Tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 người lao động cần biết
Theo đó, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Theo đó, độ tuổi nghỉ hưu năm 2023 của người lao động nam sẽ là 60 tuổi 9 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi.
Lưu ý, độ tuổi này áp dụng đối với người lao động trong điều kiện lao động bình thường.
Lưu ý: Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu mỗi năm như trên chỉ áp dụng cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường
Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì độ tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường vào mỗi năm sẽ được xác định như sau:
Lao động nam
Lao động nữ
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
2021
60 tuổi 3 tháng
2021
55 tuổi 4 tháng
2022
60 tuổi 6 tháng
2022
55 tuổi 8 tháng
2023
60 tuổi 9 tháng
2023
56 tuổi
2024
61 tuổi
2024
56 tuổi 4 tháng
2025
61 tuổi 3 tháng
2025
56 tuổi 8 tháng
2026
61 tuổi 6 tháng
2026
57 tuổi
2027
61 tuổi 9 tháng
2027
57 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi
62 tuổi
2028
57 tuổi 8 tháng
2029
58 tuổi
2030
58 tuổi 4 tháng
2031
58 tuổi 8 tháng
2032
59 tuổi
2033
59 tuổi 4 tháng
2034
59 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi
60 tuổi
Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu năm 2023 trong điều kiện lao động bình thường
Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:
(1) Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định 135/2020/NĐ-CP tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
– Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
– Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
– Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.
Cụ thể, nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo bảng dưới đây:
Lao động nam
Lao động nữ
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
2021
55 tuổi 3 tháng
2021
50 tuổi 4 tháng
2022
55 tuổi 6 tháng
2022
50 tuổi 8 tháng
2023
55 tuổi 9 tháng
2023
51 tuổi
2024
56 tuổi
2024
51 tuổi 4 tháng
2025
56 tuổi 3 tháng
2025
51 tuổi 8 tháng
2026
56 tuổi 6 tháng
2026
52 tuổi
2027
56 tuổi 9 tháng
2027
52 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi
57 tuổi
2028
52 tuổi 8 tháng
2029
53 tuổi
2030
53 tuổi 4 tháng
2031
53 tuổi 8 tháng
2032
54 tuổi
2033
54 tuổi 4 tháng
2034
54 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi
55 tuổi