Bài tập ôn hè lớp 1 lên lớp 2 – Môn Toán 50 bài toán ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2

Bài tập ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Toán gồm 50 bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Qua đó, giúp học sinh củng cố tốt kiến ​​thức đã học trong thời gian nghỉ hè để tự tin hơn khi bước vào lớp 2 năm học 2022-2023.

Với các bài tập như điền dấu thích hợp, phép tính nối, thực hiện phép tính, bài toán đố, bài toán hình học… các em sẽ nắm chắc kiến ​​thức đã học. Bên cạnh đó, các em có thể tham khảo thêm các bài tập ôn hè môn Tiếng Việt từ lớp 1 đến lớp 2. Mời các em tải miễn phí trong bài viết dưới đây:

50 đề ôn tập hè từ lớp 1 đến lớp 2

Bài 1: Điền vào chỗ trống bằng một dấu hiệu thích hợp, –

12 + 6 6 + 4 + 7

15 + 0 15 – 0

18 – 5 14 – 4 + 5

0 + 10 10 + 0

30 + 40 80 – 20

90 – 50 10 + 40

70 – 40 90 – 60

30 + 20 10 + 40

Bài 2: Tìm một số biết rằng cộng số đó với 5 rồi trừ 8 được 11?

Bài 3: Điền dấu>,

12 5 3 = 14

14 4 1 = 11

16 3 2 = 17

32 30 2 + 4

45 20 4 = 69

84 10 3 = 71

Bài 4: Nối phép tính với số thích hợp:

Bài 5: Điền số chính xác vào chỗ trống?

Bài tập hè lớp 1 đến lớp 2 - Toán

Bài 6: Điền vào chỗ trống một số thích hợp sao cho phép cộng các số theo chiều ngang, chiều dọc, đường chéo của hình vuông đều có kết quả như nhau.

Bài tập hè lớp 1 đến lớp 2 - Toán

Bài 7: Hình trên có …………………… .. hình tam giác

Bài tập hè lớp 1 đến lớp 2 - Toán

Đó là những hình tam giác …………………….

Bài 8: Đọc tên các điểm của đoạn thẳng trong hình sau

Bài tập hè lớp 1 đến lớp 2 - Toán

Có ………… .điểm

Là những điểm …………………….

Có ………. đường thẳng

Là những đường thẳng ……………………

…………………….

Bài 9: Vẽ 5 điểm sao cho 3 điểm bên trong hình tròn và 4 điểm bên ngoài hình tam giác.

Bài tập hè lớp 1 đến lớp 2 - Toán

Bài 10 *: Con gà mái nhà bạn An sau 2 tuần 1 ngày đã đẻ một số trứng. An tính rằng cứ 3 ngày nó đẻ 2 quả trứng. Con gà đó đã đẻ bao nhiêu quả trứng?

Bài 11 *: Hè năm ngoái, bạn Bình về thăm bà ngoại một tuần hai ngày và thăm ông bà ngoại một tuần ba ngày. Bình về thăm ông bà ngoại được mấy ngày rồi?

Bài 12 *: An có ít hơn Bình 4 viên bi, Bình ít hơn Can 3 viên bi. Hỏi Can có bao nhiêu viên bi, biết rằng An có 5 viên bi.

Bài 12 *: Tuổi của An và Ba bằng tuổi của Lan và Hương. An nhiều tuổi hơn Hương. Hỏi Ba nhiều tuổi hay ít tuổi hơn Lan?

Bài 13 *: Anh ta có 15 viên bi đỏ và 10 viên bi đen. Tôi cho bạn 5 viên bi. Bạn còn lại bao nhiêu viên bi?

Bài 14 *: Lớp 2 A có 15 học sinh giỏi. Lớp 2 B có 4 học sinh kém tài hơn lớp 2 A. Lớp 2 C có 3 học sinh kém tài hơn lớp 2 A. Tính số học sinh giỏi của 3 lớp đó?

Bài 15 *: Bạn Nam nuôi vịt, ngan, ngỗng. Có 36 con vịt, số ngan ít hơn số vịt là 6 con, số ngan ít hơn số ngan là 10 con. Hỏi Nam có tất cả bao nhiêu con vịt và thiên nga?

Bài 16 *: Trong túi có 3 loại bi xanh, đỏ, vàng. Cho rằng tổng số viên bi trong túi nhiều hơn tổng số viên bi đỏ và vàng là 5 viên. Số viên bi xanh ít hơn số viên bi vàng 3 viên và nhiều hơn số viên bi đỏ 4 viên. Hỏi có bao nhiêu viên bi trong túi?

Tài liệu vẫn còn, vui lòng tải về để xem thêm chi tiết.