Vở bài tập Toán lớp 4 trang 36 phép trừ

Câu 1, 2, 3, 4 trang 36 Vở bài tập (SBT) Toán 4 tập 1. 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm là:

1. Đặt tính rồi tính:

62975 – 24138

39700 – 9216

100000 – 9898

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm là:

– Số lớn nhất có bốn chữ số là: ……………………

– Số bé nhất có bốn chữ số là : ……………………

– Hiệu của hai số này là: ……………………

3. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 2632 kg đường, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 264 kg. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu tấn đường?

4. a) Vẽ theo mẫu:

b) Cho biết 4 chấm tạo thành một ô vuông có diện tích 1 cm2 (như hình dưới đây)

Ta có diện tích hình cần vẽ là: ………………………

1.

2. 

Quảng cáo

– Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999.

– Số bé nhất có bốn chữ số là : 1000

– Hiệu của hai số này là: 8999

3. Tóm tắt

Bài giải

Số ki-lô-gam đường ngày thứ hai cửa hàng bán được là:

2632 – 264 = 2368 (kg)

Cả hai ngày cửa hàng bán được là:

2632 + 2368 = 5000 (kg)

Đáp số: 5000kg

4. a)

b) 

Nối các điểm như hình sau:

Ta có diện tích hình cần vẽ là: 1  10 = 10 cm2

Câu 1, 2, 3 trang 36 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3 trang 36 bài 115 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Tính

1. Tính:

a) \({4 \over 5} + {2 \over 3}\)                                b) \({5 \over {11}} + {4 \over 3}\)

c) \({3 \over 2} + {5 \over 7}\)                                d) \({6 \over {13}} + {5 \over 2}\)

2. Tính (theo mẫu):

Mẫu: \({5 \over {12}} + {7 \over 4} = {5 \over {12}} + {{7 \times 3} \over {4 \times 3}} = {5 \over {12}} + {{21} \over {12}} = {{5 + 21} \over {12}} = {{26} \over {12}} = {{13} \over 6}\)

a) \({4 \over {35}} + {1 \over 7}\)                               b) \({4 \over 3} + {5 \over {21}}\)

3. Một công nhân hái cà phê, tuần thứ nhất hái được \({1 \over 4}\) tấn, tuần thứ hai hái được \({2 \over 5}\) tấn, tuần thứ 3 hái được \({1 \over 3}\) tấn. Hỏi sau ba tuần nguời công nhân đó hái được bao nhiêu tấn cà phê?

1.

a) \({4 \over 5} + {2 \over 3} = {{12} \over {15}} + {{10} \over {15}} = {{22} \over {15}}\)

b) \({5 \over {11}} + {4 \over 3} = {{15} \over {33}} + {{44} \over {33}} = {{59} \over {33}}\)

c) \({3 \over 2} + {5 \over 7} = {{21} \over {14}} + {{10} \over {14}} = {{31} \over {14}}\)

Quảng cáo

d) \({6 \over {13}} + {5 \over 2} = {{12} \over {26}} + {{65} \over {26}} = {{77} \over {26}}\)

2.

a) \({4 \over {35}} + {1 \over 7} = {4 \over {35}} + {{1 \times 5} \over {7 \times 5}} = {4 \over {35}} + {5 \over {35}} = {9 \over {35}}\)

b) \({4 \over 3} + {5 \over {21}} = {{4 \times 7} \over {3 \times 7}} + {5 \over {21}} = {{28} \over {21}} + {5 \over {21}} = {{33} \over {21}} = {{11} \over 7}\)

3.

Tóm tắt

Sau 3 tuần người công nhân hái được là:

\(\eqalign{ & {1 \over 4} + {2 \over 5} + {1 \over 3} \cr & = {{1 \times 5 \times 3} \over {4 \times 5 \times 3}} + {{2 \times 4 \times 3} \over {5 \times 4 \times 3}} + {{1 \times 4 \times 5} \over {3 \times 4 \times 5}} \cr & = {{15} \over {60}} + {{24} \over {60}} + {{20} \over {60}} \cr

& = {{59} \over {60}} \cr} \)

Bài 1 trang 36 Vở bài tập Toán 4 Tập 1: Đặt tính rồi tính:

62975 – 24138

39700 – 9216

100000 – 9898

Trả lời

62975 – 24138 = 38837

39700 – 9216 = 30484

100000 – 9898 = 90102

Bài 2 trang 36 Vở bài tập Toán 4 Tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm là:

– Số lớn nhất có bốn chữ số là: …

– Số bé nhất có bốn chữ số là: …

– Hiệu của hai số này là: …

Trả lời

– Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999.

– Số bé nhất có bốn chữ số là: 1000.

– Hiệu của hai số này là: 8999.

Bài 3 trang 36 Vở bài tập Toán 4 Tập 1: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 2632kg đường, ngày thứ hai bán được ít ngày thứ nhất 264kg. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu tấn đường ?

Tóm tắt

Trả lời

Số ki-lô-gam đường ngày thứ hai cửa hàng bán được là :

2632 – 264 = 2368 (kg)

Cả hai ngày cửa hàng bán được là :

2632 + 2368 = 5000 (kg)

Đáp số : 5000kg

Bài 4 trang 36 Vở bài tập Toán 4 Tập 1:

a) Vẽ theo mẫu :

b) Cho biết 4 chấm tạo thành một ô vuông có diện tích 1cm2 (như hình dưới đây).

Trả lời

a)

b)

Ta có diện tích hình cần vẽ là : 1 × 10 = 10cm2



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 4 trang 36 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1:

a) Vẽ theo mẫu :

b) Cho biết 4 chấm tạo thành một ô vuông có diện tích 1cm2 (như hình dưới đây).

Quảng cáo

Phương pháp giải:

– Quan sát hình vẽ đã cho rồi vẽ lại tương tự.

– Chia hình vẽ đã cho thành các ô vuông có diện tích 1cm2  rồi tìm diện tích hình vẽ đã cho.

Lời giải:

a)

b)

Nối các điểm như hình sau :

Ta thấy hình mẫu được chia thành 10 ô vuông bằng nhau.

Diện tích hình của hình mẫu trong câu a là: 

1 × 10 = 10cm2.

Quảng cáo

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-30-phep-tru.jsp