Từ 20.3, tính lương cho giáo viên theo công thức nào?
–
Thứ bảy, 27/02/2021 17:49 (GMT+7)
Hệ số lương của giáo viên sẽ thay đổi từ 20.3 theo 4 Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khi đó, cách tính lương cho giáo viên cũng sẽ thay đổi cùng với công thức.
Lương giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Các loại phụ cấp được hưởng – Mức đóng các loại bảo hiểm.
Trong đó:
Mức lương cơ sở năm 2021 vẫn là 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị định số 38 năm 2019 của Chính phủ.
Hệ số lương của giáo viên:
– Giáo viên mầm non:
+ Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
+ Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
– Giáo viên tiểu học
+ Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
+ Giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
– Giáo viên trung học cơ sở
+ Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
+ Giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
– Giáo viên trung học phổ thông
+ Giáo viên trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
+ Giáo viên trung học phổ thông hạng I (mã số V.07.05.13) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Các loại phụ cấp được hưởng
– Phụ cấp ưu đãi theo nghề của giáo viên
Mức phụ cấp ưu đãi = 1,49 triệu đồng x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.
– Phụ cấp đặc thù với nhà giáo là nghệ nhân
– Phụ cấp công tác vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn
– Phụ cấp thâm niên (được hưởng đến 01.7.2022)
Nhà giáo đủ 05 năm (60 tháng) giảng dạy, giáo dục được tính hưởng mức phụ cấp thâm niên bằng 5% của mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ các năm sau trở đi, phụ cấp thâm niên mỗi năm được tính thêm 1%.
Tuy nhiên, theo Công văn 8982 ngày 27.7.2020, giáo viên sẽ chỉ được hưởng phụ cấp thâm niên đến 01.7.2022, sau đó sẽ không còn chế độ phụ cấp thâm niên nữa.
Mức đóng các loại bảo hiểm
– Hưu trí – tử tuất: 8%;
– Bảo hiểm thất nghiệp: 1%;
– Bảo hiểm y tế: 1,5%
Lưu ý, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của giáo viên là tiền lương theo ngạch, bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).