ADMINISTRATIVE PROCEDURES – Bộ Tài Chính
1.007531
Chứng khoán
1)1) Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán; 2) Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được xác nhận bởi tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán hoặc được chứng thực chữ ký bởi tổ chức có thẩm quyền trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày UBCKNN nhận được hồ sơ; 3) Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn sáu (06) tháng tính đến ngày UBCKNN nhận được hồ sơ, kèm theo bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng; 4) Bản sao bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ; 5) Bản sao chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài (nếu có); 6) Bản sao các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán như sau: • Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Môi giới chứng khoán: Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán. • Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Phân tích tài chính: Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán; Chứng chỉ Tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán, chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp. • Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản lý quỹ: Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán; Chứng chỉ Tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán, chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp; chứng chỉ Quản lý quỹ và tài sản. Hoặc các văn bằng được miễn chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán như sau: • Chứng chỉ quốc tế CIIA (Certified International Investment Analyst) hoặc giấy xác nhận đã đạt kỳ thi quốc tế CFA bậc II (Chartered Financial Analyst level II) trở lên được miễn chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp; • Chứng chỉ quốc tế ACCA (Association of Chartered Certified Accountants), CPA (Certified Public Accountants) hoặc chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp hoặc giấy xác nhận đã đạt kỳ thi quốc tế CFA bậc I (Chartered Financial Analyst level I), CIIA bậc I (Certified International Investment Analyst level I) được miễn chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp; • Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài được miễn tất cả chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán. 7) Thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả thi sát hạch phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp; 8) Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày UBCKNN nhận được hồ sơ; 9) Đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, phải bổ sung: Văn bản xác nhận số năm làm việc, vị trí công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán do các tổ chức nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã từng làm việc hoặc đang làm việc cung cấp hoặc Bản sao chứng chỉ quốc tế CFA, CIIA, ACCA, CPA