Xe tay ga Honda Air Blade 2022: thông số, giá khuyến mãi, trả góp
Sau nhiều thông tin đồn đoán, Honda Việt Nam đã chính thức trình làng mẫu xe tay ga Air Blade 2022 thế hệ mới vào sáng ngày 15/12-2019.
Bước sang thế hệ thứ 5, Air Blade 2022 nhận được khá nhiều sự thay đổi về thiết kế và đặc biệt có thêm phiên bản 150 cc. Hãy cùng MUAXEGIATOT khám phá những điểm mới trên Honda Air Blade 2022.
Mục Lục
Thông số kỹ thuật
Tên xe
Honda Air Blade 2022
Kiểu xe
Tay ga
Kích thước DxRxC
1870 x 687 x 1091 mm và 1870 x 686 x 1112 mm
Chiều cao yên
774-775 mm
Dung tích cốp xe
22,7 lít
Trọng lượng
111-113 kg
Khoảng cách 2 trục bánh xe
1286 mm
Động cơ
Xăng 125cc hoặc Xăng 150 cc, 4 kỳ, 1 xy lanh, làm mát bằng dung dịch
Dung tích công tác
125cc và 150cc
Loại nhiên liệu
Xăng
Dung tích bình xăng
4,4 lít
Công suất cực đại
11,3 – 12,9 mã lực
Mô-men xoắn cực đại
11,68 – 13,3 Nm
Hộp số
Vô cấp
Phuộc trước/sau
Ống lồng, giảm chấn thủy lực/lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
Cỡ mâm
14 inch
Khoảng sáng gầm xe
125 mm
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình
1,99-2,17L/100km
Giá bán
Giá bán
Giá xe Honda Air Blade 125cc phanh CBS
Giá xe Honda Air Blade 150cc phanh ABS
Bản tiêu chuẩn
Bản đặc biệt
Bản tiêu chuẩn
Bản đặc biệt
41,190 triệu
42,390 triệu
55,190 triệu
56,390 triệu
Màu sắc
Bạc xanh đen
Đen vàng đồng
Đen bạc
Xanh xám đen
Trắng đỏ đen
Xám đen bạc
Đỏ đen xám
Đỏ bạc
Xanh đen xám
Xanh bạc
- Tham khảo: Mua bán xe Honda Air Blade cũ mới giá rẻ
Diện mạo mới mềm mại hơn
Dễ dàng nhận thấy Honda Air Blade thế hệ thứ 5 trông “hiền” hơn trước khi thiếu đi các đường nét cắt xẻ, góc cạnh. Thay vào đó là những đường cong mềm mại, uyển chuyển.
Vì thế, mẫu xe tay ga Air Blade 2022 đã thu hút được rất nhiều sự quan tâm từ các khách hàng nữ. Đây cũng chiến lược đa dạng tập khách hàng mà Honda Việt Nam hướng đến.
2 phiên bản Air Blade 125cc và Air Blade 150cc sở hữu kích thước tổng thể và trọng lượng khác nhau. Cụ thể gồm:
Tên phiên bản
Air Blade 125cc
Air Blade 150cc
Kích thước DxRxC
1870 x 687 x 1091 mm
1870 x 686 x 1112 mm
Trọng lượng
111 kg
113 kg
Đầu xe
Thay đổi đáng chú ý nhất ở phần đầu xe là việc bổ sung thêm 2 dải đèn định vị được vuốt ngược lên trên. Cách thiết kế này khiến chúng ta dễ dàng liên tưởng đến mẫu xe tay côn Winner X.
Cụm đèn trước dạng LED của Air Blade 2022 trông “ngầu” hơn trước với thiết kế lấy cảm hứng từ mẫu ADV 150. Tại buổi ra mắt, Honda Việt Nam cho biết thêm đèn pha LED mới được trang bị có tuổi thọ dài hơn trước.
Thân xe
Tất cả phiên bản của Air Blade 2022 đều có khoảng cách 2 trục bánh xe đạt 1286 mm cùng khoảng gầm cao 125 mm. Độ cao yên xe có khác biệt đôi chút, Air Blade 125cc đạt 774 mm trong khi Air Blade 150cc nhỉnh hơn chỉ 1 mm, đạt 775 mm.
KÉO XUỐNG ĐỂ XEM TIẾP NỘI DUNG
Để có thể hấp dẫn thêm tập khách hàng nữ giới, Honda đã nới rộng dung tích cốp xe của Air Blade 2022 thêm 0.9 lít, đạt 22,7 lít. Đi kèm còn có đèn soi và cổng sạc điện thoại trên bản 150 cc.
Tem xe ở phần hông có tạo hình tối giản hơn trước chỉ bao gồm chữ nổi và bớt đi các họa tiết dán trang trí.
Khá bất ngờ khi công tác đèn trên Air Blade 2022 đã bị lược bỏ. Thay vào đó, đèn pha sẽ tự động sáng, chi tiết này đã gây rất nhiều tranh cãi. Nhiều khách hàng đánh giá rằng thay đổi này sẽ gây ra sự bất tiện khi không thể tắt đèn trong những trường hợp cần thiết.
Bộ mâm đã được làm mới dạng 5 chấu đơn sơn đen, kích thước 14 inch giúp Air Blade 2022 toát lên vẻ năng động, thể thao hơn khi lăn bánh trên đường. Đi kèm là bộ lốp trước không xăm 80/90-14M/C 40P và lốp sau không xăm 90/90-14M/C 46P.
Đuôi xe
Thiết kế đuôi xe Air Blade 2022 không có nhiều sự thay đổi so với bản tiền nhiệm. Nổi bật nhất là cụm đèn hậu được làm mới với tạo hình LED 3D sắc sảo hơn.
Tiện ích được chú trọng hơn
Một trong những nâng cấp đắt giá nhất trên Air Blade 2022 là bảng đồng hồ LCD kỹ thuật số mới. Đây cũng hiện là xu hướng chung của những mẫu xe đời mới của Honda, điển hình như Winner X hay SH 2022 vừa ra mắt.
Sự nâng cấp bảng đồng hồ LCD kỹ thuật số sẽ giúp mang đến cho khách hàng cái nhìn trực quan hơn phiên bản cũ. Bên cạnh đó, tính thẩm mỹ cũng được cải thiện nhờ kích thước gọn gàng hơn.
Chìa khóa thông minh trên Air Blade 2022 đã được hãng bổ sung thêm tính năng chống trộm giúp khách hàng yên tâm hơn khi rời khỏi xe.
Nhằm góp phần nâng cao trải nghiệm người dùng, cốp xe của bản 150 cc đã được được bổ sung đèn soi cùng cổng sạc điện thoại tiện lợi.
Bổ sung động cơ mới mạnh mẽ hơn
Honda AB 2022 bản 125cc được trang bị khối động cơ Xăng 124,9 cc, ESP xy-lanh đơn, 4 kỳ, làm mát bằng dung dịch. Cỗ máy này cho ra công suất 11,3 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 11,68 Nm tại 5.000 vòng/phút.
Đúng như nhiều thông tự dự đoán trước đó, Air Blade 2022 đã có thêm phiên bản 150 cc. Phiên bản mới sử dụng động cơ xy lanh đơn, dung tích 149,3 cc có khả năng sản sinh công suất 12,9 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô men xoắn 13,3 Nm tại 5.000 vòng/phút.
Tất cả phiên bản của Air Blade 2022 đều đi kèm hộp số vô cấp. Nhiều phóng viên sau khi được trải nghiệm nhanh Air Blade bản 150cc đều đánh giá cao về độ vọt mà phiên bản này mang lại. Đây sẽ là phiên bản phù hợp dành cho đối tượng khách hàng là nam giới.
Tất cả phiên bản Air Blade 2022 đều dùng chung hệ thống phuộc trước/sau dạng ống lồng, giảm chấn thủy lực/lò xo trụ, giảm chấn thủy lực.
Phiên bản Air Blade 125cc có mức tiêu hao nhiên liệu trung bình 1.99L/100km. Trong khi đó bản Air Blade 150cc “nhỉnh” hơn đôi chút với con số 2.17L/100km.
An toàn hơn với hệ thống phanh ABS
Xe tay ga Honda Air Blade 2022 bản 150 cc gây ấn tượng mạnh đến khách hàng khi được trang bị hệ thống phanh ABS dù chỉ có ở 1 kênh phía trước. Sự nâng cấp này sẽ giúp việc lái xe trở nên an toàn hơn, giúp hạn chế tình trạng té ngã khi di chuyển.
Kết luận
So với bản tiền nhiệm, Honda Air Blade 2022 đã có những nâng cấp đắt giá giúp nâng cao trải nghiệm người dùng.
Dù vẻ nam tính đã bị giảm bớt nhưng diện mạo mới nhiều khả năng sẽ giúp Air Blade 2022 có thêm lượng khách hàng mới, đặc biệt là phái nữ. Qua đó, hứa hẹn gây sức ép không hề nhỏ lên đối thủ trực tiếp là Yamaha NVX.
» Tham khảo: Giá xe Yamaha NVX 155
-
Tổng kết
-
Rated 3.4 stars
3.4
/ 5 (
Đánh giá
)
-
Rất tốt
đ41190000
đến đ56390000
-
Đánh giá
-