Bài 5: Tiết kiệm thời giờ (trang 19 VBT Đạo Đức 4)

Bài 1 trang 19 VBT Đạo Đức 4: Hãy nối mỗi trường hợp ở cột A với kết quả tương ứng ở cột B cho phù hợp.

Trả lời:

Bài 2 trang 19 VBT Đạo Đức 4: Em tán thành hay không tán thành với việc làm của bạn nhỏ nào trong các tình huống sau đây? Hãy đánh dấu + vào ô trống phù hợp và giải thích tại sao?

a) Sáng nào cũng vậy, vừa nghe thấy tiếng chuông đồng hồ báo thức là Nam đã vùng ngay dậy, làm công việc vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đi học, không cần ai phải nhắc nhở

Giải vở bài tập Đạo Đức 4 | Giải VBT Đạo Đức 4 Tán thành

Giải vở bài tập Đạo Đức 4 | Giải VBT Đạo Đức 4 Không tán thành.

b) Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ chơi, giờ học, giờ làm việc nhà, … và bạn ấy luôn thực hiện đúng.

Giải vở bài tập Đạo Đức 4 | Giải VBT Đạo Đức 4 Tán thành

Giải vở bài tập Đạo Đức 4 | Giải VBT Đạo Đức 4 Không tán thành

c) Khi đi chăn trâu, Thành vừa ngồi trên lưng trâu vừa tranh thủ học bài.

Giải vở bài tập Đạo Đức 4 | Giải VBT Đạo Đức 4 Tán thành

Giải vở bài tập Đạo Đức 4 | Giải VBT Đạo Đức 4 Không tán thành

d) Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi.

Giải vở bài tập Đạo Đức 4 | Giải VBT Đạo Đức 4 Tán thành

Giải vở bài tập Đạo Đức 4 | Giải VBT Đạo Đức 4 Không tán thành

đ) Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về, bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy sách vở ra học bài.

Giải vở bài tập Đạo Đức 4 | Giải VBT Đạo Đức 4 Tán thành

Giải vở bài tập Đạo Đức 4 | Giải VBT Đạo Đức 4 Không tán thành

Trả lời:

a) Tán thành.

Vì thực hiện các việc nề nếp như vậy nên Nam có thể dậy sớm để chuẩn bị mọi việc và đi học đúng giờ.

b) Tán thành.

Lâm làm như vậy sẽ tiết kiệm thời gian và có thể sẽ làm được nhiều việc theo đúng thời gian quy định

c) Không tán thành.

Việc vừa học vừa chăn trâu là rất hay nhưng còn phải để ý đến vấn đề an toàn

d) Không tán thành.

Trong lúc ăn cơm Hiền tranh thủ xem ti vi hoặc đọc truyện sẽ làm thời gian, thời gian ăn rất lâu và dễ bị đau dạ dày.

đ) Không tán thành.

Quang làm như vậy thì buổi sáng sẽ không khó dậy sớm, mỏi mệt vì thức đêm và có thể sẽ đi học muộn.

Bài 3 trang 20 VBT Đạo Đức 4: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng.

Tiết kiệm thời giờ là:

a) Làm nhiều việc cùng một lúc.

b) Học suốt ngày mà không làm việc gì khác.

c) Dùng thời giờ một cách hợp lí và có ích.

d) Chỉ dùng thời giờ vào các việc mình thích.

Trả lời:

Tiết kiệm thời giờ là:

a) Làm nhiều việc cùng một lúc..

b) ọc suốt ngày mà không làm việc gì khác.

(c) Dùng thời giờ một cách hợp lí và có ích.

d) Chỉ dùng thời giờ vào các việc mình thích.

Bài 4 trang 21 VBT Đạo Đức 4: Em hãy điền các từ ngữ (hoài phí, tiết kiệm, thời giờ) vào chỗ trống trong những câu dưới đây cho phù hợp.

Trả lời:

– Thời gian là thứ quý giá nhất. Cần phải biết tiết kiệm thời gian; không nên để thời gian trôi qua một cách hoài phí.

Bài 5 trang 21 VBT Đạo Đức 4: Em hãy lựa chọn các việc làm giúp em tiết kiệm thời gian (viết dấu + vào ô trống trước việc làm em chọn).

Trả lời:

+a) Luôn sắp xếp đồ đạc gọn gàng ngăn nắp, khi cần sử dụng là sẽ nhanh tìm thấy vật cần dùng.+b) Làm việc có trình tự hợp lí.+c) Chuẩn bị các đồ vật cần thiết trước khi làm.+d) Học thuộc và hiểu bài trước khi làm bài tập.+đ) Lập kế hoạch và làm phiếu nhắc việc.+e) Luôn suy nghĩ, điều chỉnh công việc để lần sau làm cho hợp lí và có hiệu quả hơn.+g) Tăng dần tốc độ làm việc.+h) Biết chia sẻ và tiếp nhận ý kiến của những người xung quanh khi gặp khó khăn.i) Chăm chỉ luyện tập để làm thành thạo.k) Nhờ mọi người làm hộ.

Bài 6 trang 22 VBT Đạo Đức 4: Em hãy liệt kê các việc đã làm để tiết kiệm thời gian:

Trả lời:

– Thực hiện kế hoạch theo kế hoạch thời gian biểu.

– Đọc kĩ lí thuyết trước khi làm bài tập.

– Sống ngăn nắp, gọn gàng, sắp xếp đồ đạc một cách hợp lí.

Bài 7 trang 22 VBT Đạo Đức 4: Em hãy lập thời gian biểu của mình và cùng trao đổi với những bạn trong nhóm.

Trả lời:

Thời gianViệc làm- 5: 00- Thức dậy, tập thể dục.- 6: 00- Vệ sinh cá nhân- 6: 10- Ăn sáng- 6: 30- Đi học- 7: 00-11: 00- Học buổi sáng- 11: 10- Ăn trưa- 12: 00- Ngủ trưa- 14: 00- Dậy đi học buổi chiều- 16: 00- Đi đá bóng- 18: 00- Về nhà vệ sinh cá nhân- 18: 30- Ăn tối- 19: 00- Rửa bát- 19: 30- Học bài- 21: 00- Nghỉ xem ti vi- 22: 00- Soạn lại bài vở- 23: 00- Đi ngủ.