Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 77, 78 Bài 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo)
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 77, 78 Bài 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 77, 78 Bài 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo)
Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77, 78 Bài 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phân số chỉ phần đã tô đậm của băng giấy là:
A. 45 B. 54 C. 49 D. 59.
Lời giải
Băng giấy được chia làm 9 phần bằng nhau, tô đậm 4 phần.
Phân số chỉ phần đã tô đậm của băng giấy là: 49
Chọn C.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, 15 số viên bi có màu:
A. Nâu B. Xanh C. Đỏ D. Vàng
Lời giải
320 số viên bi có màu nâu.
420=15 số viên bi có màu xanh
520=14 số viên bi có màu đỏ.
820=25 số viên bi có màu vàng.
Khoanh vào B.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 3: Nối 25 hoặc 38 với từng phân số bằng nó (theo mẫu):
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 4: So sánh các phân số:
a) 57 và 45 b) 811 và 59 c) 89 và 98
Lời giải
a) 57 và 45
Quy đồng mẫu số:
57=5×57×5=2535
45=4×75×7=2835
Vì 2535<2835 nên 57<45.
b) 811 và 59
Quy đồng mẫu số:
811=8×911×9=7299
59=5×119×11=5599
Vì 7299>5599 nên 811>59.
c) 89 và 98
* Cách 1:
Vì 89<1; 98>1 nên 89<98
* Cách 2: Quy đồng mẫu số
89=8×89×8=6472
98=9×98×9=8172
Vì 6472<8172 nên 89<98
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 78 Bài 5: Viết các phân số 914,915,34 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải
Ta có: 915<914 (vì hai phân số nào có cùng tử, phân số nào có mẫu lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn).
Nên ta cần so sánh hai phân số 914 và 34
MSC: 14×4=56
914=9×414×4=3656; 34=3×144×14=4256
Vì 3656<4256 nên 915<914<34
Bài giảng Toán lớp 5 Bài 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo)