Xu Hướng 5/2023 # Sao Kế Đô Là Gì, Tốt Hay Xấu? Văn Khấn Và Cách Cúng Giải Hạn Sao Kế Đô # Top 12 View | Apim.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Sao Kế Đô Là Gì, Tốt Hay Xấu? Văn Khấn Và Cách Cúng Giải Hạn Sao Kế Đô được cập nhật mới nhất trên website Apim.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Vận khí của con người sẽ có sự thay đổi biến hóa qua từng năm, do đó việc xem sao hạn rất quan trọng trong việc định hướng phát triển mọi việc trong năm. Nếu mệnh chủ gặp được cát tinh thì phải tích cực hơn để tận dụng cát khí từ cát tinh, còn nếu như gặp phải hung tinh thì nên có kế hoạch đề phòng bất trắc xảy ra.

Ý nghĩa của Sao Kế Đô là gì, tốt hay xấu?

Để biết được sao Kế Đô tốt hay xấu thì cần xác định xem nó là Hung tinh hay Cát tinh. Sao Kế Đô là một hung tinh đem lại sự buồn khổ, chán nản, thờ ơ. Sức mạnh của chòm sao Kế Đô vô cùng lớn, ảnh hưởng từ trường của hung tinh này khiến bản mệnh cảm thấy bất an, luôn tự ti và hoài nghi chính bản thân mình.

Hung tinh Kế Đô chủ về bệnh tật, tai họa người âm phá rối, dù mệnh chủ sức sống dồi dào nhưng lại tự gây chuyện rồi gặp đại hạn, thương tật bất ngờ.

Sao Kế Đô là gì – Ý nghĩa của chòm Sao Kế Đô tốt hay xấu?

Sao Kế Đô là gì – Ý nghĩa của chòm Sao Kế Đô tốt hay xấu?

Nhìn chung sao Kế Đô chiếu mệnh nam nữ đều xấu cả, nhưng người mang âm khí sẽ bị nặng hơn, tinh thần thường bất ổn, hay buồn phiền chán nản. Gia đạo bất an, phát sinh tang sự, phải xa xứ lông bông. Nam giới gặp sao này phải đi xa mới có tiền bạc còn quanh quẩn trong nhà dễ gặp tai ương, bị nữ giới hại.

Nữ giới cực kỵ sao Kế Đô, khi bị sao này chiếu mạng thì hay gặp chuyện không vui. Nhưng nếu mang bầu, mang thai mà gặp sao Kế Đô thì ngược lại, dữ sẽ hóa lành. Bởi theo quan niệm người xưa là phụ nữ có bầu bị sao Kế Đô chiếu mệnh sẽ không ảnh hưởng xấu mà trái lại còn tốt cho cả chồng và thai nhi trong bụng.

Kế Đô tọa mệnh thì ví như vạn sự khởi đầu nan, đầu năm bình thường, giữa năm xuất chúng, đầu năm đại hung thì cuối năm đại cát. Thế nên gia chủ cứ hi vọng, mong mỏi một năm tốt đẹp thì hơn

Trong dân gian vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao Kế Đô như sau:“Kế Đô chiếu mệnh năm nayTháng ba tháng chín bi ai khóc ròngĐàn bà vận mệnh long đongỐm đau tang chế nặng trong năm nàyĐàn ông tuy nhẹ cũng lây như nàngPhúc lớn qua khỏi được anKhông thì tai hoạ vương mang có ngàyPhòng người làm vấp rủi nguyThi ân bố đức thẳng ngay nhẹ nhàngTham tài dục lợi bất anThương người phải nhớ chớ than chớ phiền”

Sao Kế Đô thuộc hành gì, hợp kỵ màu gì, tháng mấy?

Sao Kế Đô là một hung tinh thuộc hành Thổ, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Hỏa, bình hòa với Thổ, tương khắc với Mộc, sinh xuất với Kim. Do đó:

– Sao Kế Đô kỵ các màu thuộc hành Kim là trắng, bạc, vàng ánh kim và hành Mộc là xanh lá cây.

– Sao Kế Đô hợp với các màu thuộc hành Hỏa là Hồng, đỏ, tím và màu thuộc hành Thổ là nâu, vàng đất.

– Sao Kế Đô kỵ nhất là vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch, hạn gây ra khiến cả gia đình bao trùm một không khí ưu phiền, lo lắng. Người gặp sao này chớ nên tham lam của cải, tình ái, tài lợi, tửu sắc mà rước họa vào thân. Nếu ăn ở ngay thẳng, hiềm hòa, làm việc thiện thì có thể hóa giải tai ương.

Sao Kế Đô chiếu mạng nam nữ tuổi nào?

Để biết được sao Kế Đô chiếu mạng đối với nam và nữ thì người ta xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính, tức là tính theo tuổi bào thai hay trong dân gian vẫn gọi là “tuổi mụ”. Theo đó, sao Kế Đô sẽ chiếu mạng vào các năm tuổi sau:

– Nam mạng gặp sao Kế Đô vào những năm: 7, 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88, 97 tuổi.

– Nữ mạng gặp sao Kế Đô vào những năm: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi.

Cũng tương tự như các sao khác trong hệ thống Cửu diệu, cứ sau 9 năm sao Kế Đô sẽ quay trở lại đối với một tuổi.

Cúng dương sao Kế Đô vào ngày nào hàng tháng?

Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải và nghin sao. Sao Kế Đô là một hung tinh nên cần làm lễ giải hạn để tâm lý được vững vàng, có thêm niềm tin trong cuộc sống, mong muốn tránh được rủi ro và gặp nhiều may mắn.

Hướng dẫn cúng sao Kế Đô hóa giải hạn thời gian thích hợp nhất là vào lúc sao chiếu sáng tròn nhất, hay còn gọi là lúc sao đăng viên. Ngày sao Kế Đô đăng viên vào lúc 13 giờ đến 15 giờ ngày 18 âm lịch hàng tháng hướng về chính Tây để làm lễ giải sao.

Cách cúng dâng sao Kế Đô giải hạn hàng tháng

Mọi thứ dùng để cúng giải hạn sao Kế Đô cần chuẩn bị phải có màu vàng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu vàng gói lại hoặc lót giấy màu vàng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên. Sắm lễ cúng giải sao Kế Đô cần chuẩn bị:

– Bài vị cúng sao Kế Đô giấy màu vàng viết dòng chữ: “Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân”

– Lễ vật cúng sao Kế Đô: 21 ngọn nến hoặc đèn, Bài vị màu vàng của sao Kế Đô, Mũ vàng, Tiền vàng, Gạo, muối, Nước, Trầu cau, Hương hoa, Ngũ oản.

Bài cúng, văn khấn cúng giải hạn sao Kế Đô

Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !– Con kính lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.– Nam Mô Hiệu Thiên Chí Tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Dẩu cửa hàm giải Ách Tinh Quân.– Con kính lạy Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh Quân.– Kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu QuânTín chủ con là: ……………Hôm nay là ngày ….. tháng …… năm ………………. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………….. để làm lễ cúng sao giải hạn Kế Đô chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng.Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

Các Sao Khác:

Cụ thể từng sao có ngũ hành như sau: Sao La Hầu (hành Kim, xấu), Kế Đô (hành Thổ, xấu), Thái Dương (hành Hỏa, tốt), Thái Âm (hành Thủy, tốt), Sao Mộc Đức (hành Mộc, tốt), Vân Hớn (hành Hỏa, trung tinh), Thổ Tú (hành Thổ, trung tinh), Thái Bạch (hành Kim, xấu), Thủy Diệu (hành Thủy, trung tinh).

1. Sao Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh

Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, nếu đi làm ăn xa thì sẽ phát tài, tài lộc lên cao, vạn sự hòa hợp, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.

2. Sao Thái Âm (Nguyệt diệu) – Cát tinh

Sao Thái Âm chủ về mọi chuyện được như ý. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi. Phụ nữ gặp sao này sẽ được vui vẻ, có tiền tài, hạnh phúc, dễ đạt được các ước mơ nhưng về sinh nở thì bất lợi. Nam giới đi lại hanh thông, gặp sao này được bạn nữ giúp đỡ nhất là về tiền bạc. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.

Sao Thái Âm tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng lại kỵ tháng mười. Nữ bị sao này chiếu mệnh sẽ mang nhiều bệnh tật, không nên sinh đẻ dễ xảy ra nguy hiểm.

3. Sao Mộc Đức (Mộc diệu) – Cát tinh

Người có sao Mộc Đức được kết tinh như sao Thái Âm, việc làm ăn phát đạt và thuận lợi, vì thế việc dựng vợ gả chồng cho các con sẽ rất tốt, mọi chuyện đều được hanh thông. Đặc biệt vào tháng 12 thì sẽ rất tốt đó, bởi “Mộc Đức thập nhị trùng lai”. Tuy nhiên người nam giới hay bị đau mắt, còn nữ giới hay bị đau máu huyết.

4. Sao Thủy Đức (Thủy Diệu) – Trung tinh

Sao Thủy Diệu chủ về tài lộc hỉ, không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Những người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh thường kỵ vào tháng 4 và tháng 8, khá giống với sao Thổ Tú, người xưa có câu “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”. Nhưng nếu xét kỹ thì người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh có kiết có cả hung đó. Đối với nam giới việc làm ăn sẽ được thuận lợi hơn là nữ giới.

5. Sao Thổ Tú (Thổ diệu) – Trung tinh

Sao Thổ Tú có ngũ hành thuộc Thổ, xét trên mọi phương diện đều xấu. Người bị sao Thổ Tú chiếu mạng cần đề phòng, kiêng kỵ vào tháng 4 và 8 âm lịch, cả nam và nữ đều không tránh khỏi những ưu phiền, ngủ không ngon giấc, hay mơ chuyện gở, kinh doanh buôn bán không phát triển. Ngoài ra cần hết sức đề phòng những kẻ tiểu nhân ám hại, gia đạo có nhiều điều buồn phiền, bất an.

6. Sao Vân Hán (Vân Hớn) (Hỏa diệu) – Trung tinh

Sao Vân Hớn chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. Nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 2, tháng 8 âm lịch. Do vậy người bị sao Vân Hớn chiếu mệnh cần cẩn thận trong lời nói nhằm tránh sự tranh chấp bất lợi dẫn đến những kiện tụng cò bót.

7. Sao Thái Bạch (Kim diệu) – Hung tinh

Sao Thái Bạch chiếu mạng sẽ là hung tin, bởi Sao Thái Bạch là ngôi sao mang vận xấu nhất trong các sao. Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

8. Sao La Hầu – Xấu (hung nhất đối với nam mạng)

9. Sao Kế Đô – Xấu (hung nhất đối với nữ mạng)

Sao Kế Đô là sao tam cửu khóc bi ai, nên cả nam và nữ nếu bị sao này chiếu mệnh thì đều coi là xấu. Tuy nhiên nữ giới cần kiêng kỵ nhiều hơn nam, đề phòng vào tháng 3 và tháng 9. Có câu “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô”, là muốn nói đến sao khắc kỵ của nam và nữ. Nam giới nếu gặp sao này thì cứ sinh hoạt bình thường, nếu có điều bất trắc xảy ra thì cũng không lo lắng quá.

Tuy nhiên đàn bà khi gặp sao này chiếu mạng mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa. Khi sinh sản cũng được yên lành. Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận, làm ăn gặp nhiều trở ngại.

T/H

Sao Kế Đô là một hung tinh (sao xấu) nên được coi là đại kỵ với cả nam lẫn nữ. Người gặp sao kế đô chiếu mệnh thì mưu sự thường gặp khó khăn, thành ít bại nhiều, phòng thị phi, đau ốm hay tai biến bất ngờ. Hạn của sao kế đô giáng nặng nhất là vào tháng 3 và tháng 9.

Cùng với sao Thái Bạch và Là Hầu, Kế Đô là một hung tinh trong chòm sao Cửu Diệu. Cổ nhân cho rằng nữ nhân nếu gặp Kế Đô chiếu mệnh trong năm thì nhân duyên rất thấp, thị phi lời nói nhiều, vận xấu liên tục xuất hiện. Nếu nam nhân gặp Kế Đô cũng phải hết sức cẩn thận. Ngoài ra, sao Kế Đô còn là điểm Nam Giao của mặt trăng mà chúng ta hay biết tới, nó có năng lượng khiến tâm can hoảng loạn, vì vậy nếu gặp Kế Đô cần phải nắm vững tinh thần bản thân.

Đặc tính của sao Kế Đô được ghi trong đoạn thơ sau đây:

Kế đô chiếu mệnh năm nay Tháng ba tháng chín bi ai khóc ròng Đàn bà vận mệnh long đong Ốm đau tang chế nặng trong năm này Đàn ông tuy nhẹ cũng lây như nàng Phúc lớn qua khỏi được an Không thì tai hoạ vương mang có ngày Phòng người làm vấp rủi nguy Thi ân bố đức thẳng ngay nhẹ nhàng Tham tài dục lợi bất an Thương người phải nhớ chớ than chớ phiền

Năm tuổi bị sao Kế Đô chiếu mạng

Nam giới tuổi: 07-16-25-34-43-52-61-70-79-88 Nữ giới tuổi: 10-19-28-37-46-55-64-73-82

Xem thêm bảng tính sao hạn:

Hạn sao Kế Đô xấu đến mức nào?

Sao hạn Kế Đô có sức mạnh vô cùng lớn. Đầu tiên, ảnh hưởng từ trường của hung tinh khiến bản mệnh luôn cảm thấy bất an, tự ti hay hoài nghi chính mình. Sức sống dồi dào nhưng lại hay gây chuyện rồi gặp đại hạn, thương tật bất ngờ. Cuối cùng, hung tinh chủ về bệnh tật, tai họa người âm phá rối.

Vận hung khi gặp sao Kế Đô chiếu mạng: cả nam và nữ đều xấu, nhưng người mang âm khí sẽ bị nặng hơn. Tinh thần xuống thấp, hay buồn phiền chán nản thờ ơ thế sự. Trong nhà phát sinh tang sự, hay phải xa xứ lông bông. Nam thì đi xa mới sinh tiền bạc, ở lỳ trong nhà tất gặp tai ương, bị nữ hại.

Sao Kế Đô vốn cực kỵ nữ giới, nên nữ nhân khi gặp sao này chiếu mệnh thường gặp nhiều chuyện không vui. Tuy nhiên có một điểm đặc biệt ở sao Kế Đô là nếu người phụ nữ đang có thai mà bị sao này chiếu mệnh thì dữ sẽ hóa lành. Người xưa quan niệm khi đàn bà có bầu thì sao Kế Đô chiếu mệnh sẽ không ảnh hưởng xấu đến mệnh chủ mà còn có xu hướng tốt cho cả người chồng và đứa con trong bụng nữa.

Người có tinh tú này tọa mệnh thì ví như “vạn sự khởi đầu nan”. Đầu năm bình thường, giữa năm bỗng dưng tài hoa xuất chúng, đầu năm đại hung cuối năm đại cát. Vậy nên, tâm tư bạn nên tràn trề hi vọng, mong mỏi một năm tốt đẹp thì hơn.

Muốn giải hạn sao kế đô thì bạn cần làm lễ cúng tiễn sao hay giải hạn sao:

Lễ vật cúng giải hạn sao

21 ngọn đèn hoặc nến

Bài vị màu vàng thẫm của sao Kế Đô

Mũ vàng thẫm

Đinh tiền vàng

Gạo, muối

Trầu cau

Hương hoa, trái cây, phẩm oản

Chai nước

Lưu ý: Tất cả đều màu vàng,nếu thứ gì khác màu dùng giấy màu vàng gói vào hoặc lót giấy màu vàng xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.

Cách cúng

Cúng giải hạn sao Kế Đô vào ngày 18 hàng tháng. Khi cúng bạn thắp 21 ngọn nến theo hình bên dưới. Bài vị có ghi dòng chữ “Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân” lạy về hướng Tây, vào lúc 21h đến 23h.

Dùng một cây rìu (nếu có) chặn trên giấy, lấy vải che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía Chính Tây tĩnh tọa (thiền).

Văn khấn giải hạn sao Kế Đô

Hiện nay trên mạng có rất nhiều trang web chia sẻ các bài văn khấn cúng sao giải hạn nhưng không đầy đủ và chưa chính xác. Bạn đọc cần lưu ý:

Mặc dù cấu trúc của bài văn khấn giải hạn cho tất cả các sao đều giống nhau nhưng tên gọi của các sao khác nhau nên khi cúng các bạn phải đọc chính xác tên sao thì mới linh nghiệm.

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế

Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân

Con kính lạy Đức Tây địa cung thần vĩ Kế Đô tinh quân

Con hình lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân

Tín chủ (chúng) con là:………(đọc đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh) Hôm nay là ngày……… tháng……… năm………, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (đọc địa chỉ nơi cúng)……… để làm lễ cung nghênh và giải hạn sao Kế Đô chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp sự an lành, tránh mọi điều dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Phục duy cẩn cáo!

Tải về máy tính: van-khan-giai-han-sao-ke-do.docx

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

Bài văn khấn chi tiết giải hạn Sao Kế Đô, sắm lễ và bày lễ cúng dâng sao giải hạn chuẩn

Kế Đô là một trong 9 ngôi sao chiếu mệnh con người. Đây được coi là một hung tinh, thường đem lại sự buồn khổ, chán nản và thờ ơ. Vì thế, theo phong tục cổ truyền, nhiều gia đình tiến hành dâng sao giải hạn để mong muốn có một năm mạnh khỏe, may mắn.

1. Ý nghĩa việc giải hạn sao Kế Đô

Người xưa cho rằng: mỗi người vào mỗi năng có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại. Cùng một tuổi, cùng một năm đàn ông và đàn bà lại có sao chiếu mệnh khác nhau.

Trong 9 ngôi sao có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật. . . gọi là vận hạn.

Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm (là tốt nhất) hoặc hàng tháng tại chùa (là tốt nhất) hay tại nhà ở ngoài trời với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.

Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày như sau:– Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng- Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng- Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng- Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng- Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng- Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng- Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng- Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng- Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng thángNếu bạn chưa biết mình gặp sao hạn gì trong năm, mời bạn đọc truy cập vào: Xem sao hạn – Xem sao chiếu mệnh

3. Văn khấn giải hạn Sao Kế Đô đúng chuẩn theo Văn khấn cổ truyền

Nam mô a di Đà Phật – Con kính lạy chín phương trời,mười phương Chư phật,Chư Phật mười phương.- Nam mô Hiệu thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.- Con kính lạy Đức Hữu Bắc Dẩu cửa hàm giải Ách tinh quân.- Con kính lạy Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh quân.- Kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu quânTín chủ con là………………Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………….để làm lễ giải hạn sao Kế Đô chiếu mệnh:Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.Nam mô a di Đà Phật!

Cúng giải hạn đầu năm chỉ là biện pháp tâm lý để mỗi người cảm thấy yên tâm hơn. Ở chùa, các thầy chỉ là người trợ giúp, còn việc tự răn mình cẩn trọng, an toàn… người dân phải tự ý thức lấy.

Nguồn: Lịch ngày tốt (https://lichngaytot.com/van-khan/van-khan-giai-han-sao-ke-do-1-84.html)

Sao Kế Đô

Sao Kế Đô là gì?

Hạn Sao Kế Đô chiếu mệnh thường gặp năm 2020

Sao Kế Đô tốt hay xấu? Là sao xấu như đã đề cập ở phần trên. Sao Kế Đô xấu nhất vào khoảng đầu năm (mùa xuân hạ) cho cả nam và nữ. Đặc biệt đối với nữ giới sẽ là một năm nhiều sóng gió, thị phi, sức khỏe, tình cảm và cả tiền bạc đều gặp vấn đề xấu, nhiều biến cố. Cụ thể:

Gặp hung tin: Với tuổi gặp sao hạn Kế Đô vào năm này sẽ gặp những hung tin từ phương xa báo về hay chuyện dữ trong gia đình xảy ra.

Gặp nhiều thị phi: Trong năm sẽ gặp nhiều điều thị phi, người tiểu nhân nói xấu sau lưng,

Chuyện tình cảm: Tình cảm với tuổi bị sao Kế Đô chiếu mệnh cũng không được suôn sẻ, vợ chồng thường xuyên cãi vã, thường bắt đầu xung đột với những vấn đề nhỏ nhặt. Với những người chưa kết hôn, tình duyên trắc trở, lận đận, đứt gánh giữa đường, với ai cũng không thành.

Vấn đề sức khỏe: Sức khỏe của người có sao Kê Đô chiếu mệnh trong năm không được tốt lắm, cũng hay bị đau ốm, thuốc thang nhiều. Với sao hạn này ở nữ giới sẽ hạn nặng hơn so với nam giới, các nữ mạng cần thận trọng.

Lưu ý: Sao Kế Đô dù là sao hạn nhưng sao hạn lại có phúc. Đối với những người phụ nữ mang bầu sẽ được hung hóa cát gặp được nhiều may mắn và rất tốt cho đứa trẻ, có thể dùng cụm từ là: “vượng phu ích tử”. Ngoài ra với những người có sao Kế Đô chiếu mạng đẩy mạnh việc kinh doanh buôn bán không những thu được nhiều giá trị, lợi ích mà còn đẩy mạnh, phát triển sự nghiệp.

Sao Kế Đô chiếu mạng tuổi nào năm 2020

Nam mạng: 7, 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88 và 97 tuổi.

Nữ mạng: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82 và 91 tuổi.

Như vậy, bước sang năm 2020 những người sinh các năm sau đây gặp phải hạn sao Kế đô:

Nam mạng: 1951 (Tân Mão), 1960 (Canh Tý), 1969 (Kỷ Dậu), 1978 (Mậu Ngọ), 1996 (Bính Tý)

Nữ mạng: 1957 (Đinh Dậu), 1966 (Bính Ngọ), 1975 (Ất Mão), 1984 (Giáp Tý), 1993 (Quý Dậu)

Sao Kế Đô kỵ màu sắc nào?

Trong Ngũ Hành thì Sao Kế Đô thuộc hành Thổ, do đó có quan hệ tương sinh với Hỏa, bình hòa với Thổ, tương khắc với Mộc, sinh xuất với Kim. Do đó:

Sao Kế Đô kỵ các màu thuộc hành Kim là trắng, bạc, vàng ánh kim và hành Mộc là xanh lá cây.

Sao Kế Đô hợp với các màu thuộc hành Hỏa là màu đỏ, hồng, cam, tím… và màu thuộc hành Thổ là màu vàng, nâu, màu đất,…

Lưu ý: Sao Kế Đô kỵ nhất là vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch, hạn gây ra khiến cả gia đình bao trùm một không khí ưu phiền, lo lắng. Người gặp sao này chớ nên tham lam của cải, tình ái, tài lợi, tửu sắc mà rước họa vào thân. Nếu ăn ở ngay thẳng, hiền hòa, làm việc thiện thì có thể hóa giải tai ương.

Cách cúng sao Kế Đô giải hạn năm 2020

Thời gian cúng sao Kế Đô giải hạn

Nên cúng sao Kế Đô giải hạn khi nào? Thời gian dâng sao giải hạn sao Kế Đô tốt nhất vào ngày 18/1 âm lịch khoảng 13h – 15h là tốt nhất, vừa giải hạn vừa cầu may mắn, bình an trong một năm mới chọn vào ngày 18 tháng 1 âm lịch. Cúng sao Kế Đô trong khoảng thời gian từ 13h đến 15h là tốt nhất.

Sắm lễ cúng sao Kế Đô

Lễ vật cúng giải hạn sao Kế Đô bao gồm:

21 ngọn đèn hoặc nến bắt buộc phải cố

Bài vị màu vàng sao Kế Đô

01 mũ màu vàng

Hương hoa, trái cây, tiền vàng, nước, phẩm oản

Trầu cau, gạo muối

Lưu ý: tất cả các đồ lễ đều là màu vàng, nếu các đồ vật có màu khác có thể sử dụng giấy vàng để bọc lại rồi mới bày trên mâm. Nhớ đặt lễ ở hướng chính Tây mới được lễ.

Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! – Con kính lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. – Nam Mô Hiệu Thiên Chí Tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế. – Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân. – Con kính lạy Đức Hữu Bắc Dẩu cửa hàm giải Ách Tinh Quân. – Con kính lạy Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh Quân. – Kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu Quân Tín chủ con là: …………… Hôm nay là ngày ….. tháng …… năm ………………. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………….. để làm lễ cúng sao giải hạn Kế Đô chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

Cập nhật thông tin chi tiết về Sao Kế Đô Là Gì, Tốt Hay Xấu? Văn Khấn Và Cách Cúng Giải Hạn Sao Kế Đô trên website Apim.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!