Từ đồng nghĩa và các dạng bài tập về từ đồng nghĩa – Học Ngữ Văn

1. Từ đồng nghĩa là gì?

– Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

2. Phân loại

Trong đó:

– Những từ đồng nghĩa hoàn toàn không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa.

* Ví dụ: “Ba nó bế nó lên. Nó hôm ba nó cùng khắp. Nó hôn tóc, hôn cổ, hôn vai và hôn cả vết thẹo dài bên má của ba nó nữa”.

=> Từ “ba” đồng nghĩa với từ “bố”.

– Những từ đồng nghĩa không hoàn toàn có sắc thái nghĩa khác nhau.

* Ví dụ: “Một ngày cuối năm năm mươi tám – năm đó ta chưa võ trang – trong một trận càn lớn của quân Mỹ – ngụy, ánh Sáu bị hi sinh.”

3. Sử dụng từ đồng nghĩa

Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong đó các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đứng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.

3. Bài tập vận dụng

Bài 1 (Trang 115 sgk ngữ văn 7 tập 1)

Từ

Từ đồng nghĩa

Gan dạ

Dũng cảm

Nhà thơ

Thi sĩ

Mổ xẻ

Phẫu thuật

Của cải

Tài sản

Nước ngoài

Ngoại quốc

Chó biển

Hải cẩu

Đòi hỏi

Yêu cầu

Năm học

Niên khóa

Loài người

Nhân loại

Thay mặt

Đại diện

Bài 2 (Trang 115 sgk ngữ văn 7 tập 1)

– Máy thu thanh: ra-di-o

– Xe hơi: ô tô

– Sinh tố: vi-ta-min

– Dương cầm: pi-a-no

Bài 3 (trang 115 sgk ngữ văn 7 tập 1)

Những từ đồng nghĩa:

– Tô- bát

– Cây viết – cây bút

– Ghe – thuyền

– Ngái – xa

– Mô – đâu

– Rứa – thế

– Tru – trâu

Bài 4 (trang 115 sgk ngữ văn 7 tập 1)

– Đưa – trao

– Đưa – tiễn

– Kêu – kêu ca

– Nói – cười, dị nghị

– Đi – mất, qua đời

Bài 5 (trang 115 sgk ngữ văn 7 tập 1)

Các từ phía dưới đồng nghĩa nhưng khác nhau về sắc thái ý nghĩa, sắc thái biểu cảm, phạm vi sử dụng…

Ă, xơi, chén

Ăn: sắc thái bình thường, trung tính

Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao

Chén: sắc thái thân mật, bỗ bã

Cho, tặng, biếu

Cho: người cho có vai cao hơn hoặc ngang hàng

Tặng: không phân biệt ngôi thứ, người nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần

Biếu: sắc thái kính trọng, người biếu thường có vai thấp hơn

Yếu đuối, yếu ớt

Yếu đuối: thiếu hụt về thể chất và tinh thần

Yếu ớt: hiện trạng thiếu hụt về sức khỏe

Xinh, đẹp

Xinh: bình phẩm, nhận xét về dáng vẻ bên ngoài của trẻ con

Đẹp: được xem có mức độ cao hơn, toàn diện hơn.

Tu, nhấp, nốc

Tu: uống nhiều, liền mạch, không lịch sự

Nhấp: nhỏ nhẹ, từ tốn khi uống

Nốc: uống vội vã, liên tục, thô tục

Bài 6 (trang 116 sgk ngữ văn 7 tập 1)

a, – thành quả

– thành tích

b, – ngoan cố

– ngoan cường

c, – nghĩa vụ

– nhiệm vụ

d, Giữ gìn

– Bảo vệ

Bài 7 (trang 116 sgk ngữ văn 7 tập 1)

a, Đối xử

– Đối đãi

b, Trọng đại

– To lớn

Bài 8 (trang 117 sgk ngữ văn 7 tập 1)

– Lan có sức học bình thường trong lớp.

– Đó là câu chuyện tầm thường.

– Kết quả học kì I này An xếp thứ nhất.

– Lũ lụt là hậu quả của việc chặt rừng bừa bãi.

Bài 9 (trang 117 sgk ngữ văn 7 tập 1)

– Hưởng thụ

– Che chở, cưu mang

– Dạy, dạy bảo, dạy dỗ

– Trưng bày, bày…

Làm chủ kiến thức ngữ văn 9 – Luyện thi vào 10 (Phần II)

Tác giả: Phạm Trung Tình