Tỷ giá tiền Yên Nhật, 1 Yên, 1000 Yên, 10000 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Nếu như đơn vị tiền tệ được sử dụng ở nước ta là vnđ thì đồng tiền được sử dụng duy nhất tại Nhật Bản là đồng Yên. Vì vậy, nếu như bạn có dự định sang Nhật Bản ( du lịch, du học hay Xuất khẩu lao động) thì bạn cần phải chuyển đổi ra tiền Nhật. Bạn nên biết rõ được rằng 1 Yên tiền Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, 1000 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam để thuận tiện hơn trong quá trình đổi tiền nhé! Tham khảo bài viết để nắm được tỷ giá tiền Nhật ngày hôm nay.

3. Mệnh giá tiền Nhật Bản có thể bạn chưa biết

2. Bảng giá cả hàng hóa thiết yếu ở Nhật Bản mà bạn nên biết

1. Cập nhật tỷ giá tiền Nhật mới nhất ngày hôm nay 1 Yên, 1000 Yên, 10000 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

1.  Cập nhật tỷ giá tiền Nhật mới nhất ngày hôm nay, 1 Yên, 1000 Yên, 10000 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay, cập nhật liên tục theo từng ngày

 

Như vậy, có thể thấy 1 Yên tiền Nhật ~ 207 Việt Nam đồng, tức là gấp hơn 200 lần so với mệnh giá tiền Việt
Hiện tại mệnh giá tiền giấy nhỏ nhất được lưu thông tại Nhật là đồng 1000 Yên Nhật. 1000 Yên ( một ngàn Yên Nhật) ~207.000 đồng

 

Để giúp bạn đọc thuận tiện trong việc chuyển đổi tiền tệ Laodongnhatban.com.vn sẽ thống kê chi tiết các giá trị trung bình tiền tệ Nhật Bản

 

Yên Nhật (JPY)

Việt Nam Đồng (VND)

¥

 1.00

VND

 207.88

¥

 2.00

VND

 415.76

¥

 3.00

VND

 623.64

¥

 4.00

VND

 831.53

¥

 5.00

VND

 1 039.41

¥

 6.00

VND

 1 247.29

¥

 7.00

VND

 1 455.17

¥

 8.00

VND

 1 663.05

¥

 9.00

VND

 1 870.93

¥

 10.00

VND

 2 078.82

¥

 15.00

VND

 3 118.22

¥

 20.00

VND

 4 157.63

¥

 25.00

VND

 5 197.04

¥

 30.00

VND

 6 236.45

¥

 40.00

VND

 8 315.26

¥

 50.00

VND

 10 394.08

¥

 60.00

VND

 12 472.89

¥

 70.00

VND

 14 551.71

¥

 80.00

VND

 16 630.52

¥

 90.00

VND

 18 709.34

¥

 100.00

VND

 20 788.15

¥

 150.00

VND

 31 182.23

¥

 200.00

VND

 41 576.30

¥

 500.00

VND

 103 940.75

¥

 1 000.00

VND

 207 881.50

¥10 000.00

VNĐ 2 078 815.00

Bạn muốn được laodongnhatban.com.vn hỗ trợ các vấn đề liên quan đến Nhật Bản. Hãy nhập số điện thoại tại đây để được tư vấn miễn phí nhé:

 

Ngoài ra, Người Nhật còn hày sử dụng các tên gọi khác về đơn vị tiền tệ Nhật Bản như: Man, Sen

1 Man bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

1 Man  = 10.000 Yên ~ 2.000.000 VNĐ (Hai triệu VNĐ)

1 Sen bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

1 Sen = 1.000 Yên ~ 200.000 VNĐ ( Hai trăm VNĐ)

Để biết cụ thể tiền Man, tiền Sen bạn đọc tham khảo bài viết tại đây

Tỷ giá tiền Nhật, 1 Man, 1 Sen bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

2. Bảng giá cả hàng hóa thiết yếu ở Nhật bản bạn nên biết

Bảng giá cả thiết tại tại Nhật Bản bạn nên biết 

a.  Giá đồ ăn tại Nhật Bản

Gạo: 400~500 yên/kg

 

Bột nêm: 250 yên/kg

Thịt bò: 200 yên/100g

 

Đường: 200 yên/kg

Thịt heo 150 yên/100g

 

Muối: 200 yên/kg

Sườn heo: 100 yên/100g

 

Nước mắm: 400 yên/ chai 300ml

Thịt gà: 100 yên/ 100g

 

Mỳ gói:100 yên/ gói

Cải thảo: 200 yên

 

Cơm bình dân : 400 yên

Cải bắp: 100 yên

 

Táo tây: 100 yên/trái

Dưa leo: 100 yên~ 200 yên (3 trái)

 

Đào: 200 yên/trái

Rau: 100~200 yên/bó

 

Hồng: 100 yên/trái

Cà chua: 100 yên/trái

 

Cá: 150 yên/100g

 

b. Giá đồ uống tại Nhật

Nước suối đóng chai 100 yên/ 1 lít

 

Sữa tươi nguyên chất: 200 yên/1 lít

Nước máy tại Nhật có thể uống luôn

 

Bia lon: 200 yên/ lon

Nước đóng chai 100~ 200 yên / 1.5 lít

 

Rượu hoa quả : 200 yên/lon

Trà xanh/ trà sữa/ hồng trà 1.5L 200 yên

 

Nước hoa quả( táo, cam): 200 yên/ lít

 

c. Giá cả sinh hoạt hàng ngày tại Nhật bản

Trường hợp 1 người và gia đình có 3 người

 

1 người (Yên)

Gia đình (Yên)

Thuê nhà

 

25,000 – 30,000

60,000 – 70,000

Điện

 

2,000 – 3,000

5,000 – 6,000 

Nước

 

2,000 – 3000

4,000 – 5,000 

Gas

 

2,000 – 3000

4,000 – 5,000 

Internet

 

2,000

2,000

Truyền hình

 

0

2,000

Điện thoại cố định (1 máy)

 

0

2,000

Điện thoại di động (1 máy)

 

3,000 – 4,000

3,000 – 4,000

Tiền gửi xe đạp/năm

 

0

5,0000

Tiền quản lý (nếu ở chung cư)

 

0

15,000 – 20,000

  

Trên đây chỉ là bảng thống kê cơ bản chi phí sinh hoạt tại Nhật Bản. Để hiểu rõ hơn về

chi phí sinh hoạt tại Nhật Bản có đắt đỏ hay không

bạn đọc tham khảo bài viết

tại đây

3. Mệnh giá tiền Nhật Bản có thể bạn chưa biết

– Tiền kim loại gồm các đồng: 1 yên, đồng 5 yên, đồng 10 yên, đồng 50 yên, đồng 100 yên và đồng 500 yên. Các loại tiền xu được làm từ nhiều loại kim loại khác nhau như Nhôm, đồng vàng, đồng xanh, đồng trắng, niken…

 

Tiền Yên Nhật Bản gồm 2 loại là tiền kim loại và tiền giấy

– Tiền giấy gồm các tờ 1000 yên, tờ 2000 yên, tờ 5000 yên và tờ 10.000 yên. Đồng Yên được phát hành bởi Ngân hàng Nhật Bản, tương tự như đồng Việt Nam trên mỗi tờ tiền yên có in hình các vĩ nhân của đất nước mặt trời mọc, tùy theo mức độ cống hiến của các vĩ nhân mà mỗi đồng tiền mệnh giá khác nhau sẽ là chân dung của những vĩ nhân khác nhau.

4. Đổi tiền Nhật sang Việt ở ngân hàng nào?

Chuyển tiền quốc tế có thể rất tốn kém, để tránh các khoản phí quá cao, bạn đọc có thể tham khảo giá chuyển đổi tiền tệ quốc tế tại một số ngân hàng như sau.

 

Mã ngân hàng

 

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán

BIDV

 

202.85

201.64

204.71

Vietinbank

 

201.50

202.86

204.55

VCB

 

200.68

202.71

204.57

Đông Á

 

200.00

200.08

202.60

Eximbank

 

199.90

200.05

202.51

Techcombank

 

198.57

199.47

203.06

Vietcombank

 

198.54

200.23

202.85

Sacombank

 

199.73

200.23

202.85

HSBC

 

196.35

198.93

203.54

 

Bạn có thể đổi được tiền Yên ở đâu? và những lưu ý khi đổi tiền Yên bạn nên biết ngay sau đây:

– Bạn có thể đổi tiền Yên ở các sân bay, ngân hàng của Nhật ba và phải mang theo hộ chiếu mới có thể đổi được. Ngoài ra, bạn có thể đổi tiền đô la Mỹ (USD) sang tiền tiền Yên tại sân bay, siêu thị, ở Hàn Quốc.

– Thủ Đô Hà Nội thì có thể đổi tại các ngân hàng nếu bạn chứng minh được mục đích chuyến đi sang Nhật, hay có thể đổi ở phố Hà Trung, Hà Nội.

 

1000 yen to vnd

Phố Hà Trung – Hà Nội là con phố nổi tiếng để đổi ngoại tệ

 

– Thành Phố Hồ Chí Minh thì có thể đổi tiền Nhật bản ở các tiệm vàng ở đường Lê Thánh Tôn thuộc Quận 1, Lê Văn Sĩ – Quận 3 hay đổi ở các ngân hàng gần bạn.

Khi đi làm bất kỳ việc gì như đi du học, du lịch, công tác, chữa bệnh,… thì bạn không được mang quá 7.000 USD để quy đổi ra ngoại tệ khác. Nếu bạn mang nhiều hơn số tiền đó thì phải khai báo với cục Hải Quan hoặc phải có quyết định chuyển tiền ra nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt và nêu lên mục đích rõ ràng.

Nếu bạn cần chuyển tiền sang thanh toán thì người thân của bạn có thể đến những ngân hàng như Western Union, Vietcombank, VIBank…. Kèm theo các loại hóa đơn cần thanh toán

.

Bạn muốn được laodongnhatban.com.vn hỗ trợ các vấn đề liên quan đến Nhật Bản. Hãy nhập số điện thoại tại đây để được tư vấn miễn phí nhé:

 

Ngoài ra, Người Nhật còn hày sử dụng các tên gọi khác về đơn vị tiền tệ