Vi phạm hành chính là gì? Mức phạt vi phạm hành chính tối đa trong các lĩnh vực là bao nhiêu?

Vi phạm hành chính là gì? Mức phạt vi phạm hành chính tối đa trong các lĩnh vực là bao nhiêu?

vi phạm hành chính

Vi phạm hành chính là gì? Cho ví dụ về vi phạm hành chính?

Khoản 1, Điều 2 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 quy định như sau: “Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính”

Để biết một hành vi xảy ra trong thực tế có phải là vi phạm hành chính hay không, cần phải xác định dựa trên các yếu tố:

– Có quy định xử phạt hành vi vi phạm bằng các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính.

– Một vi phạm hành chính bắt buộc phải có lỗi. Lỗi ở đây là trạng thái tâm lý đối với hành vi vi phạm. Trong đó, có 02 hình thức lỗi là lỗi cố ý và lỗi vô ý.

+ Lỗi vô ý: Có đầy đủ khả năng nhận thức, điều khiển hành vi nhưng do vô tình hoặc không cẩn thận dẫn đến vi phạm hành chính.

+ Lỗi cố ý: Biết hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, bị pháp luật hành chính ngăn cấm nhưng vẫn cố tình thực hiện.

– Về chủ thể vi phạm hành chính: Có thể là tổ chức hoặc cá nhân có năng lực chịu trách nhiệm hành chính theo quy định của pháp luật.

Căn cứ khoản 15 Điều 2 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, cá nhân có năng lực chịu trách nhiệm hành chính là người không mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức/điều khiển hành vi.

– Các hành vi vi phạm hành chính xâm phạm đến việc quản lý nhà nước trên các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội như: An ninh trật tự, an toàn xã hội; trật tự, an toàn giao thông; y tế; tài chính; ngân hàng…

Ví dụ về hành vi vi phạm hành chính:

– Cá nhân có hành vi  cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ bị  phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

– Cá nhân có hành vi tổ chức thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ hoặc kích động người khác gây rối, làm mất trật tự công cộng sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Mức phạt vi phạm hành chính tối đa trong các lĩnh vực là bao nhiêu?

Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính được quy định tại Điều 21 Luật xử phạt vi phạm hành chính năm 2012 bao gồm:

– Cảnh cáo;

– Phạt tiền;

– Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

– Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

– Trục xuất.

Trên thực tế, phạt tiền là hình thức xử phạt vi phạm hành chính được sử dụng phổ biến nhất.

Trong đó, theo Điều 23 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, sửa đổi năm 2020, mức phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính được quy định từ 50.000 đồng đến 01 tỷ đồng đối với cá nhân, từ 100.000 đồng đến 02 tỷ đồng đối với tổ chức.

Đối với các khu vực nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương thì mức phạt tiền có thể cao hơn, nhưng tối đa không quá 02 lần mức phạt chung.

Cụ thể, Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực như sau:

Mức phạt tối đa với cá nhân
Mức phạt tối đa với tổ chức
Lĩnh vực xử phạt

30 triệu đồng
60 triệu đồng
Hôn nhân và gia đình; bình đẳng giới; bạo lực gia đình; lưu trữ; tín ngưỡng, tôn giáo; thi đua, khen thưởng; hành chính tư pháp; dân số; vệ sinh môi trường; thống kế; đối ngoại.

40 triệu đồng
80 triệu đồng
An ninh trật tự, an toàn xã hội; cản trở hoạt động tố tụng; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; giao dịch điện tử; bưu chính.

50 triệu đồng
100 triệu đồng
Phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; bổ trợ tư pháp; y tế dự phòng; phòng, chống HIV/AIDS; văn hóa; thể thao; du lịch; quản lý khoa học, công nghệ; chuyển giao công nghệ; bảo vệ, chăm sóc trẻ em; bảo trợ, cứu trợ xã hội; phòng, chống thiên tai; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; quản lý và bảo tồn nguồn gen (trừ nguồn gen giống vật nuôi); trồng trọt (trừ phân bón); thú y; kế toán; kiểm toán độc lập; phí, lệ phí; quản lý tài sản công; hóa đơn; dự trữ quốc gia; hóa chất; khí tượng thủy văn; đo đạc và bản đồ; đăng ký doanh nghiệp; kiểm toán nhà nước.

75 triệu đồng
150 triệu đồng
Cơ yếu; quản lý và bảo vệ biên giới quốc gia; quốc phòng, an ninh quốc gia; lao động; giáo dục; giáo dục nghề nghiệp; giao thông đường bộ; giao thông đường sắt; giao thông đường thủy nội địa; bảo hiểm y tế; bảo hiểm xã hội; bảo hiểm thất nghiệp; phòng, chống tệ nạn xã hội.

100 triệu đồng
200 triệu đồng
Đê, điều; khám bệnh, chữa bệnh; mỹ phẩm; dược, trang thiết bị y tế; chăn nuôi; phân bón; quảng cáo; đặt cược và trò chơi có thưởng; quản lý lao động ngoài nước; giao thông hàng hải; hoạt động hàng không dân dụng; quản lý và bảo vệ công trình giao thông; công nghệ thông tin; viễn thông; tần số vô tuyến điện; an ninh mạng; an toàn thông tin mạng; xuất bản; in; thương mại; hải quan, thủ tục thuế; kinh doanh xổ số; kinh doanh bảo hiểm; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; quản lý vật liệu nổ; điện lực.

150 triệu đồng
300 triệu đồng
Quản lý giá; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý, phát triển nhà và công sở; đấu thầu; đầu tư.

200 triệu đồng
400 triệu đồng
Sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

250 triệu đồng
500 triệu đồng
Điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; thủy lợi; sở hữu trí tuệ; báo chí.

01 tỷ đồng
02 tỷ đồng
Quản lý các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quản lý hạt nhân và chất phóng, xạ, năng lượng nguyên tử; tiền lệ, kim loại quý, đá quý, ngân hàng, tín dụng; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; thủy sản.

Như vậy Luật Nam Sơn đã giải đáp cho quý khách hiểu những quy định liên quan đến vi phạm hành chính và mức xử phạt vi phạm hành chính tối đa trong các lĩnh vực. Trong trường hợp quý khách có bất kỳ các vấn đề nào gặp khó khăn đừng ngần ngại liên hệ Luật Nam Sơn để được hỗ trợ trực tiếp bởi Luật sư Trung, Luật sư Hà và các Luật sư có kinh nghiệm khác.

Điện thoại: 1900.633.246

Gmail: [email protected]