Vi Sinh – No need – Trắc nghiệm Vi Sinh Y Học Một trong những đặc điểm sau không thuộc về cầu khuẩn: – Studocu
Mục Lục
Trắc nghiệm Vi Sinh Y Học
- Một trong những đặc điểm sau không thuộc về cầu khuẩn:
A. Những vi khuẩn hình cầu
B. Những vi khuẩn hình cầu hoặc tương đối giống hình cầu
C. Có đường kính trung bình khoảng 1m
D. Sinh nha bào
Đáp án : Câu D - Mỗi loại vi khuẩn có một hình thể, kích thước nhất định, đó là nhờ yếu tố sau của vi khuẩn
quyết định:
A. Vỏ
B. Vách
C. Nhân
D. Nha bào
Đáp án : Câu B - Khái niệm về trực khuẩn:
A. Bacteria : Là những trực khuẩn hiếu khí sinh nha bào
B. Clostridia: là những trực khuẩn hiếu khí sinh nha bào
C. Bacilli : là những trực khuẩn hiếu khí sinh nha bào
D. Bacilli : là những trực khuẩn kỵ khí sinh nha bào
Đáp án : Câu C - Khái niệm xoắn khuẩn:
A. Là những vi khuẩn lượn xoắn, di động được nhờ có lông
B. Là những vi khuẩn lượn xoắn, di động
C. Di động hoặc không, nếu di động thì có lông quanh thân
D. Không di động
Đáp án : câu B - Đặc điểm cấu tạo tế bào của vi khuẩn:
A. Có nhân điển hình
B. Không có nhân
C. Không có màng nhân
D. Có bộ máy phân bào
Đáp án : Câu C - Đặc điểm nào không phải là đặc điểm nhân của vi khuẩn:
A. Có chức năng di truyền
B. Không chứa ribosom
C. Là một sợi DNA dạng vòng kép, khép kín
D. Là một sợi RNA dạng vòng, kép, khép kín
Đáp án: D - Nhiễm sắc thể của vi khuẩn có đặc điểm:
A. Là một đại phân tử AND dạng vòng, mạch kép.
B. Là một đại phân tử AND dạng vòng, mạch đơn.
C. Là hai đại phân tử AND dạng vòng, mạch kép.
D. Là hai đại phân tử AND dạng vòng, mạch đơn.
Đáp án : A - Đặc điểm chất nguyên sinh của vi khuẩn :
A. Protein và polipeptid chiếm khoảng 50% trọng lượng khô
B. Protein và polipeptid chiếm khoảng 80% trọng lượng khô
C. Không có enzym nội bào
D. Chứa nội độc tố
Đáp án : Câu A
9. Đặc điểm chất nguyên sinh của vi khuẩn:
A. Là lớp màng mỏng bao bên ngoài nhân
B. Có các enzym ngoại bào
C. Chứa đựng tới 50% là nước
D. Ribosom có nhiều trong chất nguyên sinh
Đáp án : Câu D
10. Đặc điểm chất nguyên sinh của vi khuẩn:
A. Có không bào chứa các nội độc tố
B. Có không bào chứa các thành phần muối khoáng
C. Có các thành phần acid amin
D. Có các lạp thể
Đáp án : Câu C
11. Đặc điểm màng nguyên sinh của tế bào vi khuẩn:
A. Bao quanh vách tế bào
B. Bao quanh nhân tế bào
C. Là một lớp dày, không có tính đàn hồi
D. Cấu tạo hóa học chủ yếu là phospholipid
Đáp án : Câu D
12. Đặc điểm màng nguyên sinh của tế bào vi khuẩn:
A. Có tính thẩm thấu chọn lọc và vận chuyển điện tử…
B. Là nơi tổng hợp nhân của vi khuẩn
C. Là nơi tổng hợp các Ribosom cho tế bào
D. Là nơi bám của các lông của vi khuẩn
Đáp án: Câu A
13. Một trong những tính chất sau không phải là đặc điểm của màng nguyên sinh chất của
tế bào vi khuẩn:
A. Màng nguyên sinh chất nằm trong vách tế bào
B. Chứa các enzym hô hấp
C. Là hàng rào thực sự giữa bên trong và bên ngoài tế bào
D. Cho mọi phức chất dinh dưỡng thấm qua tự do
Đáp án: D
14. Đặc điểm vách tế bào vi khuẩn:
A. Quyết định nên hình thể của vi khuẩn
B. Quyết định tính chất gây bệnh của vi khuẩn
C. Được cấu tạo bởi phức hợp lipopolysaccharit (LPS)
D. Bao bên ngoài vỏ của vi khuẩn
Đáp án: Câu A
15. Chức năng của vách vi khuẩn:
A. Thẩm thấu chọn lọc và vận chuyển các chất hòa tan
B. Là nơi tập trung của các men chuyển hóa và hô hấp
C. Tham gia vào qua trình phân bào
D. Có tính co dãn, đàn hồi để biến đổi hình thể được
Đáp án : Câu C
16. Đặc điểm vách của vi khuẩn Gram dương:
A. Gồm nhiều lớp petidoglycan, có tính vững chắc
B. Lông
C. Vách
D. Vỏ
Đáp án: B
25. Đặc điểm lông của vi khuẩn:
A. Không cần cho sự di chuyển của vi khuẩn.
B. Có tác dụng giúp vi khuẩn chống lại các vi khuẩn khác loài.
C. Được gắn vào bề mặt vách tế bào vi khuẩn.
D. Cấu tạo bởi những sợi protein xoắn.
Đáp án: D
26. Thành phần liên quan đến kháng nguyên H của vi khuẩn là:
A. Vách tế bào.
B. Vỏ tế bào.
C. Pili.
D. Lông.
Đáp án: D
27. Những sợi protein mảnh, ngắn, có gốc từ nguyên sinh chất và nhô ra phủ bề mặt tế bào của
nhiều vi khuẩn Gram âm giúp chúng bám dính được gọi là:
A. Pili giới tính.
B. Pili thường.
C. Lông.
D. Chân đuôi.
Đáp án: B
28. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của pili của vi khuẩn:
A. Cấu tạo hóa học là protein.
B. Nếu mất pili vi khuẩn sẽ không tồn tại được.
C. Nếu mất pili vi khuẩn sẽ không truyền được các yếu tố di truyền từ vi khuẩn này sang
vi khuẩn khác được.
D. Một vi khuẩn đực có thể có một hoặc nhiều pili giới tính.
Đáp án : Câu A
29. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của nha bào của vi khuẩn:
A. Mọi loài vi khuẩn trong điều kiện sống không thuận lợi đều có khả năng sinh nha bào.
B. Màng nha bào bao bên ngoài thể nguyên sinh.
C. Màng nha bào bao bên ngoài nhân AND.
D. Nha bào có hai lớp vách trong và ngoài.
Đáp án : Câu D
30. Quá trình tạo nha bào ở vi khuẩn có ý nghĩa:
A. Đó là phương thúc sinh sản
B. Đó là sự thoái hóa của các tiểu cơ quan
C. Đó là phương thức sinh tồn
D. Đó là sự phát triển của vách tế bào
Đáp án: C
31. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nha bào:
A. Chúng hoạt động biến dưỡng rất mạnh
B. Chúng chứa rất ít nước
C. Chúng đề kháng cao hơn dạng sinh dưỡng rất nhiều
D. Một số trực khuẩn Gram dương có khả năng tạo nha bào.
Đáp án: A
- Tính chất nào sau đây không đúng với nha bào:
A. Một số vi khuẩn Gram dương có khả năng tạo nha bào.
B. Nha bào là phương thức tồn tại và sinh sản.
C. Đề kháng cao với tác nhân lý hóa.
D. Gồm có áo ngoài, lớp vỏ, vách và lõi AND.
Đáp án: B - Kháng sinh không diệt được nha bào vi khuẩn bởi vì:
A. Vi khuẩn đang trong tình trạng không trao đổi chất.
B. Lõi nha bào quá cô đặc.
C. Nha bào không có enzym chuyển hóa và enzym hô hấp.
D. Nha bào không có màng nguyên sinh chất nên thuốc kháng sinh không thẩm thấu vào
được bên trong nha bào.
Đáp án: A - Đặc điểm chuyển hóa và dinh dưỡng của vi khuẩn:
A. Tất cả vi khuẩn gây bệnh đều là vi khuẩn tự dưỡng.
B. Vi khuẩn chuyển hóa được là nhờ các enzym nội và ngoại bào.
C. Vi khuẩn chuyển hóa được nhờ có các enzym ngoại bào.
D. Chỉ những vi khuẩn ký sinh trong tế bào mới gây được bệnh.
Đáp án : Câu B - Vi khuẩn chỉ dùng oxy phân tử làm chất nhận điện tử cuối cùng được gọi là:
A. Kỵ khí tuyệt đối.
B. Hiếu khí tuyệt đối.
C. Tự dưỡng.
D. Dị dưỡng.
Đáp án: B - Dạng hô hấp của vi khuẩn tạo ra nhiều năng lượng ATP nhất là:
A. Hô hấp kỵ khí tuyệt đối.
B. Hô hấp hiếu khí tuyệt đối.
C. Hô hấp kỵ khí tuyệt đối và hiếu khí tuyệt đối.
D. Hô hấp hiếu khí tùy ngộ và kỵ khí tuyệt đối.
Đáp án: B - Đặc điểm chuyển hóa và dinh dưỡng của vi khuẩn:
A. Quá trình chuyển hóa tạo ra một số chất như nội độc tố, vitamin…
B. Một số vi khuẩn không có enzym chuyển hóa vẫn phát triển được.
C. Tất cả các vi khuẩn gây bệnh đều là vi khuẩn dị dưỡng.
D. Ezym ngoại bào có vai trò thực hiện quá trình chuyển hóa phức tạp.
Đáp án : Câu C - Chuyển hóa năng lượng của vi khuẩn có các dạng:
A. Hô hấp kỵ khí: gặp ở vi khuẩn có cytocrom oxidase.
B. Hô hấp hiếu – kỵ khí tùy ngộ: chất nhận điện tử cuối cùng là ion.
C. Hô hấp hiếu khí: chất nhận điện tử cuối cùng là một chất hữu cơ.
D. Lên men: chất nhận điện tử cuối cùng là một chất vô cơ.
Đáp án : Câu B - Đặc điểm các loại môi trường nhân tạo để nuôi cấy vi khuẩn:
A. Môi trường cơ bản: phải đủ các yếu tố dinh dưỡng cần thiết cho đa số vi khuẩn.
B. Môi trường cơ bản: để nuôi cấy các vi khuẩn tăng trưởng nhanh.
C. Môi trường chuyên biệt: là môi trường cơ bản có thêm hồng cầu.
D. Môi trường chuyên biệt: để nuôi cấy các vi khuẩn tăng trưởng chậm.
A. Ức chế enzym gyrase nên ngăn cản sự sao chép của ADN
B. Tác động vào ARN khuôn, ức chế tổng hợp ARN.
C. Tác động vào ARN khuôn, ức chế tổng hợp ADN.
D. Ngăn cản sinh tổng hợp AND-polymerase phụ thuộc ARN.
Đáp án : Câu A
48. Một trong các cơ chế tác động của kháng sinh ức chế tổng hợp acid nucleic của vi khuẩn:
A. Ức chế ARN polymerase phụ thuộc ARN nên ngăn cản sự hình thành ARN thông tin.
B. Ngăn cản sinh tổng hợp ARN-polymerase phụ thuộc AND.
C. Gắn vào sợi ARN khuôn, ngăn không cho hai sợi tách ra.
D. Làm cho ARN tan thành từng mảnh.
Đáp án : Câu B
49. Kháng sinh ức chế sinh tổng hợp chất chuyển hóa cần thiết cho tế bào vi khuẩn theo
cơ chế:
A. Phá hủy enzym làm rối loạn quá trình chuyển hóa tạo ra các chất cần thiết cho
vi khuẩn.
B. Phá hủy màng bào tương nên vi khuẩn không hấp thu được acid folic.
C. Phá hủy vách nên vi khuẩn không hấp thu được các chất cần thiết.
D. Ngăn cản quá trình chuyển hóa tạo ra một số chất cần thiết cho vi khuẩn phát triển.
Đáp án : Câu D
50. Một trong các cơ chế tác động của kháng sinh lên vi khuẩn do:
A. Kháng sinh ức chế tổng hợp màng bào tương vi khuẩn.
B. Kháng sinh ức chế tổng hợp vỏ vi khuẩn.
C. Kháng sinh ức chế tổng hợp acid nucleic của vi khuẩn.
D. Kháng sinh ức chế sự nhân lên của vi khuẩn ở nhiễm sắc thể.
Đáp án : Câu C
51. Kháng sinh tác động lên vách của tế bào vi khuẩn làm cho:
A. Vi khuẩn sinh ra không có vách, do đó dễ bị tiêu diệt.
B. Chức năng thẩm thấu chọn lọc của vách bị thay đổi, vi khuẩn bị tiêu diệt.
C. Vách không còn khả năng phân chia trong quá trình nhân lên nên vi khuẩn
bị tiêu diệt.
D. Các thụ thể trên bề mặt vách bị phá hủy nên vi khuẩn bị tiêu diệt.
Đáp án : Câu A
52. Chất sát khuẩn là những chất:
A. Ức chế sự phát triển của vi sinh vật ở mức độ phân tử
B. Gây độc hại cho mô sống của cơ thể
C. Thường chỉ dùng để tẩy uế đồ vật hay sát trùng ngoài da
D. Độc tính cao nên không thể dùng tại chỗ như bôi ngoài da
Đáp án : Câu B
53. Chất tẩy uế có đặc điểm:
A. Có nguồn gốc từ các chất hóa học hay từ động vật, thực vật.
B. Chỉ dùng để tẩy uế đồ vật.
C. Có khả năng tiêu diệt các vi sinh vật nên có thể dùng tại chỗ như bôi ngoài da.
D. Có tác động mạnh đối với vi khuẩn, làm ngưng sự phát triển của vi khuẩn.
Đáp án : Câu B
54. Đặc điểm sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn:
A. Có bốn dạng đề kháng: đề kháng thật, đề kháng giả, đề kháng tự nhiên, đề kháng
thu được.
B. Đề kháng giả được chia thành hai nhóm: đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được.
C. Đề kháng thật được chia thành hai nhóm: đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được.
D. Đề kháng tự nhiên là đề kháng nhưng không phải là bản chất, không do nguồn gốc
di truyền.
Đáp án : Câu C
55. Đặc điểm của đề kháng tự nhiên của vi khuẩn kháng kháng sinh:
A. Không phụ thuộc vào yếu tố di truyền.
B. Chỉ có ở những vi khuẩn có plasmid.
C. Một số vi khuẩn không chịu tác động của một số thuốc kháng sinh nhất định.
D. Các gien đề kháng nằm trên nhiễm sắc thể hay plasmid hoặc transposon.
Đáp án : Câu C
56. Đặc điểm đề kháng thu được của vi khuẩn kháng kháng sinh:
A. Do đột biến hoặc nhận được gien đề kháng làm cho một vi khuẩn đang từ không
trở nên có gien đề kháng.
B. Không do nguồn gốc di truyền.
C. Chỉ có ở những vi khuẩn có plasmid.
D. Chỉ có ở những vi khuẩn có plasmid và có pili giới tính.
Đáp án : Câu A
57. Đặc điểm của đề kháng giả của vi khuẩn kháng kháng sinh:
A. Có biểu hiện là đề kháng, do nguồn gốc di truyền.
B. Một số vi khuẩn không chịu tác động của một số thuốc kháng sinh nhất định.
C. Các gien đề kháng có thể được truyền thông qua các hình thức vận chuyển
khác nhau.
D. Đề kháng nhưng không do nguồn gốc di truyền.
Đáp án : Câu D
58. Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gien đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách:
A. Làm giảm tính thấm của vách.
B. Làm giảm tính thấm của màng nguyên tương.
C. Làm giảm tính thấm của màng nhân.
D. Làm giảm tính thấm của vỏ.
Đáp án : Câu B
59. Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gien đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách:
A. Không cần màng nguyên tương vẫn có thể tồn tại được.
B. Tạo ra một protein đưa ra màng, ngăn cản kháng sinh ngấm vào tế bào.
C. tạo ra một protein đưa ra vách, ngăn cản kháng sinh ngấm vào tế bào.
D. Làm mất khả năng vận chuyển qua màng do phá hủy màng nguyên tương.
Đáp án : Câu B
60. Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gien đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách làm thay đổi
đích tác động, nên kháng sinh:
A. Không bám được vào đích, vì vậy không phát huy được tác dụng.
B. Không bám được vào vách tế bào, vì vậy không phát huy được tác dụng.
C. Không bám được vào vỏ tế bào, vì vậy không phát huy được tác dụng.
D. Không bám được vào màng nguyên tương tế bào, vì vậy không phát huy được
tác dụng.
Đáp án : Câu A
61. Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gien đề kháng tạo ra enzym, các enzym này có thể:
A. Biến đổi cấu trúc hóa học của phân tử kháng sinh làm thuốc mất tác dụng.
B. Biến đổi cấu trúc hóa học của isoenzym làm các isoenzym mất tác dụng.
C. Tạo ra các isoenzym phá hủy cấu trúc hóa học của phân tử kháng sinh.
A. Chiếm tỷ lệ thấp trong sự kháng thuốc của vi khuẩn.
B. Kháng thuốc theo cơ chế đột biến là chủ yếu.
C. Các gien đề kháng có thể nằm trên nhiễm sắc thể, plasmid hay transposon.
D. Gien đề kháng chỉ được truyền từ vi khuẩn đực F+ sang vi khuẩn cái F-.
Đáp án : Câu C
70. Plasmid mang các gen kháng thuốc và kim loại nặng gọi là:
A. R-plasmid.
B. RTF.
C. R determinant.
D. Yếu tố F.
Đáp án: A
71. Vi khuẩn F+ giao phối với vi khuẩn F־ thì:
A. Truyền yếu tố F của mình sang vi khuẩn F־, biến F־ thành F+
B. Truyền yếu tố F của mình sang vi khuẩn F־, biến F־ thành F’.
C. Truyền yếu tố F của mình sang vi khuẩn F־, biến F־ thành F+, còn mình mất yếu tố F để
trở thành F־.
D. Truyền yếu tố F của mình sang vi khuẩn F־, biến F־ thành F’, còn mình mất yếu tố F để
trở thành F־.
Đáp án: A
72. Vi khuẩn Hfr là vi khuẩn:
A. Có yếu tố F tách rời khỏi nhiễm sắc thể
B. Có yếu tố F tích hợp trên nhiễm sắc thể
C. Yếu tố F tách khỏi nhiễm sắc thể nhưng mang theo một đoạn AND của nhiễm sắc thể.
D. Có yếu tố F nằm trên R-plasmid
Đáp án: B
73. Hiện tượng nhiễm sắc thể truyền từ tế bào cho qua tế bào nhận bằng cơ chế giao phối
xảy ra khi:
A. Tế bào cho là F+, tế bào nhận là F־.
B. Tế bào cho là Hfr, tế bào nhận là F+
C. Tế bào cho là F־, tế bào nhận là F+.
D. Tế bào cho là F־ , tế bào nhận là Hfr.
Đáp án: A
74. Trong phương thức truyền chất liệu di truyền qua giao phối của vi khuẩn, chất liệu di
truyền được truyền từ tế bào cho sang tế bào nhận qua cơ chế:
A. Vừa truyền vừa nhân đôi.
B. Truyền toàn bộ chất liệu di truyền cho vi khuẩn nhận.
C. Hầu hết là vừa tryền vừa nhân đôi, nhưng có khi không nhân đôi.
D. Hầu hết là truyền nhưng không nhân đôi, nhưng cũng có khi nhân đôi.
Đáp án: A
75. Một trong các đặc điểm sau không phải là tính chất của plasmid:
A. Là yếu tố di truyền nằm ngoài nhiễm sắc thể.
B. Có cấu tạo là AND dạng vòng, mạch kép.
C. Mang những gen qui định những tính trạng không liên quan đến sự sống còn của vi
khuẩn.
D. Số lượng của các plasmid trong mỗi tế bào là như nhau.
Đáp án: D
76. Vi khuẩn lao có tỷ lệ đột biến kháng Rifampicin là 10־ 7 , kháng INH là 10־ 6 , kháng PZA
là 10־ 8 .Vậy thì xác suất để vi khuẩn lao kháng cả 3 loại kháng sinh trên là:
A. 10־ 19.
B. 10־ 20.
C. 10־ 21.
D. 10־ 22.
Đáp án: C
77. Điều kiện để chất liệu di truyền từ vi khuẩn cho được truyền sang vi khuẩn nhận bằng
thức tiếp hợp cần phải qua trung gian là:
A. Pili chung của vi khuẩn.
B. Pili giới tính của vi khuẩn.
C. Receptor của vi khuẩn.
D. Plasmid Tra của vi khuẩn.
Đáp án: B
78. Tải nạp là sự truyền chất liệu di truyền từ vi khuẩn cho sang vi khuẩn nhận qua trung gian:
A. Pili chung của vi khuẩn.
B. Bacteriophage.
C. Pili giới tính của vi khuẩn.
D. Plasmid F của vi khuẩn.
Đáp án: B
79. Chọn câu sai:
A. Plasmid có khả năng tự nhân lên.
B. Plasmid chứa các gen mã hóa nhiều đặc tính không thiết yếu cho sự sống của vi khuẩn.
C. Có những plasmid mang gen qui định những tính trạng sống còn của vi khuẩn.
D. R-plasmid là những plasmid mang các gen đề kháng kháng sinh và kim loại nặng.
Đáp án: C
80. Đặc điểm của vi khuẩn có R-plasmid:
A. Tồn tại được trong môi trường có kháng sinh.
B. Không tồn tại được trong môi trường có kháng sinh.
C. Có ở những vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh.
D. Có ở mọi loại vi khuẩn gây bệnh.
Đáp án : Câu A
81. Đặc điểm của vi khuẩn có R-plasmid:
A. Các gien nằm trên plasmid được truyền sang vi khuẩn khác chỉ khi vi khuẩn bị ly giải.
B. Các gien nằm trên plasmid chỉ được truyền sang vi khuẩn khác nhờ phage.
C. Chỉ những vi khuẩn có R-plasmid mới đề kháng với kháng sinh.
D. R-plasmid có thể tích hợp vào nhiễm sắc thể.
Đáp án : Câu D
82. Chất liệu di truyền trên R-plasmid có thể được lan truyền từ vi khuẩn nọ sang vi khuẩn kia
qua hình thức vận chuyển di truyền:
A. Tiếp hợp, tải nạp, plasmid tra.
B. Biến nạp, tải nạp, plasmid tra.
C. tải nạp, transposon, plasmid tra.
D. Tiếp hợp, biến nạp, tải nạp, plasmid tra.
Đáp án : Câu D
83. Đặc điểm của những vi khuẩn có R-plasmid:
A. Mỗi vi khuẩn kháng thuốc chỉ có một R-plasmid.
B. R-plasmid có thể được truyền sang các vi khuẩn khác loài.
C. R-plasmid chỉ được truyền sang vi khuẩn khác qua hình thức tiếp hợp.
D. R-plasmid chỉ được truyền sang vi khuẩn khác khi vi khuẩn có pili giao phối.
B. Chỉ điều trị khi phân lập, định danh được vi khuẩn.
C. Chọn kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ.
D. Phối hợp nhiều loại kháng sinh và tăng liều kháng sinh.
Đáp án : Câu C
92. Để xác định vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh cần phải:
A. Phân lập được vi khuẩn gây bệnh.
B. Có chẩn đoán xác định trên lâm sàng và định danh vi khuẩn gây bệnh.
C. Làm kháng sinh đồ chỉ với những loại vi khuẩn hay kháng thuốc.
D. làm kháng sinh đồ với vi khuẩn gây bệnh.
Đáp án : Câu D
93. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của kháng sinh:
A. Các loại kháng sinh khác nhau thì có hoạt phổ khác nhau.
B. Có nhiều cách để phân loại kháng sinh.
C. Hoạt tính của một kháng sinh có tác dụng giống nhau đối với tất cả các loại vi khuẩn.
D. Vi khuẩn cũng có thể sản xuất ra kháng sinh.
Đáp án: C
94. Kháng thuốc có nguồn gốc không di truyền có liên quan đến:
A. Nhiễm sắc thể.
B. Vi khuẩn ở trạng thái không nhân lên.
C. Plasmid.
D. Phage.
Đáp án: B
95. Kháng thuốc do plasmid có liên quan đến:
A. Đề kháng tự nhiên.
B. Đề kháng giả.
C. Đề kháng thu được.
D. Đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được.
Đáp án: C
96. Kháng sinh nào ức chế tổng hợp protein:
A. Polymycin.
B. Streptomycin.
C. Nhóm β – lactam.
D. Nhóm quinolon.
Đáp án: B
97. Thuốc kháng sinh nào ức chế tổng hợp vách vi khuẩn:
A. Nhóm β-lactam.
B. Nhóm aminozid.
C. Nhóm quinolon.
D. Nhóm chloramphenicol.
Đáp án: A
98. Họ thuốc kháng sinh nào ức chế tổng hợp protein do tác động vào tiểu phần 50S
của ribosom:
A. Penicillin.
B. Colistin.
C. Erythromycin.
D. Polymycin.
Đáp án: C
99. Trong điều trị nhiễm khuẩn, phối hợp thuốc kháng sinh có tác dụng:
A. Luôn luôn cho hiệu quả cao.
B. Giảm chủng đột biến kháng thuốc trong trường hợp nhiễm khuẩn mạn tính.
C. Để điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
D. Để điều trị các nhiễm khuẩn bội nhiễm sau khi nhiễm virus.
Đáp án: B
100. Nhiễm trùng là tình trạng:
A. Xâm nhập vào mô của các vi sinh vật gây bệnh.
B. Xâm nhập vào cơ thể của vi sinh vật gay bệnh.
C. Tăng sinh của vi sinh vật ký sinh trong cơ thể tại vị trí thông thường của nó.
D. Tăng sinh của vi sinh vật trong cơ thể dù rằng không có triệu chứng biểu hiện bệnh.
Đáp án : Câu A
101. Một người khỏe mạnh hoàn toàn, làm xét nghiệm máu thấy có hiện diện virus viêm gan
B (HBsAg (+)), hình thái nhiễm trùng này được gọi là:
A. Nhiễm trùng thể ẩn.
B. Nhiễm trùng mạn tính.
C. Nhiễm trùng chậm.
D. Nhiễm trùng cấp tính.
Đáp án: A
102. Một người khỏe mạnh hoàn toàn, cấy phân thấy có vi khuẩn thương hàn, tình trạng này
gọi là:
A. Nhiễm trùng cơ hội.
B. Nhiễm trùng mạn tính.
C. Người lành mang bệnh.
D. Nhiễm trùng chậm.
Đáp án: C
103. E. coli là vi khuẩn ký sinh với tỷ lệ lớn ở đường tiêu hóa của người, thường không gây
bệnh, nhưng lại rất hay gây tiêu chảy ở người bị AIDS. Đây được gọi là:
A. Nhiễm trùng tiềm tàng.
B. Nhiễm trùng chậm.
C. Nhiễm trùng cơ hội.
D. Nhiễm trùng cấp tính.
Đáp án: C
104. Một số khái niệm về nhiễm trùng:
A. Bệnh nhiễm trùng thể ẩn là trạng thái bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội.
B. Bệnh nhiễm trùng cấp tính là triệu chứng bệnh trầm trọng, nhưng bệnh chỉ tồn tại
trong thời gian ngắn.
C. Bệnh nhiễm trùng mạn tính là bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội.
D. Nhiễm trùng tiềm tàng là người bị nhiễm trùng không có dấu hiệu lâm sàng.
Đáp án : Câu C
105. Tính gây bệnh của vi sinh vật phụ thuộc vào:
A. Độc lực của vi sinh vật.
B. Độc tố của vi khuẩn gây bệnh xâm nhập.
C. Đường xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh vào cơ thể.
D. Đường xâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể.
Đáp án : Câu A
106. Đơn vị dùng để đo độc lực:
A. 50MD
B. MLD
A. Lông.
B. Pili.
C. Vỏ.
D. Lipopolysaccharit trên vách.
Đáp án: B
115. Yếu tố nào sau đây giúp vi khuẩn gây bệnh bằng cơ chế chống thực bào:
A. Lipopolysaccharit (LPS) ở vách.
B. Peptidoglycan.
C. Vỏ.
D. Nha bào.
Đáp án: C
116. Đặc điểm sự xâm nhập và sinh sản của vi sinh vật:
A. Xâm nhập là yếu tố quyết định của sự nhiễm trùng.
B. Xâm nhập là điều kiện đầu tiên để vi sinh vật có thể bám vào mô.
C. Vi sinh vật muốn gây được bệnh thì phải xâm nhập được vào trong tế bào.
D. Vi sinh vật muốn xâm nhập được vào tế bào thì phải có nội độc tố.
Đáp án : Câu A
117. Coagulase của một số vi khuẩn có tác dụng:
A. Làm tan chất tạo keo và sợi cơ của cơ thể.
B. Làm tan hồng cầu.
C. Giúp vi khuẩn bám chắc vào niêm mạc đường hô hấp.
D. Làm lắng đọng fibrin bao quanh vi khuẩn.
Đáp án : Câu D
118. Hyaluronidase là yếu tố độc lực của vi khuẩn vì nó có vai trò:
A. Hủy hoại chất tạo keo giúp vi khuẩn xâm nhập vào các tổ chức của cơ thể.
B. Hủy hoại sợi cơ giúp vi khuẩn xâm nhập các tổ chức của cơ thể.
C. Hủy hoại mô liên kết của tổ chức giúp vi khuẩn dễ khuếch tán và xâm nhập
các tổ chức.
D. Huỷ hoại đại thực bào, giúp vi khuẩn tránh bị thực bào.
Đáp án : Câu C
119. Ngoại độc tố của vi khuẩn có đặc điểm:
A. Là độc tố có độc lực rất mạnh.
B. Là độc tố có độc lực không mạnh bằng nội độc tố.
C. Không có kháng độc tố điều trị.
D. Tính kháng nguyên yếu.
Đáp án : Câu A
120. Ngoại độc tố của vi khuẩn có đặc điểm:
A. Được giải phóng ra khỏi tế bào vi khuẩn khi vi khuẩn bị ly giải.
B. Gây rối loạn đặc hiệu, nghiêm trọng cho cơ thể.
C. Tính kháng nguyên mạnh do bản chất là glycopeptid.
D. Không có vi khuẩn Gram âm nào tiết được ngoại độc tố.
Đáp án : Câu B
121. Các tính chất của nội độc tố:
A. Tính kháng nguyên thay đổi tùy theo loại vi khuẩn.
B. Có kháng độc tố điều trị.
C. Chỉ được giải phóng ra khi tế bào vi khuẩn bị ly giải.
D. Chịu nhiệt kém.
Đáp án : Câu C
- Các tính chất của nội độc tố:
A. Có ở các Clostridium , bạch hầu, tả, E. coli, Shigella.
B. Chỉ có ở vi khuẩn Gram âm.
C. Độc tính rất mạnh.
D. Bản chất là phức hợp phospholipid A và B.
Đáp án : Câu B - Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của ngoại độc tố:
A. Tính sinh miễn dịch mạnh.
B. Bản chất là protein.
C. Do vi khuẩn chết phóng thích ra.
D. Dễ bị hủy bởi nhiệt.
Đáp án: C - Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của nội độc tố:
A. Tính sinh miễn dịch kém.
B. Bản chất là lipopolysaccharit.
C. Không bị hủy bởi nhiệt.
D. Do vi khuẩn còn sống tiết ra.
Đáp án: D - Bản chất hóa học của ngoại độc tố là:
A. Lipopolysaccharit.
B. Glycoprotein.
C. Glycolipid.
D. Polysaccharit..
Đáp án : Câu B - Bản chất hóa học của nội độc tố là:
A. Phospholipid.
B. Acid techoic.
C. Polysaccharit.
D. Lipopolysaccharit.
Đáp án : Câu D - Enzym ngoại bào Fibrinolysin của vi khuẩn là yếu tố độc lực do có vai trò:
A. Gây bệnh viêm cầu thận cấp ở trẻ em
B. Gây viêm màng trong tim dẫn đến bệnh thấp tim ở trẻ em
C. Gây tan tơ huyết dẫn tới làm tăng sự lan tràn của vi khuẩn
D. Thủy phân IgA1, vô hiệu hóa kháng thể này
Đáp án : Câu C - Enzym nào sau đây giúp vi khuẩn xâm lấn và lan tràn:
A. Fibrinolysin.
B. Coagulase.
C. Protease.
D. Catalase.
Đáp án: A - Enzym coagulase giúp vi khuẩn tránh được sự đề kháng của cơ thể và tác động của
kháng sinh nhờ cơ chế:
A. Vón kết sợi fibrin bao quanh bạch cầu làm bạch cầu không hoạt động được.
B. Bọc vi khuẩn trong kén fibrin không cho bạch cầu, kháng thể hoặc kháng sinh tấn công.
C. Phá huỷ cấu trúc hóa học của kháng sinh.
D. Làm tan lớp sợi fibrin bao quanh vi khuẩn nên kháng sinh và bạch cầu không nhận diện
A. Độc lực, số lượng cần thiết, đường xâm nhập thích hợp
B. Độc lực, đường xâm nhập thích hợp, kháng thuốc kháng sinh
C. Độc lực, số lượng cần thiết, có yếu tố vận chuyển di truyền kháng thuốc
D. Số lượng cần thiết, đường xâm nhập thích hợp, có độc tố
Đáp án : Câu A
138. Trong miễn dịch chống nhiễm trùng, hệ thống phòng ngự tự nhiên của cơ thể bao gồm:
A. Hàng rào da, niêm mạc, miễn dịch chủng loại.
B. Hàng rào da, hàng rào tế bào, hàng rào thể dịch.
C. Hàng rào tế bào, hàng rào thể dịch, miễn dịch tự nhiên.
D. Hàng rào da, niêm mạc, hàng rào tế bào, hàng rào thể dịch, miễn dịch chủng loại.
Đáp án : Câu D
139. Một kháng nguyên khi tiếp xúc với hệ miễn dịch của ký chủ sẽ kích thích hệ miễn dịch:
A. Có thể tạo được một hay nhiều miễn dịch đặc hiệu với kháng nguyên.
B. Chỉ tạo ra được một miễn dịch đặc hiệu với kháng nguyên.
C. Luôn luôn tạo được nhiều miễn dịch với kháng nguyên.
D. Chưa thể tạo đựợc miễn dịch đặc hiệu với kháng nguyên sau lần tiếp xúc đầu tiên.
Đáp án: B
140. Kháng thể nào sau đây có thể tìm thấy trong dịch tiết:
A. IgM.
B. IgG.
C. IgA.
D. IgE.
Đáp án: C
141. Trong một phân tử Ig, Phần có chức năng gắn vào kháng nguyên đặc hiệu là:
A. Phần Fc.
B. Phần Fab.
C. Chuỗi H.
D. Chuỗi L.
Đáp án: B
142. Bản chất của kháng thể là:
A. Gamma globulin.
B. Glycoprotein.
C. Protein.
D. Glycopeptid.
Đáp án: C
143. Chọn câu đúng :
A. Mỗi kháng nguyên phải có đường vào thích hợp mới kích thích cơ thể tạo được kháng thể.
B. Mỗi loại kháng nguyên có thể kích thích cơ thể hình thành nhiều loại kháng thể.
C. Mỗi loại kháng thể có thể kết hợp đặc hiệu với nhiều loại kháng nguyên.
D. Kháng thể chỉ tồn tại trong cơ thể lâu nhất là 2-5 năm sau khi hình thành.
Đáp án: A
144. Liên quan đến chỉ định xét nghiệm bằng phương pháp huyết thanh học:
A. Chỉ có giá trị giúp nghi ngờ đến một số bệnh nhiễm trùng.
B. Phải xét nghiệm huyết thanh hai lần: vào những ngày đầu và ngày cuối của bệnh.
C. Chỉ thực hiện trong những trường hợp nhiễm trùng thể ẩn khó chẩn đoán.
D. Được dùng phổ biến để chẩn đoán nhanh bệnh nhiễm trùng.
Đáp án: D
145. Yếu tố nào sau đây liên quan đến miễn dịch đặc hiệu:
A. Interferon.
B. Tế bào null.
C. Propecdin.
D. Tế bào T DTH
Đáp án: D
146. Yếu tố nào sau đây liên quan đến miễn dịch không đặc hiệu:
A. Propecdin.
B. Tế bào T- cytotoxic.
C. IgM.
D. IgA tiết.
Đáp án: A
147. Chọn câu đúng :
A. Chỉ khi có kháng nguyên xâm nhập thì cơ thể mới có kháng thể đặc hiệu.
B. Sau khi kháng thể được hình thành nó sẽ tồn tại vĩnh viễn trong cơ thể.
C. Kháng thể của người này có thể trở thành kháng nguyên đối với cơ thể người khác.
D. Kháng thể chỉ được tạo ra khi có kháng nguyên hoàn toàn xâm nhập vào cơ thể.
Đáp án: C
148. Sự chuyển động liên tục của nhung mao tế bào biểu mô đường hô hấp có tác dụng:
A. Tiêu hóa vật lạ xâm nhập vào đường hô hấp.
B. Tiết ra chất nhầy để chặn giữ vật lạ.
C. Nhận diện và huy động đại thực bào đến bắt và tiêu diệt vật lạ.
D. Chặn giữ và chuyển vật lạ ra ngoài đường hô hấp.
Đáp án: D
149. Dùng kháng sinh lâu ngày dễ bị tiêu chảy là do:
A. Tổn thương lớp nhung mao ruột non.
B. Loạn khuẩn đường ruột.
C. Rối loạn sự sản xuất enzym tiêu hóa.
D. Giảm bài tiết acid dịch vị.
Đáp án: B.
150. Miễn dịch tự nhiên ở người có các đặc điểm:
A. Hệ thống này gồm có hàng rào thể dịch của cơ thể và miễn dịch chủng loại.
B. Hệ thống này có sẵn nên ngăn cản tức thì mọi sự xâm nhập của vi sinh vật
C. Chỉ được tạo ra khi gặp kháng nguyên tác nhân gây bệnh trước đó.
D. Có thể có được khi nhận được kháng thể từ cơ thể khác truyền qua.
Đáp án: B
151. Dùng vac-xin dự phòng chính là tạo cho cơ thể có được:
A. Miễn dịch chủ động.
B. Miễn dịch thụ động.
C. Miễn dịch không đặc hiệu.
D. Miễn dịch tự nhiên.
Đáp án: A
152. Miễn dịch dịch thể là miễn dịch có nguồn gốc:
A. Tế bào lympho B.
B. Tế bào lympho T.
C. Tế bào Macrophage.
D. Tế bào T DTH.
Đáp án: A
153. Miễn dịch tế bào là miễn dịch có nguồn gốc từ: