Viện Kiểm Sát nhân nhân tỉnh Sóc Trăng
Tiêu đề
Nội dung
Ví dụ
Ghi chú
I. VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU
1. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh
Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!); sau dấu chấm lửng (…); sau dấu hai chấm (:); sau dấu hai chấm trong ngoặc kép (: “…”) và khi xuống dòng.
. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Sóc Trăng
2. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của mệnh đề
Sau dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩu (,) khi xuống dòng
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
II. VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI
1. Tên người Việt Nam
Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người.
Nguyễn Văn A
Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết.
Bà Triệu, Bác Hồ
2. Tên người nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng Việt, có 02 trường hợp
Trường hợp phiên âm qua âm Hán – Việt: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết.
Tập Cận Bình, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn
Trường hợp phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ: Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành tố.
Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, Phri-đrích Ăng-ghen, Phi-đen Cat-xtơ-rô
III. VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ
1. Tên địa lý Việt Nam
Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung (tỉnh, huyện, xã…) với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối.
huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng
Trường hợp tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó.
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Phường Điện Biên Phủ
Trường hợp viết hoa đặc biệt
Thủ đô Hà Nội
Tến địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm v.v…) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh.
Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy
Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng.
Ví dụ: biển Cửa Lò, sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long…
Chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương thức khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi.
Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ, Nam Kỳ, Nam Trung Bộ
Đối với tên địa lý chỉ vùng miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì phải viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết.
2. Tên địa lý nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng Việt
Được phiên âm sang âm Hán Việt: Viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam.
Nhật Bản
Phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ: Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành tố.
Mát-xcơ-va, Sing-ga-po
IV. VIẾT HOA TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
1. Tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam
Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức.
Ban Quản lý dự án Đê điều…; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sóc Trăng; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,…; Báo Bảo vệ pháp luật;
Trường hợp viết hoa đặc biệt:
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Văn phòng Trung ương Đảng.
2. Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài
Đã dịch nghĩa: Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức.
Liên hợp quốc (UN); Tổ chức Y tế thế giới (WHO); Hiệp hội Các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)….
Ở dạng viết tắt: Viết bằng chữ in hoa như nguyên ngữ hoặc chuyển tự La – tinh nếu nguyên ngữ không thuộc hệ La-tinh.
WTO; UNESCO
V. VIẾT HOA CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Tên các huân chương, huy chương, các danh hiệu vinh dự
Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết của các thành tố tạo thành tên riêng và các từ chỉ thứ, hạng.
Huân chương Độc lập hạng Nhất; Huân chương Sao vàng; Huân chương Hồ Chí Minh; Anh hùng Lao động
2. Tên chức vụ, học vị, danh hiệu
Viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi liền với tên người cụ thể.
– Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đại tướng Võ Nguyên Giáp
– Phó Thủ tướng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
– Giáo sư Viện sĩ Nguyên Văn H, Tiến sĩ khoa học Phạm Văn M….
3. Danh từ chung đã riêng hóa
Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên gọi đó trong trường hợp dùng trong một nhân xưng, đứng độc lập và thể hiện sự trân trọng.
Bác, Người (chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh), Đảng (chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam),…
4. Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm
Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi ngày lễ, ngày kỷ niệm.
ngày Quốc khánh 2-9; ngày Quốc tế Lao động 1-5; ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10;…
5. Tên các sự kiện lịch sử
Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành sự kiện và tên sự kiện, trong trường hợp có các con số chỉ mốc thời gian thì ghi bằng chữ và viết hoa chữ đó.
Phong trào Cần vương; Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh; Cách mạng tháng Tám; Phong trào Phụ nữ Ba đảm đang;
6. Tên các Triều đại
Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết.
Triều Lý, Triều Trần,…
7. Tên các loại văn bản
Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên riêng của văn bản trong trường hợp nói đến một văn bản cụ thể.
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng; Bộ luật Dân sự; Luật Giao dịch điện tử;…
Trường hợp viện dẫn các điều, khoản, điểm của một văn bản cụ thể thì viết hoa chữ cái đầu của điều, khoản, điểm
– Căn cứ Điều 10 Bộ luật Lao động…
– Căn cứ Điểm a, Khoản 1, Điều 5 Luật Giao dịch điện tử…
8. Tên các tác phẩm, sách báo, tạp chí
Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên tác phẩm, sách báo
tác phẩm Đường kách mệnh; từ điển Bách khoa toàn thư; tạp chí Cộng sản;…
9. Tên các năm âm lịch, ngày tiết, ngày tết, ngày và tháng trong năm
Tên các năm âm lịch: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi.
Kỷ Tỵ, Tân Hội, Mậu Tuất, Mậu Thân….
Tên các ngày tiết và ngày tết: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi.
tiết Lập xuân; tiết Đại hàn; tết Đoan ngọ; tết Trung thu; tết Nguyên đán;…
Viết hoa chữ Tết trong trường hợp dùng để thay cho một tết cụ thể (như Tết thay cho tết Nguyên đán).
Tên các ngày trong tuần và tháng trong năm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày và tháng trong trường hợp không dùng chữ số
thứ Hai; thứ Tư; tháng Năm; tháng Tám;…
10. Tên gọi các tôn giáo, giáo phái, ngày lễ tôn giáo
Tên gọi các tôn giáo, giáo phái: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên gọi.
– đạo Cơ Đốc; đạo Tin Lành; đạo Thiên Chúa; đạo Hòa Hảo; đạo Cao Đài…
– Nho giáo; Thiên Chúa giáo; Hồi giáo;…
Tên gọi ngày lễ tôn giáo: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi.
lễ Phục sinh; lễ Phật đản;….