Thì quá khứ tiếp diễn Past continuous – bài tập có đáp án

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) có công thức, cách sử dụng và đặc biệt là ứng dụng ra sao trong bài thi IELTS? Bạn đã biết?

Bài học này sẽ hướng dẫn cụ thể cùng bài tập và đáp án giúp bạn hiểu rõ hơn về thì này và quan trọng là cách vận dụng cho bài thi tốt hơn .

Công thức quá khứ tiếp diễn

1. Câu khẳng định

Cấu trúc

S + was/were + V-ing.

Lưu ý

I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được– was

S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were

Ví dụ

We were just talking about it before you arrived. ( Chúng tớ đang nói về chuyện đó ngay trước khi cậu đến. )

2. Câu phủ định

Cấu trúc

S + was/were + not + V-ing

Lưu ý

was not = wasn’t
were not = weren’t

Ví dụ

He wasn’t working when his boss came yesterday. ( Hôm qua anh ta đang không thao tác khi sếp của anh ta đến )

3. Câu nghi vấn

Cấu trúc

Q: Was / Were + S + V-ing?

A: Yes, S + was/were.

     No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ

Q : Was your mother going to the market at 7 a. m yesterday ? ( Lúc 7 giờ sáng trong ngày hôm qua mẹ em đang đi chợ có phải không ? )
A : Yes, she was. / No, she wasn’t .

Dấu hiệu nhận biết

Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định

• at + giờ + thời hạn trong quá khứ ( at 12 o’clock last night, … )
• at this time + thời hạn trong quá khứ. ( at this time two weeks ago, … )
• in + năm ( in 2000, in 2005 )
• in the past ( trong quá khứ )

Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào

When I was singing in the bathroom, my mother came in. ( Tôi đang hát trong phòng tắm thì mẹ tôi đi vào. )
The light went out when we were watching TV. ( Điện mất khi chúng tôi đang xem ti vi. )

Cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó)

She was dancing while I was singing. ( Cô ấy đang múa trong khi tôi đang hát. )
The man was sending his letter in the post office at that time. ( Lúc đó người đàn ông đang gửi thư ở bưu điện. )

Cách sử dụng

1. Sử dụng thông thường

Thì quá khứ tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn sử dụng nhấn mạnh vấn đề diễn biến trong quá khứ
Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh vấn đề diễn biến hay quy trình của sự vật hay vấn đề hoăc thời hạn sự vật hay vấn đề đó diễn ra

✔ Cách dùng 1: Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn

Ví dụ nghiên cứu và phân tích 1 :
At 9 A.M yesterday, he ( watch ) … … …. Spider man. ( 9 giờ sáng ngày hôm qua, anh ta đang xem Người Nhện )
A. watches
B. watched
C. was watching
Có tín hiệu – at + giờ + thời hạn trong quá khứ  Ta chia động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn
-> Chọn đáp án C

✔ Cách dùng 2: Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ

Ví dụ 2 :
While I was taking a bath, she ( use ) … … … … the computer ( Trong lúc tôi đang tắm thì cô ấy đang dùng máy tính )
A. used
B. was using
C. uses
Trong câu xuất hiện trạng từ while + mệnh đề chia thì quá khứ tiếp diễn, ta chia mệnh đề còn lại theo thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả 2 hành vi xảy ra cùng 1 lúc trong quá khứ
-> Chọn đáp án B

✔ Cách dùng 3: Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

Ví dụ 3 :
When I ( cook ) … … … .., the light went out. ( Tôi đang nấu cơm thì mất điện. )
A. was cooking
B. cooked
C. will cook
Chuyện mất điện xảy ra bất thần xen vào hành vi đang nấu cơm => Ta chia hành vi đang xảy ra và bị xen vào ở thì Quá khứ tiếp diễn
-> Chọn đáp án A

✔ Cách dùng 4: Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác

Ví dụ 4 :
When he worked here, he always ( make ) … … … … .. noise ( Khi anh ta thao tác ở đây, anh ta luôn gây ồn ào )
A. makes
B. was always making
C. made
Hành động gây ồn ào xảy ra liên tục, lặp đi lặp lại làm phiền đến người khác trong quá khứ
-> Ta chia động từ này ở thì Quá khứ tiếp diễn : Chọn đáp án B
Xem cụ thể bài học kinh nghiệm thì quá khứ tiếp diễn :

2. Sử dụng quá khứ tiếp diễn trong bài thi IELTS

Thì Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động nào đó đang diễn ra thì bị chen ngang bởi một hành động khác. Với cách dùng này, chúng ta luôn phải kết hợp với thì Quá khứ đơn, trong đó thì Quá khứ tiếp diễn dùng cho hành động đang diễn ra thì bị chen ngang, còn thì Quá khứ đơn dùng cho hành động chen ngang.

Ví dụ :

Topic:

Describe a piece of advice you received .

Thí sinh:

… I was feeling quite depressed back then, when I was in my second year of university. I was doing the same boring things every day and there was nothing special, so I talked to my elder sister. I told her my problem, and I was actually expecting her to say something like “Don’t worry. Everything’s going to be OK.” but…

Trong thì quá khứ tiếp diễn, tất cả chúng ta thường sử dụng “ while ” hoặc “ when ” để nói về mối liên hệ giữa 2 hành vi. Vị trí của những từ này trong câu nhờ vào vào mục tiêu của người nói muốn nhấn mạnh vấn đề hành vi nào là ý chính ( đang thực thi ) và hành vi nào là ý phụ ( xảy ra chen ngang ) .
Ví dụ :

While/when she was washing the dishes, his parents came back home.

His parents came back home while/when she was washing the dishes.

She was washing the dishes when her parents came back home.

5. Phân biệt while và when

Nhiều bạn khi học tiếng Anh thường đánh đồng 2 từ này do có cùng nghĩa là “ khi ”. Tuy nhiên, những bạn quan tâm while thường dùng cho những sự kiện, hành vi xảy ra trong một khoảng chừng thời hạn lê dài, còn when thường dùng cho những sự kiện, hành vi xảy ra tại một mốc thời hạn nào đó. Do vậy, when hoàn toàn có thể dùng cho cả thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn, nhưng while chỉ hoàn toàn có thể dùng cho thì Quá khứ tiếp diễn .
e. g. : She was working part-time at a café while when Steven Spielberg scouted her for his upcoming movie .

Bài tập có đáp án

Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong bài tập dưới đây để tạo thành một phần Nói trong IELTS hoàn chỉnh.

1. Let me tell you about one of the craziest moments I’ve experienced in my life. A few weeks ago I … … … … … … ( meet ) my brother and his wife at the airport. They … … … … … … ( go ) to Paris for their honeymoon and I … … … … … … ( go ) to Rome. We … … … … … … ( have ) a chat while we … … … … … … ( wait ) for our flights. It … … … … … … ( go ) so well when suddenly a man … … … … … … ( shout ) out loud and … … … … … … ( claim ) that he … … … … … … ( carry ) a bomb. Luckily, the security guard … … … … … … ( notice ) something strange with the ticking sounds of the so-called ‘ bomb ’ and eventually … … … … … … ( find ) out that it … … … … … … ( be )
2. Let me talk about that one time I nearly got into an accident. I … … … … … … ( cycle ) home when a man … … … … … … ( step ) out into the road in front of me. I … … … … … … ( go ) quite fast, but luckily I … … … … … … ( manage ) to stop in time and … … … … … … ( not hit ) him. The man quickly … … … … … … ( apologize ) and … … … … … … ( explain ) that he … … … … … … ( think ) about something else and … … … … … … ( not pay )

Exercise 2: Tìm và sửa lỗi sai trong mỗi câu sau đây.

1. I was play football when she called me .
2. Was you study Math at 5 p. m. yesterday ?
3. What was she do while her mother was making lunch ?
4. Where did you went last Sunday ?
5. Peter turn on the TV, but nothing happened .
6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning .
7. She didn’t broke the flower vase. Tom did .
8. Last week my friend and I go to the beach on the bus .
9. While I am listening to music, I heard the doorbell .

Exercise 3: Chia động từ ở các câu sau đây

1. I ( walk ) ___________down the street when it began to rain .
2. At this time last year, I ( attend ) __________an English course .
3. Jim ( stand ) ________ under the tree when he heard an explosion .
4. The boy fell and hurt himself while he ( ride ) _________ a bicycle .
5. When we met them last year, they ( live ) ______ in Santiago .
6. The tourist lost his camera while he ( walk ) _____ around the city .
7. The lorry ( go ) _____ very fast when it hit our car .

8. While I (study)_____in my room, my roommates (have)________ a party in the other room.

9. Mary and I ( dance ) _________ the house when the telephone rang .
10. We ( sit ) ________ in the café when they saw us .

Exercise 4. What were you doing at these times? Viết câu trả lời sử dụng thì quá khứ tiếp diễn nếu cần thiết.

e. g : ( at 5 o’clock last Monday ) I was on a bus on my way home .
1. ( at 8 o’clock yesterday evening ) … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
2. ( at 10 : 15 yesterday morning ) … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
3. ( at 4 : 30 this morning ) … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
4. ( at 7 : 45 yesterday evening ) … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
5. ( half an hour ago ) … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

Exercise 5. Chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.

1. ‘ What … … … … … … ( you / do ) at this time yesterday ? ’ ‘ I was asleep. ’
2. How fast … … … … … … ( you / drive ) when the accident … … … … … … ( happen ) ?
3. I haven’t seen my best friend for ages. When I last … … … … … … ( see ) him, he … … … … … … ( try ) to find a job .
4. I … … … … … … ( walk ) along the street when suddenly I … … … … … … ( hear ) footsteps behind me. Somebody … … … … … … ( follow ) me. I was scared and I … … … … … … ( start ) to run .
5. Last night I … … … … … … ( drop ) a plate when I … … … … … … ( do ) the washing-up. Fortunately it … … … … … … ( not / break ) .
6. I … … … … … … ( open ) the letter when the wind … … … … … … ( blow ) it out of my hand .
7. The burglar … … … … … … ( open ) the safe when he … … … … … … ( hear ) footsteps. He immediately … … … … … … ( put ) out his torch and … … … … … … ( crawl ) under the bed .
8. As I … … … … … … ( cross ) the road I … … … … … … ( step ) on a banana skin and … … … … … … ( fall ) heavily .
9. Just as I … … … … … … ( wonder ) what I should do next, the acceptance letter came in my mailbox .

Exercise 6. Chia động từ ở dạng Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn sau.

On my last holiday, I went to Hawaii. When I ( go ) 1 … … … … … … … … … …. to the beach for the first time, something wonderful happened. I ( swim ) 2 … … … … … … … … … …. in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father ( drink ) 3 … … … … … … … … … …. some water. Suddenly I ( see ) 4 … … … … … … … … … …. a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair ( be ) 5 … … … … … … … … … …. beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart ( beat ) 6 … … … … … … … … … …. fast. I ( ask ) 7 … … … … … … … … … …. him for his name with a shy voice. He ( tell ) 8 … … … … … … … … … …. me that his name was John. He ( stay ) 9 … … … … … … … … … …. with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we ( have ) 10 … … … … … … … … … …. a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him .

Exercise 7. Hoàn thành các câu sau bằng ý tưởng của chính bạn, sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn.

1. At 8 o’clock yesterday evening, I … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
2. At 5 o’clock last Monday, … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
3. At 10 : 15 yesterday morning, … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
4. At 7 : 45 yesterday evening, … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … …
5. Half an hour ago, … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …….. … … … …
6. Matt phoned while we … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. … … … … … …
7. The doorbell rang while I … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
8. We saw an accident while we … … … … … …. … … … … … … … … … … … … … … … … … …
9. Ann fell asleep while she … … … … … … …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
10. The television was on, but nobody … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. …

ĐÁP ÁN

Exercise 1

met
were going
was going
had
were waiting
was going
shouted
claimed
was carrying
noticed
found
was
was cycling
stepped
was going
managed
didn’t hit
apologized
explained
was thinking
wasn’t paying / didn’t pay

Exercise 2

1. play => playing
2. Was … study => Were … studying
3. was … do => did … do
4. went => go
5. turn => turned
6. have => had
7. broke => break
8. go => went
9. am => was

Exercise 3

1. was walking
2. was attending
3. was standing
4. was riding
5. were living
6. was walking
7. was going
8. was studying ; were having
9. were dancing
10. were sitting

Exercise 1. (Gợi ý)

1. I was having dinner … …
2. I was working … … … …
3. I was in bed asleep … …
4. I was getting ready to go out … …
6. I was watching TV at home … …

Exercise 2.

1. were you doing
2. were you driving ; happened
3. saw ; was trying
4. was walking ; heard ; was following ; started
5. dropped ; was doing ; didn’t break
6. was opening ; blew
7. was opening ; heard ; put ; crawled
8. was crossing ; stepped ; fell
9. was wondering

Exercise 3.

1. went
2. was swimming
3. was drinking
4. saw
5. was
6. beat
7. asked
8. told

9. stayed

10. had

Exercise 7 bạn tự hoàn thành nhé!

Trên đây là những kỹ năng và kiến thức chung về thì quá khứ tiếp diễn. Hy vọng giúp những bạn học tập hiệu suất cao. Nếu còn vướng mắc gì hãy cmt ngay dưới đây để IELTS Fighter giải đáp nhanh nhất. Chúc những bạn học tập tốt !

Source: https://evbn.org
Category: Bài Tập