Bài tập gerund and to infinitive lớp 10
Bài tập gerund and to infinitive lớp 10
Đáp án và lời giải chính xác cho “Bài tập gerund and to infinitive lớp 10” cùng với kiến thức mở rộng về gerund and to infinitive là những tài liệu học tập vô cùng bổ ích dành cho thầy cô và bạn học sinh.
Bài tập gerund and to infinitive lớp 10
Câu 1. He is used to———— up early in the morning.
A. get B. getting C. have gotten D. got
Câu 2. The boy was kept indoors———– naughty.
A. to be B. have been C. for being D. when he
Câu 3: I shall never forget———–with you to Paris last year.
A. staying B. to staying C. to stay D. stayed
Câu 4: I am looking forward to ———–you.
A. having seen B. seeing C. to see D. all are wrong
Câu 5: I am always remember———— off the lights before I leave my house.
A. turning B. to turn C. turned D. being turned
Câu 6: I can remember———- very proud and happy when I graduated.
A. to be B. being C. be D. been
Câu 7: Did you remember———— Jack my message?
A. have given B. be given C. giving D. to give
Câu 8: What did you forget———— before you left for class this morning?
A. to do B. doing C. have done D. being done
Câu 9: Don’t forget———— your homework tonight!
A. doing B. to do C. to be done D. having done
Câu 10: Mr. Brown told the schoolgirls_______ in class.
a. don’t ear b. not to eat c. eat not d. not eat
Câu 11: I have heard Dang Thai Son_______ the piano.
a. played b. plays c. play d. to play
Câu 12: The young teachers wanted a Foreign Language Teaching workshop _______ in Ho Chi Minh City.
a. to be holding b. should hold c. to be held d. to hold
Câu 13: _______able to take part in the international math contest two years from now, Son works very hard in his math lass.
a. In order to be b. Being c. Been d. So that he be
Câu 14: Try_______ so many mistakes.
a. not to make b. not make c. to make not d. make not
Câu 15: Let me_______ from you soon.
a. to hear b. hear c. hearing d. heard
Câu 16: John is too stupid_______ understand this.
a. to b. not to c. to not d. for
Câu 17: She admitted———- the money.
A. stolen B. be stealing C. have stolen D. having stolen
Câu 18: Would you mind———– the door?
A. close B. have closed C. closing D. to close
Câu 19: William suggested———- to the cinema.
A. to go B. gone C. go D. going
Câu 20: Your shoes need————.
A. to be cleaned B. cleaning C. to clean D. A&B are correct
Câu 21: Our house wants————.
A. to be decorated B. decorating C. to decorate D. A&B are correct
Câu 22: How about ——— a drink?
A. to have B. having C. have D. have had
Câu 23: I suggest———- at home for a change.
A. staying B. to stay C. having stayed D. stay
Câu 24: Do you consider———- our friends on Sunday?
A. to invite B. invite C. inviting D. have invited
Câu 25: Would you mind ———— me a hand?
A. to give B. have given C. give D. giving
Mở rộng kiến thức về gerund and to infinitive
1. Gerund
– Là những danh từ được thêm đuôi ing phía sau và trở thành từ đóng vai trò như động từ.
Ký hiệu: V-ing
Lưu ý, V-ing ở đây không giống với chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn do đó cần chú ý để tránh nhầm lẫn.
– Khi sử dụng danh động từ theo thể phủ định thì thêm not ở phía trước:
Not exercising regularly is dangerous for your health.
– Để nói rõ về chủ thể thực hiện hành động thì bạn có thể thêm tính từ sở hữu trước đó:
E.g: My turning on the air conditioner
2. To infinitive
+ Chủ ngữ
Ví dụ:
– To master a foreign language is necessary. (Thông thạo một ngoại ngữ là cần thiết.)
+ Tân ngữ
– To-infinitive làm tân ngữ trực tiếp sau các động từ
afford (có đủ khả năng), agree (đồng ý), arrange (sắp xếp), appear (hoá ra là), ask (yêu cầu), attempt (nỗ lực), care (quan tâm), choose (chọn), claim (thú nhận), decide (quyết định), demand (yêu cầu), deserve (xứng đáng), expect (mong muốn), fail (thất bại), happen (tình cờ), hesitate (ngập ngừng), hope (hy vọng), intend (dự định), learn (học), manage (xoay xở), neglect (sao nhãng), offer (cho), plan (có kế hoạch), prepare (chuẩn bị), pretend (giả vờ), promise (hứa), propose (đề nghị), refuse (từ chối), seem (hình như), swear (the), tend (có khuynh hướng), threaten (doạ), vow (thề), wait (chờ), want (muốn), wish (ước mơ), would like (muốn, thích), yearn (khát khao), urge (thúc giục)…
– To-infinitive cũng được dùng sau các cụm từ
to make up one’s mind, to take care, to make sure, to take the trouble,…
– To-infinitive thường được dùng sau các tính từ diễn tả cảm xúc, phản ứng và một số các tính từ thông dụng khác
(un) able (có/không thể), delighted (vui sướng), proud (tự hào), glad (vui mừng), ashamed (xấu hổ), afraid (e ngại), eager (háo hức), surprised (ngạc nhiên), anxious (lo lắng), pleased (hân hạnh), annoyed (bực mình), happy (hạnh phúc), ready (sẵn sàng), curious (tò mò)…
Ví dụ:
I’m curious to know what he said. (Tôi muốn biết anh ấy đã nói gì.) It’s nice to meet you here. (Thật vui khi gặp bạn ở đây.)
– To-infinitive dùng sau các nghi vấn từ trong lời nói gián tiếp (ngoại trừ why)
Ví dụ:
I do not know what to do. (Tôi không biết phải làm gì?) Can you tell me how to get to the bus stop?
(Làm ơn chỉ cho tôi làm thế nào để đến trạm xe buýt.)