Xem sao chiếu mệnh và vận hạn năm 2021 cho tuổi Mậu Thìn 1988 nữ mạng
Mục Lục
Xem sao chiếu mệnh và vận hạn năm 2021 cho tuổi Mậu Thìn 1988 nữ mạng
Xem sao chiếu mệnh năm 2021, xem sao hạn năm 2021, xem vận hạn năm 2021 và cách cúng sao giải hạn năm Tân Sửu 2021 cho Nữ mạng tuổi Mậu Thìn sinh năm 1988.
Trong cuộc sống, mỗi năm đều có các sao thay phiên chiếu mệnh cho dân gian. Vậy sao chiếu mệnh năm Tân Sửu 2021 cho nữ mạng năm Mậu Thìn 1988 là sao nào tốt hay xấu. Giúp cho gia chủ có thể lên kế hoạch triển khai những công việc trọng đại khi được sao tốt chiếu mệnh. Mang lại nhiều vận may, suôn sẻ cho bản thân. Ngược lại trong năm Tân Sửu 2021 là các sao xấu soi chiếu cho nữ mạng năm Mậu Thìn. Thì gia chủ nên lập khấn cầu xin hóa giải để giảm bớt gánh nặng khó khăn vận hạn trong năm.
1. Tổng quan về tuổi Mậu Thìn 1988 nữ mạng năm 2021
– Nữ mạng sinh năm 1988 tuổi Mậu Thìn, tức tuổi con rồng. Thường gọi là Thanh Ôn Chi Long, tức Rồng Trong Sạch, Rồng Ôn Hòa. Mệnh Mộc – Đại Lâm Mộc – nghĩa là gỗ rừng lớn.
– Mệnh: Đại Lâm Mộc gặp năm 2021 mệnh Bích Thượng Thổ: Mộc khắc Thổ: Không tốt.
– Địa chi: Thìn gặp Sửu: Lục Phá: Không tốt.
– Thiên can: Mậu gặp Tân: Bình thường.
– Sao chiếu mệnh: Sao Thái Dương.
– Vận hạn: Hạn Địa Võng.
– Vận niên: Long Đắc Vũ.
– Thái Tuế năm 2021: Phạm Thái Tuế – Phá Thái Tuế.
– Tam Tai năm 2021: Không phạm Tam Tai.
– Tuổi Kim Lâu năm 2021: Không phạm Kim Lâu.
– Hạn Hoang Ốc năm 2021: Không phạm Hoang Ốc.
2. Sao chiếu mệnh năm 2021 của tuổi Mậu Thìn 1988 nữ mạng
Thái Dương chính là tinh quân tốt nhất trong số 9 Cửu diệu chiếu mệnh hàng năm, chủ về An khang thịnh vượng. Người được sao này chiếu thì tài lộc, tiền tài, của cải chất như núi, đi làm ăn xa được nhiều may mắn, làm ăn phát đạt, nhất là với nam giới vào tháng 6 và tháng 10 âm lịch.
Sao Thái Dương là một Phúc tinh tốt với cả nam và nữ mệnh khi được sao này chiếu mạng. Sao này mang lại sự tốt lành, an khang thịnh vượng, công danh rộng mở, phát tài phát lộc, giúp cho nam mệnh có khả năng thăng quan tiến chức, vạn sự đều may.
Nữ mệnh được sao Thái Dương chiếu mạng cũng rất tốt, được người bạn đời gánh vác, lo toan mọi việc, ngày càng khỏe mạnh, duyên dáng. Có thể gặp tai ách vào tháng 6 và 10 âm lịch nhưng vì đây là phúc tinh nên cũng không đáng quan ngại.
Vận hạn của sao Thái Dương được thể hiện trong bài thơ sau:
Thái dương chiếu mệnh năm nay
Tháng mười tháng sáu có mà tiền vơ
Cầu trời lạy phật na mô
Sao tốt ở phải cây khô ra chồi
Sao tốt vận xấu than ôi
Thái dương thái bạch đi đôi khác gì
Hạn nặng phải tránh kẻo nguy
Chú ý sao tốt mắc thì hoạ lây
Thái dương thuộc mộc la cây
Mùa thu kị lăm khắc ngay tới minh
Ăn ở ngay thẳng thật tình
Làm ăn tấn tới quang minh phát tài
3. Sao Thái Dương thuộc hành gì, kỵ màu gì, tháng mấy?
Thái Dương chính là Mặt trời, thuộc hành Hỏa nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Mộc, bình hòa với Hỏa, tương khắc với Thủy, sinh xuất với Thổ. Do đó, sao Thái Dương kỵ các màu thuộc hành Thủy là đen, xanh da trời và màu thuộc hành Thổ là nâu, vàng.
Sao Thái Dương hợp với các màu thuộc hành Hỏa là đỏ, hồng, tím và màu thuộc hành Mộc là xanh lá cây.
Nữ mệnh gặp sao này kỵ nhất là vào tháng 6 và tháng 10 âm lịch có thể gặp tai ách, xui rủi nhưng vì đây là phúc tinh nên không đáng lo ngại.
4. Cúng sao Thái Dương vào ngày nào hàng tháng?
Theo quan niệm truyền thống, người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm để giảm nhẹ vận hạn hoặc làm hàng tháng tại chùa hoặc tại nhà để cầu xin Thần sao phù hộ cho bản thân, gia đình, con cháu được bình an, khỏe mạnh, vạn sự tốt lành, may mắn, thịnh vượng.
Lễ cúng dâng sao giải hạn sao Thái Dương thường thực hiện vào ngày 27 âm lịch hàng tháng. Thời gian cúng là từ 21 đến 23 giờ, khi cúng gia chủ thắp 12 ngọn đèn hoặc nến bố trí theo các vị trí hướng sao hiện, quay về hướng Đông lạy 12 lạy.
Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì nên đeo trang sức đá quý màu đỏ, tím (thạch anh tím), hồng ngọc, ngọc vân hồng…
5. Sắm lễ cúng giải sao Thái Dương cần chuẩn bị:
– Bài vị sao Thái Dương giấy vàng viết dòng chữ: “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”
– Lễ vật: Hương hoa, mũ vàng, phẩm oản, 36 đồng tiền.
6. Bài cúng, văn khấn cúng giải hạn sao Thái Dương
Văn khấn nghinh sao Thái Dương
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải Ách Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ (chúng) con là: …………………………….
Hôm nay là ngày …… tháng …… năm ….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiên lập linh án tại (địa chỉ) ……………….. để làm lễ nghinh sao giải hạn sao Thái Dương chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Văn khấn cúng sao Thái Dương giải hạn hàng tháng
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải Ách Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ (chúng) con là: …………………………….
Hôm nay là ngày …… tháng …… năm ….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiên lập linh án tại (địa chỉ) ……………….. để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thái Dương chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
7. Vận hạn năm 2021 của tuổi Mậu Thìn 1988 nữ mạng
Gặp hạn Địa Võng nhiều nỗi buồn than, kiêng kỵ đi với ai đó lúc tối trời. Không nên cho người ngủ nhờ, ngủ trọ, tránh mua đồ quốc cấm, đồ lậu. Đặc biệt lời ăn tiếng nói rầy rà đa đoan.
Viết về sao Địa Võng và hạn này, có câu thơ như sau:
“Địa Võng nhiều nỗi buồn than
Lời ăn, tiếng nói xanh đoan rầy rà”
Ý nghĩa của câu thơ này nói về hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Vì những điều trên nên cuộc sống của đương số cảm thấy lo âu, phiền muộn, buồn rầu…
Khi gặp hạn Địa Võng, các bạn cần kiêng kỵ điều dữ, làm theo điều lành, như là:
Về kinh tế: Làm ăn minh bạch, không hám đồ rẻ, những đồ lạ, đồ quốc cấm hay đồ không rõ nguồn gốc, xuất xứ. Đặc biệt khi mua phải có hóa đơn, chứng từ đàng hoàng, sẽ tránh được lao lý, tiền mất, tật mang,…
Về đời sống: Mọi người trong gia đình nên nhường nhịn nhau, mỗi người đều bớt lời. Khi có công chuyện xảy ra, nên cùng nhau bàn bạc, giải quyết. Đặc biệt là bỏ qua mâu thuẫn, mọi người đồng lòng. Như vậy với có thể thu xếp ổn thỏa mọi việc, khó khăn sẽ lần lượt qua đi, đông thời mọi người trong nhà sẽ yêu thương, cảm thông cho nhau hơn, sẽ giúp gia đình càng đầm ấm, hạnh phúc.
“Không nên đi với ai trời tối” tránh bị hiểu lầm, nghi ngờ về mối quan hệ thiếu minh bạch, nhất là quan hệ nam nữ, tình ngay lý gian. Thậm chí, người đó rất có thể là tội phạm mà có thể sẽ liên lụy tới bản thân.
Một điều nữa đó là không được cho người khác ngủ trọ, hoặc nếu đây là công việc bắt buộc, thì phải đề phòng cẩn trọng. Tránh trường hợp gặp phải kẻ gian, khiến cho tiền bạc bay mất, mà mọi người trong nhà lại nghi kỵ lẫn nhau. Có câu: “1 mất 10 ngờ”, lúc đó sự êm ấm của đại gia đình dễ bị ảnh hưởng, hoặc có thể dẫn tới anh chị em bất hòa với nhau, tình cảm không còn khăng khít nữa.
8. Vận niên năm 2021 của tuổi Mậu Thìn 1988 nữ mạng
Long Đắc Vũ là rồng gặp mây, được cơ hội làm mưa cho thiên hạ. Trong năm nay bản mệnh có nhiều công to việc lớn phải làm, tuy mọi việc gặp nhiều trắc trở khó khăn lúc ban đầu, nhưng nếu kiên trì quyết tâm theo đuổi tới cùng thì cũng có kết quả tốt đẹp.
Xuất hành đi xa có lợi, đường công danh tuy bị người xấu gây khó dễ nhưng bản mệnh sẽ gặp quý nhân giúp đỡ, sau được công thành danh toại. Trong năm này bản mệnh gặp nhiều bạn mới, tuy nhiên nên tỉnh táo suy xét trước sau kẻo dễ bị lừa gạt về tình cảm.
9. Tuổi Mậu Thìn 1988 nữ mạng trong năm 2021 có phạm hạn Thái Tuế không?
Trong năm Tân Sửu 2021, có 5 con giáp tuổi Sửu, Mùi, Thìn, Ngọ, Tuất sẽ phạm Thái Tuế. Cụ thể:
– Tuổi Sửu năm 2021: Năm bản mệnh (năm tuổi), tuổi Sửu phạm Trị Thái Tuế (hay Trực Thái Tuế), vận trình gặp nhiều trở ngại, sức khỏe bị ảnh hưởng.
– Tuổi Ngọ năm 2021: Tuổi Ngọ phạm Hại Thái Tuế, bản mệnh dễ bị người khác hãm hại, bị bạn bè bán đứng, chuyện hợp tác làm ăn đổ bể, tổn hao tiền của, ngộ độc thức ăn, bản thân hay bạn bè, người thân thiết gặp bệnh tật tai họa, dễ bị hiểu lầm dẫn đến tổn thất to lớn, bị kiện cáo…
– Tuổi Mùi năm 2021: Tuổi Mùi phạm Xung Thái Tuế, bản mệnh trong năm làm chuyện gì cũng bị ngăn cản, dễ bị cạnh tranh, vận trình nhiều biến động.
– Tuổi Thìn năm 2021: Tuổi Thìn phạm Phá Thái Tuế, bản mệnh dễ gặp phải những chuyện bị phá hoại bất ngờ, có thể bị phá cho mất đi quyền lực, tiền tài hay sức khỏe, tình duyên, bạn bè, tình thân, các mối quan hệ xã hội…
– Tuổi Tuất năm 2021: Tuổi Tuất phạm Hình Thái Tuế, bản mệnh cẩn thận kẻo vướng họa kiện tụng, tiểu nhân hãm hại, bị phạt tiền, mất việc, bản thân và người nhà sức khỏe có vấn đề…
Như vậy, trong năm 2020 thì tuổi Mậu Thìn 1988 nữ mạng phạm hạn Thái Tuế – Phá Thái Tuế.
10. Tuổi Mậu Thìn 1988 nữ mạng trong năm 2021 có phạm hạn Tam Tai không?
Hạn Tam tai chính là hạn của 3 năm liên tiếp đến với mỗi tuổi. Tam có nghĩa là Ba, số 3, thứ ba. Còn “Tai” nghĩa là tai họa, họa hại. Và trong một đời người như vậy cứ sau 12 năm thì lại gặp hạn Tam tai một lần, tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn Tam tai.
– Bản mệnh tuổi Thân – Tý – Thìn gặp hạn Tam tai vào năm Dần – Mão – Thìn
– Bản mệnh tuổi Dần – Ngọ – Tuất gặp hạn Tam tai vào năm Thân – Dậu – Tuất
– Bản mệnh tuổi Tỵ – Dậu – Sửu gặp hạn Tam tai vào năm Hợi – Tý – Sửu
– Bản mệnh tuổi Hợi – Mão – Mùi gặp hạn Tam tai vào năm Tỵ – Ngọ – Mùi
Bản mệnh tuổi Mậu Thìn, theo quan niệm dân gian cần tránh các năm Tam tai: Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Nhâm Dần, Quý Mão, Giáp Thìn, Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Mậu Thìn 1988 nữ mạng không phạm hạn Tam Tai.
11. Tuổi Mậu Thìn 1988 nữ mạng trong năm 2021 có phạm tuổi Kim Lâu không?
Tuổi Kim Lâu là một khái niệm trong khoa học cổ Phương Đông để chỉ vận hạn nên tránh khi cưới hỏi và làm nhà. Hạn Kim Lâu có 4 dạng đó là:
– Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình. Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu.
– Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người vợ.
– Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người con cái trong nhà.
– Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và nếu ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể mang lại chuyện tán gia bạn sản, có nuôi vật nuôi.
Theo kinh nghiệm dân gian và cổ thư để lại thì “một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”. Tức lấy tuổi âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu, cụ thể dư 1 phạm Kim Lâu Thân, dư 3 phạm Kim Lâu Thê, dư 6 phạm Kim Lâu Tử, dư 8 phạm Kim Lâu Lục Súc, ngoại trừ 8 tuổi không phạm Kim Lâu là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Mậu Thìn 1988 nữ mạng là 34 tuổi không phạm tuổi Kim Lâu.
12. Tuổi Mậu Thìn 1988 nữ mạng trong năm 2021 có phạm hạn Hoang Ốc không?
Hoang có nghĩa là bỏ hoang, trống vắng. Ốc có nghĩa là nhà. Thế nên hạn này có nghĩa là ngôi nhà hoang, một vận hạn mà chúng ta cần tránh, kiêng kỵ khi xây nhà. Nếu làm nhà mà vào hạn đúng cung xấu sẽ dễ khiến cho công việc tiến hành hay gặp trắc trở, khó khăn. Cuộc sống sau này nghèo túng, làm ăn khó phát, sức khỏe, quan hệ gia đình ngày càng có nhiều vấn đề theo hướng tiêu cực.
Hạn tuổi Hoang Ốc được chia thành 6 cung tất cả, trong đó có 3 cung tốt, 3 cung xấu, cụ thể như sau:
– Nhất Cát (hay Kiết cũng vậy) (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi (Nhất kiết an cư, thông vạn sự).
– Nhì Nghi (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có lợi, nhà cửa hưng vượng, giàu có (Nhì nghi tấn thất địa sinh tài).
– Tam Địa sát (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, gia chủ sẽ mắc bệnh tật (Tam sát nhơn do giai đắc mệnh).
– Tứ Tấn tài (tốt): Làm nhà tuổi này thì phúc lộc sẽ tới (Tứ tấn tài chi phước lộc lai).
– Ngũ Thọ tử (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh tử biệt sinh ly (Ngũ tử ly thân phòng tử biệt).
– Lục Hoang ốc (xấu): Tuổi này làm nhà cũng bị phạm, khó mà thành đạt được (Lục ốc tạo gia bất khả thành).
Theo quan niệm dân gian, nếu vào các năm phạm Lục Hoang ốc, Tam Địa sát, Ngũ Thọ tử thì dễ gặp các hạn chủ về chết chóc, bệnh tật, tán gia bại sản nếu mua hoặc xây nhà trong năm đó. Đúc kết theo cách tính dân gian, đời người 75 tuổi sẽ có 29 năm phạm hạn Hoang ốc, Thọ tử hoặc Địa sát.
Cách tính hạn tuổi Hoang Ốc đơn giản như sau: Lấy Chữ số hàng chục ” + ” Chữ số hàng đơn vị chia cho 6 và lấy số dư. Trường hợp số dư 1 là Nhất cát, dư 2 là Nhị nghi, dư 3 là Tam địa sát, dư 4 là Tứ tấn tài, dư 5 là Ngũ thọ tử, dư 6 là Lục Hoang ốc.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Mậu Thìn 1988 nữ mạng là 34 tuổi âm không phạm hạn tuổi Hoang Ốc.
* Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo.
Tin bài liên quan