Xem sao hạn năm 2021 theo tuổi – Cách cúng giải sao hạn (Chi tiết)
Xem sao hạn giúp bạn nắm bắt được tuổi chiếu mạng mình năm Tân Sửu 2021, sao nào chiếu mạng, sao xấu hay tốt. Nếu gặp sao xấu chiếu mệnh thì làm lễ cúng sao để hoá giải vận hạn. Mời quý bạn đón xem bảng sao hạn chi tiết trong bài viết:
>> Đã có tử vi 2022 của 12 con giáp
– Tử vi 2022 người tuổi Tý
– Tử vi 2022 người tuổi Sửu
– Tử vi 2022 người tuổi Dần
– Tử vi 2022 người tuổi Mão
– Tử vi 2022 người tuổi Thìn
– Tử vi 2022 người tuổi Tị
– Tử vi 2022 người tuổi Ngọ
– Tử vi 2022 người tuổi Mùi
– Tử vi 2022 người tuổi Thân
– Tử vi 2022 người tuổi Dậu
– Tử vi 2022 người tuổi Tuất
– Tử vi 2022 người tuổi Hợi
Mục Lục
Tra cứu sao chiếu mệnh từng tuổi năm 2021
Bảng tra cứu sao hạn cho từng tuổi năm Tân Sửu 2021 dưới đây được tính cho mỗi người, dựa trên yếu tố ngũ hành nạp âm, thiên can, địa chi của 12 con giáp.
Cùng một tuổi nhưng nam và nữ lại có sao chiếu mệnh khác nhau. Nếu trong năm, bạn bị sao xấu chiếu mệnh thì cũng đừng lo lắng, biết cách tu dưỡng đạo đức, thành tâm làm lễ giải hạn thì điều may tìm đến, vạn sự tốt lành.
Sao hạn 2021 cho người tuổi Tý
Năm sinh
Tuổi
Sao hạn – Nam mạng
Sao hạn – Nữ mạng
1960
Canh Tý
Thái Âm – Diêm Vương
Thái Bạch – Thiên La
1972
Nhâm Tý
Thái Dương – Tán Tận
Thổ Tú – Huỳnh Tiền
1984
Giáp Tý
Thổ Tú – Ngũ Mộ
Vân Hớn – Ngũ Mộ
1996
Bính Tý
Thái Âm – Diêm Vương
Thái Bạch – Thiên La
2008
Mậu Tý
Thái Dương – Tán Tận
Thổ Tú – Huỳnh Tiền
Sao hạn 2021 cho người tuổi Sửu
Năm sinh
Tuổi
Sao hạn – Nam mạng
Sao hạn – Nữ mạng
1949
Kỷ Sửu
La Hầu – Tam Kheo
Kế Đô – Thiên Tinh
1961
Tân Sửu
Kế Đô – Địa Võng
Thái Dương – Địa Võng
1973
Quý Sửu
Thái Bạch – Tán Tận
Thái Âm – Huỳnh Tiền
1985
Ất Sửu
La Hầu – Tam Kheo
Kế Đô – Thiên Tinh
1997
Đinh Sửu
Kế Đô – Địa Võng
Thái Dương – Địa Võng
Sao hạn 2021 cho người tuổi Dần
Năm sinh
Tuổi
Sao hạn – Nam mạng
Sao hạn – Nữ mạng
1950
Canh Dần
Mộc Đức – Huỳnh Tiền
Thủy Diệu – Tán Tận
1962
Nhâm Dần
Vân Hớn – Thiên La
La Hầu – Diêm Vương
1974
Giáp Dần
Thổ Tú – Ngũ Mộ
Mộc Đức – Tam Kheo
1986
Bính Dần
Mộc Đức – Huỳnh Tiền
Thủy Diệu – Tán Tận
1998
Mậu Dần
Vân Hớn – Thiên La
La Hầu – Diêm Vương
Sao hạn 2021 cho người tuổi Mão
Năm sinh
Tuổi
Sao hạn – Nam mạng
Sao hạn – Nữ mạng
1951
Tân Mão
Thái Âm – Diêm Vương
Thái Bạch – Thiên La
1963
Quý Mão
Thái Dương – Thiên La
Thổ Tú – Diêm Vương
1975
Ất Mão
Thổ Tú – Ngũ Mộ
Vân Hớn – Ngũ Mộ
1987
Đinh Mão
Thái Âm – Diêm Vương
Thái Bạch – Thiên La
1999
Kỷ Mão
Thái Dương – Tán Tận
Thổ Tú – Huỳnh Tiền
Sao hạn 2021 cho người tuổi Thìn
Năm sinh
Tuổi
Sao hạn – Nam mạng
Sao hạn – Nữ mạng
1952
Nhâm Thìn
Kế Đô – Địa Võng
Thái Dương – Địa Võng
1964
Giáp Thìn
Thái Bạch – Tán Tận
Thái Âm – Huỳnh Tiền
1976
Bính Thìn
La Hầu – Tam Kheo
Kế Đô – Thiên Tinh
1988
Mậu Thìn
Kế Đô – Địa Võng
Thái Dương – Địa Võng
2000
Canh Thìn
Thái Bạch – Thiên Tinh
Thái Âm – Tam Kheo
Sao hạn 2021 cho người tuổi Tỵ
Năm sinh
Tuổi
Sao hạn – Nam mạng
Sao hạn – Nữ mạng
1953
Quý Tỵ
Vân Hớn – Địa Võng
La Hầu – Địa Võng
1965
Ất Tỵ
Thủy Diệu – Thiên Tinh
Mộc Đức – Tam Kheo
1977
Đinh Tỵ
Mộc Đức – Huỳnh Tiền
Thủy Diệu – Tán Tận
1989
Kỷ Tỵ
Vân Hớn – Thiên La
La Hầu – Diêm Vương
2001
Tân Tỵ
Thủy Diệu – Ngũ Mộ
Mộc Đức – Ngũ Mộ
Sao hạn 2021 cho người tuổi Ngọ
Năm sinh
Tuổi
Sao hạn – Nam mạng
Sao hạn – Nữ mạng
1954
Giáp Ngọ
Thái Dương – Thiên La
Thổ Tú – Diêm Vương
1966
Bính Ngọ
Thổ Tú – Ngũ Mộ
Vân Hớn – Ngũ Mộ
1978
Mậu Ngọ
Thái Âm – Diêm Vương
Thái Bạch – Thiên La
1990
Canh Ngọ
Thái Dương – Tán Tận
Thổ Tú – Huỳnh Tiền
2002
Nhâm Ngọ
Thổ Tú – Tam Kheo
Vân Hớn – Thiên Tinh
Sao hạn 2021 cho người tuổi Mùi
Năm sinh
Tuổi
Sao hạn – Nam mạng
Sao hạn – Nữ mạng
1955
Ất Mùi
Thái Bạch – Tán Tận
Thái Âm – Huỳnh Tiền
1967
Đinh Mùi
La Hầu – Tam Kheo
Kế Đô – Thiên Tinh
1979
Kỷ Mùi
Kế Đô – Địa Võng
Thái Dương – Địa Võng
1991
Tân Mùi
Thái Bạch – Thiên Tinh
Thái Âm – Tam Kheo
2003
Quý Mùi
La Hầu – Tam Kheo
Kế Đô – Thiên Tinh
Sao hạn 2021 cho người tuổi Thân
Năm sinh
Tuổi
Sao hạn – Nam mạng
Sao hạn – Nữ mạng
1955
Bính Thân
Thủy Diệu – Thiên Tinh
Mộc Đức – Tam Kheo
1968
Mậu Thân
Mộc Đức – Huỳnh Tiền
Thủy Diệu – Tán Tận
1979
Canh Thân
Vân Hớn – Thiên La
La Hầu – Diêm Vương
1991
Nhâm Thân
Thủy Diệu – Ngũ Mộ
Mộc Đức – Ngũ Mộ
2004
Giáp Thân
Mộc Đức – Huỳnh Tiền
Thủy Diệu – Tán Tận
Sao hạn 2021 cho người tuổi Dậu
Năm sinh
Tuổi
Sao hạn – Nam mạng
Sao hạn – Nữ mạng
1956
Đinh Dậu
Thổ Tú – Ngũ Mộ
Vân Hớn – Ngũ Mộ
1969
Kỷ Dậu
Thái Âm – Diêm Vương
Thái Bạch – Thiên La
1980
Tân Dậu
Thái Dương – Toán Tận
Thổ Tú – Huỳnh Tuyền
1993
Quý Dậu
Thổ Tú – Ngũ Mộ
Vân Hớn – Ngũ Mộ
2005
Ất Dậu
Thái Âm – Diêm Vương
Thái Bạch – Thiên La
Sao hạn 2021 cho người tuổi Tuất
Năm sinh
Tuổi
Sao hạn – Nam mạng
Sao hạn – Nữ mạng
1957
Mậu Tuất
La Hầu – Tam Kheo
Kế Đô – Thiên Tinh
1970
Canh Tuất
Kế Đô – Địa Võng
Thái Dương – Địa Võng
1981
Nhâm Tuất
Thái Bạch – Thiên Tinh
Thái Âm – Tam Kheo
1994
Giáp Tuất
La Hầu – Tam Kheo
Kế Đô – Thiên Tinh
2006
Bính Tuất
Kế Đô – Địa Võng
Thái Dương – Địa Võng
Sao hạn 2021 cho người tuổi Hợi
Năm sinh
Tuổi
Sao hạn – Nam mạng
Sao hạn – Nữ mạng
1947
Đinh Hợi
Vân Hớn – Thiên La
La Hầu – Diêm Vương
1959
Kỷ Hợi
Mộc Đức – Huỳnh Tuyền
Thủy Diệu – Tán Tận
1971
Tân Hợi
Vân Hớn – Thiên La
La Hầu – Diêm Vương
1983
Quý Hợi
Thủy Diệu – Thiên Tinh
Mộc Đức – Tam Kheo
1995
Ất Hợi
Mộc Đức – Huỳnh Tuyền
Thủy Diệu – Tán Tận
Ý nghĩa và cách giải hạn 9 chòm Sao Cửu Diệu
Trong hệ thống Cửu Diện, có 9 sao chiếu mệnh mỗi người, trong đó có:
- 3 sao tốt là Sao Mộc Đức, Sao Thái Dương, Sao Thái Âm
- 3 sao xấu “ hung tinh” là Sao La Hầu, Sao Kế Đô, Sao Thái Bạch
- 3 sao trung là Sao Thổ Tú, sao Vân Hớn, Sao Thuỷ Diệu
Cách để đón lộc may mắn từ sao tốt cũng như hoá giải vận hạn khi gặp sao xấu cụ thể theo bảng luận giải sao chiếu mạng dưới đây:
Sao La Hầu:
Vào năm 2021, những người sinh năm sau đây sẽ gặp sao La Hầu chiếu mạng:
- Nam mạng: 2012 (Nhâm Thìn), 2003 (Quý Mùi), 1994 (Giáp Tuất), 1985 (Ất Sửu), 1976 (Bính Thìn), 1967 (Đinh Mùi), 1958 (Mậu Tuất), 1949 (Kỷ Sửu).
- Nữ mạng: 2007 (Đinh Hợi), 1998 (Mậu Dần), 1989 (Kỷ Tỵ), 1980 (Canh Thân), 1971 (Tân Hợi), 1962 (Nhâm Dần), 1953 (Quý Tỵ).
Người bị sao La Hầu chiếu mạng dễ gặp phải chuyện thị phi, hao tán tiền của, dễ ốm đau, cần chú ý sức khoẻ. Tuy nhiên, sao La Hầu cũng không hoàn toàn mang lại vận xấu. Đàn ông gặp sao La Hầu mà người vợ có thai thì gặp nhiều điều may, làm ăn phát đạt thuận lợi. Người vợ sinh nở cũng được bình an, mẹ tròn con vuông.
Xem thêm: Luận giải và hoá giải hạn Sao La Hầu
Sao Kế Đô:
Vào năm 2021, những người sinh năm sau đây sẽ gặp sao Kế Đô chiếu mạng:
- Nam mạng: 2006 (Bính Tuất), 1997 (Đinh Sửu), 1988 (Mậu Thìn), 1979 (Kỷ Mùi), 1970 (Canh Tuất), 1961 (Tân Sửu), 1952 (Nhâm Thìn).
- Nữ mạng: 2012 (Nhâm Thìn), 2003 (Quý Mùi), 1994 (Giáp Tuất), 1985(Ất Sửu), 1976 (Bính Thìn), 1967 (Đinh Mùi), 1958 (Mậu Tuất), 1949 (Kỷ Sửu).
Sao Kế Đô chiếu mạng bạn hay gặp chuyện sóng gió, lao đao trong tình cảm, thường buồn phiền nên tinh thần chán nản. Tuy nhiên, nữ giới gặp Sao Kế Đô chiếu mạng thì may mắn. Hoặc năm sao Kế Đô chiếu mạng mà đẩy mạnh kinh doanh buôn bán ở bên ngoài thì cũng thu được nhiều lợi ích. giá trị, con đường sự nghiệp hanh thông, cát lợi.
Xem thêm: Luận giải và hoá giải hạn Sao Kế Đô
Sao Thái Bạch
Vào năm 2021, những người sinh năm sau đây sẽ gặp sao Thái Bạch chiếu mạng:
- Nam mạng: 2009 (Kỷ Sửu), 2000 (Canh Thìn), 1991 (Tân Mùi), 1982 (Nhâm Tuất), 1973 (Quý Sửu), 1964 (Giáp Thìn), 1955 (Ất Mùi), 1946 (Bính Tuất).
- Nữ mạng: 2005 (Ất Dậu), 1996 (Bính Tý), 1987 (Đinh Mão), 1978 (Mậu Ngọ), 1969 (Kỷ Dậu), 1960 (Canh Tý), 1951 (Tân Mão).
Sao Thái Bạch chiếu mạng “ Sao Thái Bạch quyét sạch nhà cửa” ý chỉ năm này dễ hao tài của, chịu nhiều trắc trở, ốm đau, đi lại cần thật cẩn thận.
Bản mệnh bị Sao Thái Bạch chiếu mệnh thì không nên tích trữ tiền mà nên dùng tiền mua sắm các khoản chi tiêu cá nhân thì sẽ giữ được cho mình, vượt qua được hạn thì thăng tiến nhanh, công việc thuận lợi.
Xem thêm: Luận giải và hoá giải hạn Sao Thái Bạch
Sao Thái Âm
Vào năm 2021, những người sinh năm sau đây sẽ gặp sao Thái Âm chiếu mạng:
- Nam mạng: 2005 (Ất Dậu), 1996 (Bính Tý), 1987 (Đinh Mão), 1978 (Mậu Ngọ), 1969 (Kỷ Dậu), 1960 (Canh Tý), 1951 (Tân Mão).
- Nữ mạng: 2009 (Kỷ Sửu), 2000 (Canh Thìn), 1991 (Tân Mùi), 1982 (Nhâm Tuất), 1973 (Quý Sửu), 1964 (Giáp Thìn), 1955 (Ất Mùi), 1946 (Bính Tuất).
Trong năm sao Thái Âm chiếu mạng, mệnh chủ cầu danh lợi đều như ý, cuộc sống tốt đẹp, vui vẻ. Sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, nhiều cơ hội bội thu tài lộc, được người giúp đỡ. Những việc như sửa chữa, dựng nhà, mua bán bất động sản cũng đều cát lợi
Xem thêm: Luận giải và hoá giải hạn Sao Thái Âm
Sao Thái Dương
Vào năm 2021, những người sinh năm sau đây sẽ gặp sao Thái Dương chiếu mạng:
- Nam mạng: 2008 (Mậu Tý), 1999 (Kỷ Mão), 1990 (Canh Ngọ), 1981 (Tân Dậu), 1972 (Nhâm Tý), 1963 (Quý Mão), 1954 (Giáp Ngọ), 1945 (Ất Dậu).
- Nữ mạng: 2006 (Bính Tuất), 1997 (Đinh Sửu), 1988 (Mậu Thìn), 1979 (Kỷ Mùi), 1970 (Canh Tuất), 1961 (Tân Sửu), 1952 (Nhâm Thìn)
Sao Thái Dương là phúc tinh tốt nhất trong Cửu Diệu của niên hạn, chủ về an khang thịnh vượng. Người được sao Thái Dương chiếu mạng gặp nhiều may mắn trong mọi việc, buôn bán thuận lợi, sức khoẻ dồi dào, thi cử đỗ đạt, tính gì cũng thuận buồm xuôi gió…
Ngoài ra, nữ mệnh gặp sao này cũng rất tốt, sức khỏe dồi dào duyên dáng tươi tắn. Được chồng con gánh vác, lo toan mọi việc.
Xem thêm: Luận giải và hoá giải hạn Sao Thái Dương
Sao Mộc Đức
Vào năm 2021, những người sinh năm sau đây sẽ gặp sao Mộc Đức chiếu mạng:
- Nam mạng: 2004 (Giáp Thân), 1995 (Ất Hợi), 1986 (Mậu Dần), 1877 (Đinh Tỵ), 1968 (Mậu Thân), 1959 (Kỷ Hợi).
- Nữ mạng: 2010 (Canh Dần), 2001 (Tân Tỵ), 1992 (Nhâm Thân), 1983 (Quý Hợi), 1974 (Giáp Dần), 1965 (Ất Tỵ), 1956 (Bính Thân).
Sao Mộc Đức là phúc tinh trong Cửu Diệu của niên hạn, tốt cho cả nam và nữ. Người được sao chiếu mạng sẽ gặp được nhiều may mắn trong kinh doanh, công việc bình an sinh tài thuận lợi.
Phụ nữ mang thai thì đứa trẻ sinh ra tài trí hơn người, bản lĩnh và quyết đoán
Xem thêm: Luận giải và hoá giải hạn Sao Mộc Đức
Sao Thuỷ Diệu
Vào năm 2021, những người sinh năm sau đây sẽ gặp sao Thuỷ Diệu chiếu mạng:
- Nam mạng: 2010 (Canh Dần), 2001 (Tân Tỵ), 1992 (Nhâm Thân), 1983 (Quý Hợi ), 1974 (Giáp Dần), 1965 (Ất Tỵ), 1956 (Bính Thân), 1947 (Đinh Hợi).
- Nữ mạng: 2004 (Giáp Thân), 1995 (Ất Hợi), 1986 (Bính Dần), 1977 (Đinh Tỵ), 1968 (Mậu Thân), 1959 (Kỷ Hợi), 1950 (Canh Dần).
Sao Thủy Diệu còn được gọi là Phúc Lộc tinh, chủ về tài lộc trong hệ thống Cửu Diệu. Người được Thủy Diệu tinh chiếu mạng đường công danh sự nghiệp được thăng tiến. Của cải, tiền tài tích lũy bội thu.
Xem thêm: Luận giải và hoá giải hạn Sao Thuỷ Diệu
Sao Thổ Tú
Vào năm 2021, những người sinh năm sau đây sẽ gặp sao Thổ Tú chiếu mạng:
- Nam mạng: 2011 (Tân Mão), 2002 (Nhâm Ngọ), 1993 (Quý Dậu), 1984 (Giáp Tý), 1975 (Ất Mão), 1966 (Bính Ngọ), 1957 (Đinh Dậu), 1948 (Mậu Tý).
- Nữ mạng: 2008 (Mậu Tý), 1999 (Kỷ Mão), 1990 (Canh Ngọ), 1981 (Tân Dậu), 1972 (Nhâm Tý), 1963 (Quý Mão), 1954 (Giáp Ngọ), 1945 (Ất Dậu).
Sao Thổ Tú chiếu mệnh thì xuất hành không thuận lợi, trong năm thường bị nói xấu sau lưng, tiểu nhân gièm pha, gia đình lục đục. Người bị sao Thổ Tú chiếu mệnh cần chú ý đi lại và tránh tham gia vào những nơi đông người thì sẽ giải bớt vận hạn phần nào.
Xem thêm: Luận giải và hoá giải hạn Sao Thổ Tú
Sao Vân Hớn
Vào năm 2021, những người sinh năm sau đây sẽ gặp sao Vân Hớn chiếu mạng:
- Nam mang: 2007 (Đinh Hợi), 1998 (Mậu Dần), 1989 (Kỷ Tỵ), 1980 (Canh Thân), 1971 (Tân Hợi), 1962 (Nhâm Dần).
- Nữ mạng: 2011 (Tân Mão), 2002 (Nhâm Ngọ), 1993 (Quý Dậu), 1984 (Giáp Tý), 1975 (Ất Mão), 1966 (Bính Ngọ), 1957 (Đinh Dậu).
Sao Vân Hớn là hung tinh thuộc Cửu Diệu của niên hạn, nên sao này chiếu mạng thường làm bạn buôn bán gặp khó khăn, dễ vướng vào tranh chấp , gia đình bất an, nữ không nên mang thai trong năm này.
Tuy nhiên Sao Vân Hớn vẫn tương đối lành, bạn nên thành tâm tích đức, làm việc thiện nhiều thì ắt tai qua nạn khỏi, mọi sự bình an
Xem thêm: Luận giải và hoá giải hạn Sao Vân Hớn
Tính chất của các Hạn
Huỳnh Tiền (đại hạn): Ốm đau, hao tài.
Tam Kheo (tiểu hạn): Tay chân nhức mỏi.
Ngũ Mộ (tiểu hạn): Hao tiền tốn của.
Thiên Tinh (xấu): Chú ý giấy tờ.
Tán Tận (đại hạn): Ốm đau, hao tài.
Thiên La (xấu): Bị phá phách không yên.
Địa Võng (xấu): Bị nói xấu, tai tiếng.
Diêm Vương (xấu): Người xa mang tin buồn.
Năm Tân Sửu 2021, mỗi người chúng ta đều có một sao chiếu mạng và hạn tuổi riêng, theo dõi bảng xem sao hạn đã giúp bạn nắm bắt được chính xác tuổi của mình sao hạn nào chiếu mệnh.
Nếu không may sao hạn xấu chiếu mệnh cũng đừng lo lắng. Trước tiên bạn cần tu tâm hành thiện, giúp đỡ mọi người, tâm an yên thì mọi việc ắt sẽ tốt lành. Bạn cũng có thể tham khảo cách cúng sao giải hạn đầu năm để hạn nhẹ bớt phần nào.
Lễ Vật – Bài cúng – Sớ dâng sao giải hạn đầu năm 2021
Dâng sao giải hạn là phong tục truyền thống của người Việt ta từ ngàn đời nay. Mục đích của việc dâng sao giải hạn đầu năm là để tỏ lòng thành kính của mình với tổ tiên, mong được tổ tiên phù hộ cho năm mọi sự thuận lợi, tai qua nạn khỏi, hạn xấu hoá lành.
Bạn có thể cúng trên chùa, tại nhà… tuỳ vào điều kiện mỗi người. Chỉ cần thành tâm kính lễ là được.
Bài cúng dâng sao giải hạn đầu năm 2021
Con lạy chín phương trời, mười phương chư phật, chư phật mười phương.
Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Hôm nay là ngày…
Tín chủ con là…
Ngụ tại:…
Đầu năm, tín chủ chúng con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả…để làm lễ giải hạn sao…… chiếu mệnh và hạn:……..
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Xem thêm:
Văn khấn gia tiên đầu năm
Văn khấn mùng 1 ngày rằm
Văn khấn khi thay bàn thờ và bốc bát hương
Lễ vật cúng dâng sao giải hạn
Lễ vật gồm: Hương, Hoa, Quả. Trầu, Rượu, Nước. Vàng, Tiền (10), Gạo, Muối.
Hoặc tuỳ tâm, lòng thành mà dâng lễ vật. Theo Phật thì tâm sáng ắt Phật sẽ thấu. Bạn không nên đặt nặng lễ vật mà cần trau dồi đạo đức, tích đức làm thiện, quan trọng nhất là ở tâm thành.
Lễ xong hóa cả tiền, vàng, văn khấn, bài vị.
Cách viết sớ dâng sao giải hạn
Sớ dâng sao giải hạn thường có mẫu, bạn cần điền đầy đủ tên họ, địa chỉ của gia chủ. Hoặc bạn có thể dâng sớ giải hạn bằng cách đọc rõ tên tuổi, địa chỉ gia chủ trong lúc khấn.
Ngày và giờ làm lễ dâng sao giải hạn
Theo quan niệm dân gian, 9 ngôi sao xuất hiện vào những ngày nhất định, vì vậy, khi làm tục dâng sao giải hạn, bạn chọn những ngày theo từng sao như sau:
Sao Thái Dương: Ngày 27
Sao Thái Âm: Ngày 26
Sao Mộc Đức: Ngày 25
Sao Vân Hán: Ngày 29
Sao Thổ Tú: Ngày 19
Sao Thái Bạch: Ngày 15
Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21
Sao La Hầu: Ngày 8
Sao Kế Đô: Ngày 18
Xem thêm: Lịch âm dương, lịch năm 2021 để chọn đúng ngày các sao chiếu mạng năm 2021
Ngày vía thần tài là ngày nào?
Tết thanh minh vào ngày nào
Trên đây là bảng sao hạn 2021 theo tử vi 12 con giáp và cách cúng dâng sao giải hạn đầu năm 2021, hy vọng với bài này quý bạn xem sao hạn theo tuổi chính xác và chọn được cách dâng sao giải hạn phù hợp nhất với mình. Cảm ơn quý bạn đã đón đọc
Năm Tân Sửu 2021, vansu.net xin chúc quý bạn đọc một năm mới An Khang – Thịnh Vượng – Vạn Sự Tốt Lành.