Bài 1: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
Bộ đề kiểm tra Tiếng Việt 5 được biên soạn chi tiết, bám sát chương trình học với các dạng bài phong phú giúp các…
Các đề luyện thi được phân theo cấu trúc, mức độ từng trường giúp ôn luyện một cách có trọng tâm theo mục tiêu đề…
Lý thuyết bài học
1, Từ đồng nghĩa
a, Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ: siêng năng, chăm chỉ, cần cù,…
b, Phân loại từ đồng nghĩa
STT
Phân loại
Đặc điểm
Ví dụ
1
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
hổ – cọp; ngô- bắp; lợn-heo.
2
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Biểu thị thái độ, tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều được nói đến.
vợ – phu nhân; trẻ em – ranh con.
2, Từ trái nghĩa
a, Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Ví dụ: áo lành >< áo rách tuổi già >< tuổi trẻ
b, Lưu ý: Khi xét các cặp từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở, một tiêu chí chung.
Ví dụ: xinh>< xấu: trái nghĩa về vẻ đẹp
cao><thấp: trái nghĩa về chiều cao
lành><ác: trái nghĩa về tính cách