Việt Nam có bao nhiêu họ? – Thám tử tư Sài Gòn T&T

 Việt Nam có bao nhiêu họ? Đây là thông tin khiến nhiều người thắc mắc. Đó là do Việt Nam vốn rộng lớn với văn hóa đa dạng của mỗi tỉnh thành, vùng miền khác nhau. Nếu bạn đang tìm hiểu thông tin này, đọc ngay bài viết dưới đây của Thám tử Sài Gòn T&T. Chúng tôi sẽ giúp bạn có được những thông tin thú vị về văn hóa của đất nước Việt Nam đấy.

Sơ lược về họ của người Việt Nam

 Họ của người Việt Nam bao gồm rất nhiều họ khác nhau, của người dân tộc khác nhau. Chủ yếu họ được nhắc đến là của dân tộc Việt và các dân tộc thiểu số khác đang sinh sống trên lãnh thổ của nước Việt Nam.

 Xét về tính địa lý, Việt Nam nằm trên khu vực Đông Dương của thế giới. Tuy nhiên, nó lại thuộc vùng văn hóa Đông Á nên mang những nét văn hóa vô cùng rõ nét của vùng văn hóa này. Đặc biệt, nước Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề của văn hóa Trung hoa. Cho nên, họ của người Việt cũng ảnh hưởng rõ nét bởi Trung Quốc.

 Nếu chú ý, bạn sẽ nhận ra Việt Nam có một số họ rất lớn. Quy mô của những họ đó vượt xa so với những họ khác. Các họ lớn này đa phần đều có một triều đại lớn trong lịch sử của nước Việt Nam.

Xem thêm những thông tin liên quan:

Việt Nam có bao nhiêu họ?

 Đến thời điểm hiện tại, chưa có thống kê nào đầy đủ về các họ của người Việt Nam. Để chính xác, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về những họ phổ biến, dễ gặp nhất của đất nước.

Các họ được sử dụng phổ biến của người Việt (người Kinh)

 Phần lớn những họ phổ biến của người Việt đều gắn liền với các triều đại lịch sử phong kiến. Trong đó, họ phổ biến, được nhắc đến nhiều nhất chính là họ Nguyễn. Theo thống kê, có tới 40% người dân Việt Nam mang họ Nguyễn. Và đây cũng là triều đại phong kiến cuối cùng của người Việt.

 Các họ phổ biến khác của người Việt có thể kể đến như họ Trần, Lý, Lê. Đây chính là những họ có vai trò quan trọng trong lịch sử. Tất cả những gia tộc này đều có một thời đại cai trị nước Việt Nam. Như họ nhà Nguyễn, nhà Tiền Lê, Lý, TRần…

 Ngoài những họ trên, người Kinh còn có những họ lớn sau: Lê, Hoàng/ Huỳnh, Phạm, Phan, Vũ/ Võ, Đặng, Đỗ, Bùi, Hồ, Ngô, Dương, Lý. Hầu hết người dân Việt Nam đều mang một trong số các họ này.

Các họ khác của người Việt Nam và họ của người thuộc những dân tộc thiểu số

 Ngoài những họ được nhắc đến trên đây, còn có những họ nhỏ, quy mô nhỏ khác. Cùng với đó là những họ của người dân tộc thiểu số. Chúng ta hãy cùng nhau tham khảo nhé.

Họ của người Thái

 Thái là dân tộc đông thứ 3 trong số các dân tộc tại Việt Nam. Đầu tiên, họ người Thái bao gồm 12 họ sau: Lò, Lương, Quàng, Tòng, Cà, Lỡ, Mè, Lù, Mềm, Ngần, Nông. Sau này, người Thái đã phát triển thêm nhiều họ mới. Trong đó, có thể kể tới những họ như Bạc, Bế, Bua, Bun, Cầm, Chẩu, Đèo, Chiêu, Cầm, Hoàng, Leo, Khằm.

Danh sách một số họ khác, ít phổ biến ở Việt Nam

 Có khoảng 10% dân số tại Việt Nam mang họ hiếm gặp. Dưới đây, chúng ta sẽ sắp xếp những họ đó theo bảng chữ cái:

  • An, Anh Ao, Ánh, Ân, Âu Dương, Ấu.

  • Bá, Bạc, Bạch, Bàn, Bàng, Bành, Bảo, Bế, Bì, Biện, Bình, Bồ.

  • Chrieng, Ca, Cái, Cai, Cam, Cảnh, Cao, Cáp, Cát, Cầm, Cấn, Chế, Chiêm, Chu, Châu, Chung, Chúng, Chương, Chử, Cồ, Cổ, Công, Cống, Cung, Cù, Cự.

  • Dã, Danh, Diêm, Diên, Diệp, Doãn, Dư.

  • Đái, Điều, Đan, Đàm, Đào, Đậu, Đèo, Điền, Đinh, Điêu, Đoàn, Đôn, Đống, Đồ, Đồng, Đổng, Đới, Đương, Đường, Đức, Đăng.

  • Giả, Giao, Giang, Giàng, Giáp.

  • H’, H’ma, H’nia, Hầu, Hà, Hạ, Hàn, Hán, Hề, Hi, Hình, Hoa, Hồng, Hùng, Hứa, Hướng.

  • Kong, Kiểu, Kha, Khương, Khâu, Khiếu, Khu, Khoa, Khuất, Khổng, Khúc, Kiều, Khai, Kim.

  • Lyly, Lã, La, Lãnh, Lại, Lạc, Lăng, Lâm, Lều, Lèng, Liêu, Liễu, Lỗ, Lò, Lộ, Luyện, Lư, Lực, Lục, Lương, Lý, Lưu.

  • Mùa, Mai, Ma, Mã, Mang, Mạc, Mạch, Mạnh, Mẫn, Mâu, Mộc, Mục.

  • Ninh, Nhan, Nhâm, Ngân, Nghiêm, Nghị, Ngọc, Ngọ, Ngụy, Nhữ, Nông.

  • Ong, Ông.

  • Phi, Phí, Phó, Phù, Phú, Phùng, Phương.

  •  Quản, Quàng, Quạch, Quách.

  • Sầm, Sơn, Sử, Sùng.

  • Tán, Tạ, Thăng, Tăng, Tào, Thang, Thái, Thành, Thào, Thạch, Thái, Thành, Thân, Thập, Thế, Thẩm, Thi, Thiều, Thịnh, Thôi, Thục, Thoa, Thiều.

  • Ty, Tiêu, Tòng, Tiếp, Tình, Tô, Tôn, Tông, Tống, Trang.

  • Trác, Trà, Tri, Triệu, Trinh, Trịnh, Trưng, Trương, Từ.

  • Uông, Ung, Ưng, ứng.

  • Vạn, Viêm, Viên, Vương, Vưu, Văn, Vi.

  • Xung, Xu, Yên.

 Ngoài ra, mọi người còn có thể gặp phải một số họ đặc biệt khác. Tuy nhiên, những họ đó rất hiếm gặp, không dễ thấy trong cuộc sống thường ngày. Có thể kể đến như họ Hắc, họ Tạ…

Lời kết

 Rõ ràng, câu hỏi Việt Nam có bao nhiêu họ không dễ trả lời. Trên đây, chúng tôi chỉ có thể cung cấp cho bạn thông tin về những họ thường gặp nhất ở Việt Nam. Trong trường hợp có bất kỳ thắc mắc nào, đừng quên nhấc máy lên. Hãy  liên hệ với Góc Nhìn Thám Tử. Chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn những thắc mắc lớn nhất đấy.

Thông tin liên hệ:

  • Trụ sở chính: Số 45 – 47 Trần Đình Xu, P. Cầu Kho, Q.1, TP. HCM

  • Chi nhánh HN: Số 19 Ngõ 130, Hồ Tùng Mậu, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy – HN.

  • TP. HCM: 0974. 007. 007 – Đà Nẵng: 0964. 007. 007  – Hà Nội: 0833. 007. 007