mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi trả sau, số tiền 200 triệu, lãi suất 1,2%/ tháng.
Nợ 1011
200.000.000
Có 4232.HY.6t
200.000.000
Cuối ngày 28/05/2011: dự chi lãi
Số lãi dự chi theo ngày là:
Nợ 801
80.000
Có 4913
80.000
2.Ông Bửu Lâm yêu cầu chuyển toàn bộ vốn gốc và lãi của sổ tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng, lãi trả sau, sổ này mở
ngày 24/01/2011, số tiền 400 tr, với lãi suất 0,75%/ tháng sang mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng, với lãi suất
1,25%/tháng, rút trước hạn lãi suất 0,25%/tháng.
Phân tích:
Kỳ hạn 1: từ 24/1 24/3:
Vốn gốc của ông Bửu Lâm ngày 24/3 là: ( lãi nhập gốc và mở 1 kỳ hạn mới 2 tháng, vì ông Lâm k đến rút)
Kỳ hạn 2: từ 24/3 24/5:
Vốn gốc của ông Bửu Lâm ngày 24/5 là: ( lãi nhập gốc và mở 1 kỳ hạn mới 2 tháng, vì ông Lâm k đến rút)
Ngày 28/05/2011 có các nghiệp vụ sau:
Số lãi đã dự chi từ ngày 24/05 27/05 (4 ngày) là:
Vì ông Bửu Lâm chuyển kỳ hạn 2T9T, nên đối với kỳ hạn đang mở ông Bửu Lâm đã rút vốn trước hạn, vì vậy NH
sẽ áp dụng mức lãi suất 0,25%/tháng.
Số lãi thực trả cho ông Bửu Lâm:
Phần chênh lệch giữa số thực trả và dự chi được xử lý như sau:
Nợ 4913
Có 801
274.727
Chuyển sang kỳ hạn 9T:
Nợ 4232.BL.2t
Nợ 4913
Có 4232.BL.9t
412.227.338
3. Được phép của NHNN, ACB mở phát hành 3 triệu kỳ phiếu theo mệnh gía 1tr/kỳ phiếu, tổng số tiền phát
hành 3.030 tỷ đã được công ty phát hành chuyển khoản từ BIDV Q.1 thanh toán cho NH, kỳ phiếu có thời hạn
6 tháng, lãi trả sau với lãi suất 14%/năm.
Nợ 1113
3.030.000.000
Có 433
30.000.000
Có 431
3.000.000.000
Cuối ngày 28/05/2011, dự chi lãi và phân bổ phụ trội:
Nợ 803
Có 4921
1.166.667
Có 803
166.667
Nợ 433
4.Ông Việt Khoa rút 2 tỷ tiền mặt từ tài khoản tiền gửi thanh toán của mình
Nợ 4211.VK
2.000.000.000
Có 1011
2.000.000.000
5.11h15 Ông Xuân Bách nộp 45 tỷ để chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán của bà Cát Tường có tài khoản
mở tại ACB Đồng Nai. NH thu theo túi niêm phong
Nợ 1011
45.000.000.000
Có 4599
45.000.000.000
6.13h15 Thủ quỹ kiểm đếm số tiền trong túi niêm phong là 45,002 tỷ. NH chuyền 45 tỷ vào tài khoản TGTT của
bà Tường và phần còn lại vào tài khoản ông Bách.
-Ở đây có phát sinh chênh lệch giữa kiểm đếm và niêm phong
+ Hủy bỏ bút toán niêm phong: (Ghi đảo lại NV5)
+ Ghi nhận theo kiểm đếm:
N 1011 45.002.000.000
C 4599 45.002.000.000
+NH chuyển vào TK:
Nợ 4599
45.000.000.000
Có 5111
Nợ 4599
45.000.000.000
2.000.000
Có 4211.XB
2.000.000
7.Ngân hàng tính lãi cho tài khoản tiền gửi thanh toán ông Khoa, ông Bách, số tiền lần lượt là 130.000đ và
287.000 đ
Nợ 801
Có 4911
417.000
8.Cô Ngân Hoa rút 2 triệu từ tài khoản TGTT của mình tại máy ATM của ngân hàng
Nợ 4211.NH
2.000.000
Có 1014
2.000.000
9. Bà Nguyệt Hương đến nhận lãi hàng tháng bằng tiền mặt của sổ tiết kiệm mở ngày 28/03/2011 với số tiền 4
tỷ, kỳ hạn 6 tháng, lãi hàng tháng, lãi suất 1%/tháng, bà Hương chưa nhận lãi tháng nào.
Số tiền lãi 2 tháng ( từ 28/3-27/5: 61 ngày) bà Nguyệt Hương nhận:
Nợ 4521
Có 1011
10.Cô Thu Cúc đến tất toán sổ tiết kiệm 100 triệu, kỳ hạn 3 tháng, lãnh lãi trước, lãi suất 0,9%/tháng, rút trước
hạn lãi suất 0,15%, ngày mở 05/03/2011, cô Cúc yêu cầu lấy tiền mặt.
Kỳ hạn 3 tháng, từ 05/03/2011 đáo hạn ngày 05/06/2011
Lãi trả trước NH đã trả cho bà Thu Cúc:
Bà Thu Cúc rút trước hạn, nên số lãi NH thực trả cho bà Thu Cúc từ ngày 05/03/2011 27/05/2011 là:
Số lãi đã phân bổ:
Nợ 4232.TC.3t
100.000.000
Có 1011
Nợ 1011
100.000.000
2.340.000
Có 801
Có 388
240.000
Bài 2: Sau đây trích lọc một số nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm và tại
Ngân hàng Eximbank Phú Mỹ Hưng
Ngày 08/08/2010:
Nợ 1011
400.000.000
Có 4211.CD
400.000.000
Ngày 10/08/2010:
Nợ 4211.CD
250.000.000
Có 4232.CD.3t
Dự chi cuối ngày:
250.000.000
Nợ 801
Có 4913
75.000
Ngày 31/08/2010:
+Dự chi cuối kỳ khoản tiền lãi tiết kiệm của ông Chí Dũng:
Nợ 801
Có 4913
75.000
+Tính lãi tiền gửi thanh toán của ông Chí Dũng:
Số ngày tương ứng vs số dư
7 ngày
2 ngày
22 ngày
01/08/2010
08/08/2010
10/08/2010
Số tiền lãi:
Lãi nhập vốn gốc trong tài khoản tiền gửi thanh toán:
Số dư TKTG
50.000.000
450.000.000
200.000.000
Nợ 801
Có 4211.CD
Ngày 10/11/2010:
Vì ông Dũng không đến tất toán sổ tiết kiệm nên, ngân hàng nhập lãi và vốn gốc và lập một kỳ hạn mới dựa trên số
gốc mới:
Lãi mà ông Dũng nhận được:
Số lãi NH đã dự chi từ 10/08/2010 09/11/2011 (92 ngày) là:
Nợ 4913
Có 4232.CD.3t 6.750.000
Có 801
+Dự chi cuối kỳ khoản tiền lãi tiết kiệm của ông Chí Dũng:
Nợ 801
Có 4913
77.025
Ngày 20/11/2010:
Số lãi NH đã dự chi từ 10/11/2010 19/11/2010 ( 10 ngày):
Số lãi NH thực trả:
Nợ 4232.CD.3t
256.750.000
Có 4211.CD
256.750.000
Nợ 4913
Có 1011
213.958
Có 801
Bài 3:
Ngày 06/05/2009:
-Ông Liêm thế chấp căn nhà giá trị 2,5 tỷ
Nhập 994
2.500.000.000
-Nợ 2111.OL.3t
1.200.000.000
Có 1113
1.200.000.000
Ngày 06/06/2009
-Ông Liêm trả lãi cho ngân hàng.
Nợ 1011
18.000.000
Có 702
18.000.000
Ngày 06/07/2009:
-Ông Liêm trả lãi cho ngân hàng.
Nợ 1011
18.000.000
Có 702
18.000.000
Ngày 06/08/2009:
-Chuyển nợ sang nhóm 3:
Nợ 2113.OL.3t
1.200.000.000
Có 2111.OL.3t
1.200.000.000
-Theo dõi lãi vay quá hạn chưa thu ở tài khoản ngoại bảng: Nhập 941: 18.000.000
Ngày 06/10/2009:
-Ông Liêm xin gia hạn 2 tháng (từ 06/08 – 06/10)
+lãi phạt quá hạn tính trên gốc:
Xuất 994: 2.500.000.000
Nhập 995: 2.200.000.000
-Gán nợ tài sản thế chấp:
Nợ 387
1.218.000.000
Nợ 2113.OL.3t
1.200.000.000
Có 702
18.000.000
Xuất 941
18.000.000
-Xử lý phần chênh lệch, và thanh toán tiền phạt:
Nợ 387
Có 1011
Có 709
54.000.000
Ngày 20/10/2009:
-Ngân hàng phát mãi căn nhà được 2,28 tỷ:
Nợ 5012
2.280.000.000
Có 709
80.000.000
Có 387
2.200.000.000
Xuất 995: 2.200.000.000
Bài 4:
1.Ngày 4/9/2010 NH nhận được giấy báo Có từ NH MHB Cần Thơ với nội dung, Công ty Phương Tùng chuyển
tiền thanh toán lô hàng mua ngày 14/08 cho Công ty PTL, số tiền 700.000.000 đ. (VCB Khánh Hòa và MHB
Cần Thơ thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước)
-Nợ 1113
700.000.000
Có 4211.PTL
700.000.000
2. Ngày 10/9/2010 kế toán Công ty PTL đem tờ séc lĩnh tiền mặt do chính PTL ký phát để rút 300.000.000 đ.
-Nợ 4211.PTL 300.000.000
Có 1011
300.000.000
3. Ngày 14/9/2010 NH nhận được Uỷ nhiệm Chi của PTL với nội dung ứng trước cho Công ty Tia Sáng có tài
khoản mở tại Vietcombank- Sở Giao Dịch 2 (Thành phố Hồ Chí Minh) 100. 000.000 đ để mua lô thiết bị.
(VCB Khánh Hòa và VCB Sở Giao Dịch TP.HCM tham gia thanh toán điện tử liên hàng.) Phí chuyển tiền
0,02% trên số tiền chuyển (nhưng không quá 100.000 đ), thuế GTGT của dịch vụ chuyển tiền 10%, PTL nộp
bằng tiền mặt.
-Nợ 4211.PTL 100.000.000
Có 5111
-Nợ 1011
Có 711
100.000.000
22.000
20.000
Có 4531
2.000
4.Ngày 20/9/2010 VCB Khánh Hòa nhận từ NH BIDV Khánh Hòa tờ Séc chuyển khoản do PTL ký phát ngày
13/9/2010, số tiền 800.000.000 đ. VCB Khánh Hòa đã thanh toán tờ séc này. (VCB Khánh Hòa và BIDV
Khánh Hòa tham gia thanh toán bù trừ.)
-Nợ 4211.PTL 500.000.000
Nợ 2111.PTL
300.000.000
Có 5012
800.000.000
5. Ngày 25/9/2010 Công ty VP có taì khoản tại NH Đông Á Đà Nẵng chuyển 200.000.000 đ ứng trước tiền hàng
cho Công ty PTL. (Đông Á Đà Nẵng và VCB Khánh Hòa thanh toán từng lần qua NH Nhà Nước).
-Nợ 1113
200.000.000
Có 2111.PTL
200.000.000
6. Ngày 26/9/2010, nhận được giấy báo chuyển tiền nhận bằng CMND 10 triệu từ VCB Sở GD 2 (TPHCM), nội
dung: Cô Quỳnh Mai chuyển tiền cho bà Quỳnh Hương có số CMND: 311234787.
-Nợ 5212
10.000.000
Có 4521
10.000.000 ( tiền giữ hộ đợi thanh toán)
Tính lãi tiền gửi thanh toán của Cty PTL trong tháng 9/2010
3 ngày
6 ngày
4 ngày
6 ngày
11 ngày
01/09/2010
04/09/2010
10/09/2010
14/09/2010
20/09/2010
200.000.000
900.000.000
600.000.000
500.000.000
0
Số tiền lãi:
Lãi nhập vốn gốc trong tài khoản tiền gửi thanh toán:
Nợ 801
950.000
Có 4211.CtyCG
950.000
Tính lãi tiền vay (thấu chi) của công ty PTL trong tháng 9/2010:
5 ngày
6 ngày
20/09/2010
25/09/2010
300.000.000
100.000.000
Số tiền lãi:
Nợ 4211.CtyCG
700.000
Có 702
700.000
Bài 5: Sau đây trích lọc các nghiệp vụ phát sinh tại ngân hàng Techcombank Bình Thạnh.
1.10/03/2010 nhận giấy báo Có từ Techcomebank An Giang với dụng Công ty Lương Thực Thanh toán cho Cty
Cơ Giới tiền mua thiết bị, số tiền 150.000.000 đ
Nợ 5212
150.000.000 ( cái giấy báo có)
Có 4211.CtyCG
150.000.000
2. 12/03/2010, đúng ngày đáo hạn Ông Hoàng Vũ nộp sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãi cuối kỳ. Vốn gốc
150.000.000, Ông Vũ chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh , lãi lĩnh bằng tiền mặt.
Ông Hoàng Vũ gửi ngày 12/01/2010 12/03/2010, dự chi lãi cuối mỗi ngày, ta dự chi từ 12/12 -11/3 (90 ngày)
Nợ 4232.HV.3t
150.000.000
Có 4211.HV
150.000.000
Nợ 4913
Nợ 801
0
Có 1011
Note: Tại vì bài này trùng hợp sao dự chi, nó bằng trả lãi. Nên ta ghi rõ ra zậy cho thấy, khi trình bày thì bỏ 801 đi
3. 14/03/2010, Bà Vân Anh thế chấp lô đất giá trị 900.000.000 đ để vay 300.000.000 đ thanh toán tiền mua hàng
cho Công ty An My có tài khoản tại HD Bank Quận 3, ngân hàng đã giải ngân theo đúng yêu cầu của khách
hàng, kỳ hạn vay 3 tháng, lãi suất 2%/ tháng. Lãi thu vào ngày 14 hàng tháng bằng tiền mặt.
Nhập 994:
900.000.000
Nợ 2111.VA.3t
Có 5012
300.000.000
300.000.000
Nợ 3941
Có 702
200.000
4. 18/3/2010, Công ty Cơ Giới nộp Uỷ nhiệm Chi số tiền 300.000.000 đ, yêu cầu chuyển tiền vào tài khoản
Công ty Thép ở Techcombank Thái Nguyên. Phí chuyển tiền 0,02% trên số tiền chuyển, thuế GTGT dịch vụ
chuyển tiền 10%. Ngân hàng thu phí chuyển tiền của Cơ Giới bằng tiền mặt.
Nợ 4211.CtyCG.
300.000.000
Có 5111
Nợ 1011
300.000.000
66.000.000
Có 711
60.000.000
Có 4531
6.000.000
5. 20/3/2010, Cô Yến Khoa tất toán sổ tiền gửi tiết kiệm, lãi trả trước, kỳ hạn 3 tháng, ngày gửi 2/1/2010, vốn
gốc 400.000.000 đ, lãi suất áp dụng cho tiết kiệm lãi trả trước kỳ hạn 3 tháng là 0,9%/ tháng, nếu rút trước hạn
lãi suất là 0,3%/ tháng. Cô Khoa đề nghị rút 300.000.000 đ vốn gốc bằng tiền mặt, số vốn gốc còn lại chuyển
ứng trước cho Công ty Cơ Giới.Ngân hàng thu lại khoản lãi đã chi vượt cho Cô Khoa bằng tiền mặt. Ngân
hàng phân bổ lãi trả trước vào chi phí vào hàng ngày vào cuối mỗi ngày bắt đầu từ ngày Cô Khoa gửi tiền.
Lãi NH đã trả trước cho cô Khoa:
Vì cô Khoa rút trước hạn, nên lãi mà cô Khoa nhận từ ngày 2/1-19/3 (77 ngày) là:
Nợ 4232.YK.3t
400.000.000
Có 1011
300.000.000
Có 4211.CtyCG
100.000.000
-Số lãi đã phân bổ là:
Nợ 1011
Có 801
Có 388
6. 26/3/2010, Công ty Cơ Giới nộp Séc lĩnh tiền mặt 70.000.000 đ.
Nợ 4211.CtyCG
Có 1011
70.000.000
70.000.000
7. 28/3/2010, Ông Minh Quân chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán gửi tại Ngân hàng trả góp kỳ 4
khoản vay, nợ gốc ban đầu 300.000.000 đ (giải ngân vào ngày 28/11/2009), hình thức trả góp theo kỳ khoản cố
định, góp trong 18 tháng, lãi suất 2%/ tháng.
Khoản tiền trả cố định mỗi kỳ ( bao gồm nợ gốc và lãi vay):
Nợ 4211.MQ
20.010.630
Có 702
5.142.437
Có 2111.MQ.18t
Cách tính:
8. 29/3/2010, Cô Như Ý nộp tiền mặt trả góp khoản vay, nợ gốc ban đầu 60.000.000 đ (giải ngân
29/11/2009), góp theo kỳ khoản giảm dần trong vòng 6 tháng, lãi suất 1,5%/tháng.
Nợ gốc đầu kỳ 4 ( hay còn gọi là nợ gốc cuối kỳ 3) là:
Nợ 1011
10.450.000
Có 702
450.000
Có 2111.NY.6t
9. 30/03/2010, Ngân hàng phát mãi căn nhà của Cô Quỳnh Trang đã xiết nợ 14/02/2010, giá trị lúc xiết nợ
là 2 tỷ, giá phát mãi 1,8 tỷ, tiền phát mãi được Công ty Phú Gia có tài khoản tại ACB- Quận 7 chuyển trả
cho Ngân hàng, thu hồi khoản nợ gốc trung hạn thuộc nhóm 4 là 1,3 tỷ, nợ lãi là 220 triệu đồng, phần còn
lại trả vào tài khoản tiền gửi thanh toán của Cô Trang.
-Ngân hàng phát mãi căn nhà được 1,8 tỷ:
Nợ 5012
1.800.000.000
Có 702
220.000.000
Có 2124.QT
1.300.000.000
Có 4211.QT
280.000.000
Xuất 995: 2.000.000.000
-Lãi tiền gửi thanh toán của Cty Cơ giới trong tháng 03/2010
9 ngày
8 ngày
2 ngày
6 ngày
6 ngày
01/03/2010
10/03/2010
18/03/2010
20/03/2010
26/03/2010
Số tiền lãi:
Lãi nhập vốn gốc trong tài khoản tiền gửi thanh toán:
200.000.000
350.000.000
50.000.000
150.000.000
80.000.000
Nợ 801
Có 4211.CtyCG
Bài 6: ( đừng xem, rất nguy hiểm, vì chưa ai chứng cả)
1. Ngày 10/8 NH mua 20.000 USD (tỷ giá mua USD/VND = 18.310) mua chuyển khoản qua tài khoản tiền gửi
ngoại tệ tại NHNN, thanh toán bằng VND tiền mặt.
Nợ 1123
20.000 USD
Có 4711
20.000 USD
Nợ 4712
Có 1011
336.200.000
2. Ngày 12/8 NH bán 50.000 USD trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng thu VND chuyển khoản (tỷ giá bán
USD/VN = 18.420)
Nợ 4711
50.000
Có 1123
50.000
Nợ 1113
Có 4712
921.000.000
3. Ngày 14/8 Cô Lan Hương đến đổi 2.000 EUR lấy VND (tỷ giá mua 1EUR = 26.230 VND, tỷ giá bán 1EUR=
26.450 VND).
Ngân hàng mua EURO:
Nợ 1123
2.000
Có 4711
EUR
2.000 EUR
Nợ 4712
Có 1011
52.460.000
4. Ngày 18/8 nhận được báo Có của Citibank NewYork về chuyển tiền kiều hối cho khách hàng là Cô Hoa Lý
địa chỉ 176 Nguyễn Đình Chính, Q Phú Nhuận, số tiền 4.000 USD.
Nợ 1331.USD
Có 4550.USD
4.000
4.000
5. Ngày 19/08 Ông Hải Triều nộp 3000 GBP mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi cuối kỳ.
Nợ 1031.BDP 3.000
Có 4222.6t.HT
3.000
Số lãi đã dự chi từ ngày 24/05 27/05 (4 ngày) là:Vì ông Bửu Lâm chuyển kỳ hạn 2T9T, nên đối với kỳ hạn đang mở ông Bửu Lâm đã rút vốn trước hạn, vì vậy NHsẽ áp dụng mức lãi suất 0,25%/tháng.Số lãi thực trả cho ông Bửu Lâm:Phần chênh lệch giữa số thực trả và dự chi được xử lý như sau:Nợ 4913Có 801274.727Chuyển sang kỳ hạn 9T:Nợ 4232.BL.2tNợ 4913Có 4232.BL.9t412.227.3383. Được phép của NHNN, ACB mở phát hành 3 triệu kỳ phiếu theo mệnh gía 1tr/kỳ phiếu, tổng số tiền pháthành 3.030 tỷ đã được công ty phát hành chuyển khoản từ BIDV Q.1 thanh toán cho NH, kỳ phiếu có thời hạn6 tháng, lãi trả sau với lãi suất 14%/năm.Nợ 11133.030.000.000Có 43330.000.000Có 4313.000.000.000Cuối ngày 28/05/2011, dự chi lãi và phân bổ phụ trội:Nợ 803Có 49211.166.667Có 803166.667Nợ 4334.Ông Việt Khoa rút 2 tỷ tiền mặt từ tài khoản tiền gửi thanh toán của mìnhNợ 4211.VK2.000.000.000Có 10112.000.000.0005.11h15 Ông Xuân Bách nộp 45 tỷ để chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán của bà Cát Tường có tài khoảnmở tại ACB Đồng Nai. NH thu theo túi niêm phongNợ 101145.000.000.000Có 459945.000.000.0006.13h15 Thủ quỹ kiểm đếm số tiền trong túi niêm phong là 45,002 tỷ. NH chuyền 45 tỷ vào tài khoản TGTT củabà Tường và phần còn lại vào tài khoản ông Bách.-Ở đây có phát sinh chênh lệch giữa kiểm đếm và niêm phong+ Hủy bỏ bút toán niêm phong: (Ghi đảo lại NV5)+ Ghi nhận theo kiểm đếm:N 1011 45.002.000.000C 4599 45.002.000.000+NH chuyển vào TK:Nợ 459945.000.000.000Có 5111Nợ 459945.000.000.0002.000.000Có 4211.XB2.000.0007.Ngân hàng tính lãi cho tài khoản tiền gửi thanh toán ông Khoa, ông Bách, số tiền lần lượt là 130.000đ và287.000 đNợ 801Có 4911417.0008.Cô Ngân Hoa rút 2 triệu từ tài khoản TGTT của mình tại máy ATM của ngân hàngNợ 4211.NH2.000.000Có 10142.000.0009. Bà Nguyệt Hương đến nhận lãi hàng tháng bằng tiền mặt của sổ tiết kiệm mở ngày 28/03/2011 với số tiền 4tỷ, kỳ hạn 6 tháng, lãi hàng tháng, lãi suất 1%/tháng, bà Hương chưa nhận lãi tháng nào.Số tiền lãi 2 tháng ( từ 28/3-27/5: 61 ngày) bà Nguyệt Hương nhận:Nợ 4521Có 101110.Cô Thu Cúc đến tất toán sổ tiết kiệm 100 triệu, kỳ hạn 3 tháng, lãnh lãi trước, lãi suất 0,9%/tháng, rút trướchạn lãi suất 0,15%, ngày mở 05/03/2011, cô Cúc yêu cầu lấy tiền mặt.Kỳ hạn 3 tháng, từ 05/03/2011 đáo hạn ngày 05/06/2011Lãi trả trước NH đã trả cho bà Thu Cúc:Bà Thu Cúc rút trước hạn, nên số lãi NH thực trả cho bà Thu Cúc từ ngày 05/03/2011 27/05/2011 là:Số lãi đã phân bổ:Nợ 4232.TC.3t100.000.000Có 1011Nợ 1011100.000.0002.340.000Có 801Có 388240.000Bài 2: Sau đây trích lọc một số nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm và tạiNgân hàng Eximbank Phú Mỹ HưngNgày 08/08/2010:Nợ 1011400.000.000Có 4211.CD400.000.000Ngày 10/08/2010:Nợ 4211.CD250.000.000Có 4232.CD.3tDự chi cuối ngày:250.000.000Nợ 801Có 491375.000Ngày 31/08/2010:+Dự chi cuối kỳ khoản tiền lãi tiết kiệm của ông Chí Dũng:Nợ 801Có 491375.000+Tính lãi tiền gửi thanh toán của ông Chí Dũng:Số ngày tương ứng vs số dư7 ngày2 ngày22 ngày01/08/201008/08/201010/08/2010Số tiền lãi:Lãi nhập vốn gốc trong tài khoản tiền gửi thanh toán:Số dư TKTG50.000.000450.000.000200.000.000Nợ 801Có 4211.CDNgày 10/11/2010:Vì ông Dũng không đến tất toán sổ tiết kiệm nên, ngân hàng nhập lãi và vốn gốc và lập một kỳ hạn mới dựa trên sốgốc mới:Lãi mà ông Dũng nhận được:Số lãi NH đã dự chi từ 10/08/2010 09/11/2011 (92 ngày) là:Nợ 4913Có 4232.CD.3t 6.750.000Có 801+Dự chi cuối kỳ khoản tiền lãi tiết kiệm của ông Chí Dũng:Nợ 801Có 491377.025Ngày 20/11/2010:Số lãi NH đã dự chi từ 10/11/2010 19/11/2010 ( 10 ngày):Số lãi NH thực trả:Nợ 4232.CD.3t256.750.000Có 4211.CD256.750.000Nợ 4913Có 1011213.958Có 801Bài 3:Ngày 06/05/2009:-Ông Liêm thế chấp căn nhà giá trị 2,5 tỷNhập 9942.500.000.000-Nợ 2111.OL.3t1.200.000.000Có 11131.200.000.000Ngày 06/06/2009-Ông Liêm trả lãi cho ngân hàng.Nợ 101118.000.000Có 70218.000.000Ngày 06/07/2009:-Ông Liêm trả lãi cho ngân hàng.Nợ 101118.000.000Có 70218.000.000Ngày 06/08/2009:-Chuyển nợ sang nhóm 3:Nợ 2113.OL.3t1.200.000.000Có 2111.OL.3t1.200.000.000-Theo dõi lãi vay quá hạn chưa thu ở tài khoản ngoại bảng: Nhập 941: 18.000.000Ngày 06/10/2009:-Ông Liêm xin gia hạn 2 tháng (từ 06/08 – 06/10)+lãi phạt quá hạn tính trên gốc:Xuất 994: 2.500.000.000Nhập 995: 2.200.000.000-Gán nợ tài sản thế chấp:Nợ 3871.218.000.000Nợ 2113.OL.3t1.200.000.000Có 70218.000.000Xuất 94118.000.000-Xử lý phần chênh lệch, và thanh toán tiền phạt:Nợ 387Có 1011Có 70954.000.000Ngày 20/10/2009:-Ngân hàng phát mãi căn nhà được 2,28 tỷ:Nợ 50122.280.000.000Có 70980.000.000Có 3872.200.000.000Xuất 995: 2.200.000.000Bài 4:1.Ngày 4/9/2010 NH nhận được giấy báo Có từ NH MHB Cần Thơ với nội dung, Công ty Phương Tùng chuyểntiền thanh toán lô hàng mua ngày 14/08 cho Công ty PTL, số tiền 700.000.000 đ. (VCB Khánh Hòa và MHBCần Thơ thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước)-Nợ 1113700.000.000Có 4211.PTL700.000.0002. Ngày 10/9/2010 kế toán Công ty PTL đem tờ séc lĩnh tiền mặt do chính PTL ký phát để rút 300.000.000 đ.-Nợ 4211.PTL 300.000.000Có 1011300.000.0003. Ngày 14/9/2010 NH nhận được Uỷ nhiệm Chi của PTL với nội dung ứng trước cho Công ty Tia Sáng có tàikhoản mở tại Vietcombank- Sở Giao Dịch 2 (Thành phố Hồ Chí Minh) 100. 000.000 đ để mua lô thiết bị.(VCB Khánh Hòa và VCB Sở Giao Dịch TP.HCM tham gia thanh toán điện tử liên hàng.) Phí chuyển tiền0,02% trên số tiền chuyển (nhưng không quá 100.000 đ), thuế GTGT của dịch vụ chuyển tiền 10%, PTL nộpbằng tiền mặt.-Nợ 4211.PTL 100.000.000Có 5111-Nợ 1011Có 711100.000.00022.00020.000Có 45312.0004.Ngày 20/9/2010 VCB Khánh Hòa nhận từ NH BIDV Khánh Hòa tờ Séc chuyển khoản do PTL ký phát ngày13/9/2010, số tiền 800.000.000 đ. VCB Khánh Hòa đã thanh toán tờ séc này. (VCB Khánh Hòa và BIDVKhánh Hòa tham gia thanh toán bù trừ.)-Nợ 4211.PTL 500.000.000Nợ 2111.PTL300.000.000Có 5012800.000.0005. Ngày 25/9/2010 Công ty VP có taì khoản tại NH Đông Á Đà Nẵng chuyển 200.000.000 đ ứng trước tiền hàngcho Công ty PTL. (Đông Á Đà Nẵng và VCB Khánh Hòa thanh toán từng lần qua NH Nhà Nước).-Nợ 1113200.000.000Có 2111.PTL200.000.0006. Ngày 26/9/2010, nhận được giấy báo chuyển tiền nhận bằng CMND 10 triệu từ VCB Sở GD 2 (TPHCM), nộidung: Cô Quỳnh Mai chuyển tiền cho bà Quỳnh Hương có số CMND: 311234787.-Nợ 521210.000.000Có 452110.000.000 ( tiền giữ hộ đợi thanh toán)Tính lãi tiền gửi thanh toán của Cty PTL trong tháng 9/20103 ngày6 ngày4 ngày6 ngày11 ngày01/09/201004/09/201010/09/201014/09/201020/09/2010200.000.000900.000.000600.000.000500.000.000Số tiền lãi:Lãi nhập vốn gốc trong tài khoản tiền gửi thanh toán:Nợ 801950.000Có 4211.CtyCG950.000Tính lãi tiền vay (thấu chi) của công ty PTL trong tháng 9/2010:5 ngày6 ngày20/09/201025/09/2010300.000.000100.000.000Số tiền lãi:Nợ 4211.CtyCG700.000Có 702700.000Bài 5: Sau đây trích lọc các nghiệp vụ phát sinh tại ngân hàng Techcombank Bình Thạnh.1.10/03/2010 nhận giấy báo Có từ Techcomebank An Giang với dụng Công ty Lương Thực Thanh toán cho CtyCơ Giới tiền mua thiết bị, số tiền 150.000.000 đNợ 5212150.000.000 ( cái giấy báo có)Có 4211.CtyCG150.000.0002. 12/03/2010, đúng ngày đáo hạn Ông Hoàng Vũ nộp sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãi cuối kỳ. Vốn gốc150.000.000, Ông Vũ chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh , lãi lĩnh bằng tiền mặt.Ông Hoàng Vũ gửi ngày 12/01/2010 12/03/2010, dự chi lãi cuối mỗi ngày, ta dự chi từ 12/12 -11/3 (90 ngày)Nợ 4232.HV.3t150.000.000Có 4211.HV150.000.000Nợ 4913Nợ 801Có 1011Note: Tại vì bài này trùng hợp sao dự chi, nó bằng trả lãi. Nên ta ghi rõ ra zậy cho thấy, khi trình bày thì bỏ 801 đi3. 14/03/2010, Bà Vân Anh thế chấp lô đất giá trị 900.000.000 đ để vay 300.000.000 đ thanh toán tiền mua hàngcho Công ty An My có tài khoản tại HD Bank Quận 3, ngân hàng đã giải ngân theo đúng yêu cầu của kháchhàng, kỳ hạn vay 3 tháng, lãi suất 2%/ tháng. Lãi thu vào ngày 14 hàng tháng bằng tiền mặt.Nhập 994:900.000.000Nợ 2111.VA.3tCó 5012300.000.000300.000.000Nợ 3941Có 702200.0004. 18/3/2010, Công ty Cơ Giới nộp Uỷ nhiệm Chi số tiền 300.000.000 đ, yêu cầu chuyển tiền vào tài khoảnCông ty Thép ở Techcombank Thái Nguyên. Phí chuyển tiền 0,02% trên số tiền chuyển, thuế GTGT dịch vụchuyển tiền 10%. Ngân hàng thu phí chuyển tiền của Cơ Giới bằng tiền mặt.Nợ 4211.CtyCG.300.000.000Có 5111Nợ 1011300.000.00066.000.000Có 71160.000.000Có 45316.000.0005. 20/3/2010, Cô Yến Khoa tất toán sổ tiền gửi tiết kiệm, lãi trả trước, kỳ hạn 3 tháng, ngày gửi 2/1/2010, vốngốc 400.000.000 đ, lãi suất áp dụng cho tiết kiệm lãi trả trước kỳ hạn 3 tháng là 0,9%/ tháng, nếu rút trước hạnlãi suất là 0,3%/ tháng. Cô Khoa đề nghị rút 300.000.000 đ vốn gốc bằng tiền mặt, số vốn gốc còn lại chuyểnứng trước cho Công ty Cơ Giới.Ngân hàng thu lại khoản lãi đã chi vượt cho Cô Khoa bằng tiền mặt. Ngânhàng phân bổ lãi trả trước vào chi phí vào hàng ngày vào cuối mỗi ngày bắt đầu từ ngày Cô Khoa gửi tiền.Lãi NH đã trả trước cho cô Khoa:Vì cô Khoa rút trước hạn, nên lãi mà cô Khoa nhận từ ngày 2/1-19/3 (77 ngày) là:Nợ 4232.YK.3t400.000.000Có 1011300.000.000Có 4211.CtyCG100.000.000-Số lãi đã phân bổ là:Nợ 1011Có 801Có 3886. 26/3/2010, Công ty Cơ Giới nộp Séc lĩnh tiền mặt 70.000.000 đ.Nợ 4211.CtyCGCó 101170.000.00070.000.0007. 28/3/2010, Ông Minh Quân chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán gửi tại Ngân hàng trả góp kỳ 4khoản vay, nợ gốc ban đầu 300.000.000 đ (giải ngân vào ngày 28/11/2009), hình thức trả góp theo kỳ khoản cốđịnh, góp trong 18 tháng, lãi suất 2%/ tháng.Khoản tiền trả cố định mỗi kỳ ( bao gồm nợ gốc và lãi vay):Nợ 4211.MQ20.010.630Có 7025.142.437Có 2111.MQ.18tCách tính:8. 29/3/2010, Cô Như Ý nộp tiền mặt trả góp khoản vay, nợ gốc ban đầu 60.000.000 đ (giải ngân29/11/2009), góp theo kỳ khoản giảm dần trong vòng 6 tháng, lãi suất 1,5%/tháng.Nợ gốc đầu kỳ 4 ( hay còn gọi là nợ gốc cuối kỳ 3) là:Nợ 101110.450.000Có 702450.000Có 2111.NY.6t9. 30/03/2010, Ngân hàng phát mãi căn nhà của Cô Quỳnh Trang đã xiết nợ 14/02/2010, giá trị lúc xiết nợlà 2 tỷ, giá phát mãi 1,8 tỷ, tiền phát mãi được Công ty Phú Gia có tài khoản tại ACB- Quận 7 chuyển trảcho Ngân hàng, thu hồi khoản nợ gốc trung hạn thuộc nhóm 4 là 1,3 tỷ, nợ lãi là 220 triệu đồng, phần cònlại trả vào tài khoản tiền gửi thanh toán của Cô Trang.-Ngân hàng phát mãi căn nhà được 1,8 tỷ:Nợ 50121.800.000.000Có 702220.000.000Có 2124.QT1.300.000.000Có 4211.QT280.000.000Xuất 995: 2.000.000.000-Lãi tiền gửi thanh toán của Cty Cơ giới trong tháng 03/20109 ngày8 ngày2 ngày6 ngày6 ngày01/03/201010/03/201018/03/201020/03/201026/03/2010Số tiền lãi:Lãi nhập vốn gốc trong tài khoản tiền gửi thanh toán:200.000.000350.000.00050.000.000150.000.00080.000.000Nợ 801Có 4211.CtyCGBài 6: ( đừng xem, rất nguy hiểm, vì chưa ai chứng cả)1. Ngày 10/8 NH mua 20.000 USD (tỷ giá mua USD/VND = 18.310) mua chuyển khoản qua tài khoản tiền gửingoại tệ tại NHNN, thanh toán bằng VND tiền mặt.Nợ 112320.000 USDCó 471120.000 USDNợ 4712Có 1011336.200.0002. Ngày 12/8 NH bán 50.000 USD trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng thu VND chuyển khoản (tỷ giá bánUSD/VN = 18.420)Nợ 471150.000Có 112350.000Nợ 1113Có 4712921.000.0003. Ngày 14/8 Cô Lan Hương đến đổi 2.000 EUR lấy VND (tỷ giá mua 1EUR = 26.230 VND, tỷ giá bán 1EUR=26.450 VND).Ngân hàng mua EURO:Nợ 11232.000Có 4711EUR2.000 EURNợ 4712Có 101152.460.0004. Ngày 18/8 nhận được báo Có của Citibank NewYork về chuyển tiền kiều hối cho khách hàng là Cô Hoa Lýđịa chỉ 176 Nguyễn Đình Chính, Q Phú Nhuận, số tiền 4.000 USD.Nợ 1331.USDCó 4550.USD4.0004.0005. Ngày 19/08 Ông Hải Triều nộp 3000 GBP mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi cuối kỳ.Nợ 1031.BDP 3.000Có 4222.6t.HT3.000