Trắc nghiệm Giáo Lý Dự Tòng

60 CÂU TRẮC NGHIỆM GIÁO LÝ DỰ TÒNG

Bạn hãy khoanh tròn câu trả lời chính xác nhất

1. Để tìm biết Thiên Chúa con người dựa vào:

a. Trật tự trong vũ trụ, vào khát vọng chân chính

b. Tôn giáo, cách riêng đạo Công Giáo

c. Cả 2 câu trên đều đúng

2. Thiên Chúa là:

a. Thượng đế, Đấng tạo hóa, Đức Chúa Trời

b. Đấng tối cao dựng nên trời đất muôn vật

c. Đấng dựng nên trời đất muôn vật, ban hạnh phúc chân thật cho loài người

3. Thiên Chúa tỏ mình cho loài người

a. Qua Thánh Kinh

b. Qua nhiều cách thức nhưng rõ nhất là Thánh Kinh

4. Kinh Thánh là bộ sách được linh ứng, ghi chép ý định và hành động cứu chuộc loài người của Thiên Chúa. Ai thực hiện?

a. Ông Môsê

b. Ông Đavit

c. ông Isaac

d. Đức Giêsu Kitô

5. Bạn phải đón nhận Kinh Thánh trong tâm tình nào?

a. Của người con ngoan thảo

b. Của người bạn chân thành

c. Vui mừng, tạ ơn và ước muốn được dạy dỗ.

6. Bạn phải đọc Thánh Kinh thế nào?

a. Như là cuốn lịch sử của dân Chúa

b. Đcọ trong đức tin với tâm tình khiêm tốn đơn sơ

c. Theo sự hướng dẫn của Hội Thánh, trong ước muốn được dạy dỗ và sẵn sàng thực hiện điều Chúa dạy.

d. Câu b và c đúng

7. Chúa dùng cách nào để dựng nên muôn vật?

a. Quyền năng

b. Chúa dùng Lời Quyền Năng

c. Chúa dùng kiến thức khoa học

d. Tất cả đều đúng

8. Theo Thánh Kinh, Chúa dựng nên con người thế nào?

a. Giống hình ảnh Thiên Chúa

b. Có ý chí, lý trí, tự do (có trách nhiệm)

c. Có hồn có xác, được làm chủ vũ trụ và hưởng hạnh phúc đời đời

d. Cả 3 câu trên đều đúng

9. Trong các loài Chúa dựng nên có 2 loài cao trọng hơn cả là:

a. Thánh Thần và loài người

b. Thiên Thần và loài người

c. Thiên Sứ và loài người

d. Ác thần và loài người

10. Thánh Kinh và Thánh Truyền

a. Là nền tảng niềm tin của Hội Thánh

b. Là điều Chúa muốn giáo huấn con người

c. Là lịch sử ơn Cứu độ

d. Cả 3 câu trên đều đúng

11. Tình trạng nguyên thủy của loài người

a. Trí khôn minh mẫn, ý chí hướng về điều lành

b. Không phải đau khổ, không phải chết, được làm con Chúa

c. Cả a và b đều đúng

12. Tội của nguyên tổ

a. Quay lưng lại với tình yêu Thiên Chúa

b. Truyền lại cho con cháu, trừ Đức Maria

c. Mất quyền làm con Thiên Chúa, lý trí tối tăm, ý chí suy nhược

d. Cả 3 câu trên đều đúng

13. Thái độ của Thiên Chúa đối với nguyên tổ

a. Không thể thương được nữa, đưa ra khỏi vườn địa đàng

b. Đã nghiêm phạt nhưng vẫn xót thương và hứa ban Đấng Cứu Độ

c. Cả 2 câu trên đều đúng

14. Tội là:

a. Lỗi Luật Chúa và Hội Thánh trong lời nói

b. Lỗi Luật Chúa trong việc làm

c. Lỗi Luật Chúa trong tư tưởng

d. Lỗi Luật Chúa và Hội Thánh trong lời nói, tư tưởng, việc làm và những điều thiếu xót

15. Thiên Chúa bắt đầu công cuộc cứu chuộc con người:

a. Tuyển chọn Abraham làm tổ phụ dân riêng của Người

b. Chọn Môsê giải phóng dân Người khỏi nô lệ Ai Cập

c. Hứa ban Đấng Cứu Độ

16. Đấng Cứu Thế thuộc dòng tộc:

a. Vua Đavit

b. Vua Saolê

c. Thánh Giuse

17. Môsê là hình ảnh báo trước về:

a. Thánh Giuse

b. Thánh Gioan

c. Đức Giêsu

18. Thiên Chúa thiết lập một giao ước với dân riêng của Ngài:

a. Là giao ước bình đẳng và hợp pháp

b. Do sáng kiến của Thiên Chúa

c. Tại núi Sinai

d. Câu b và c đúng

19. Thiên Chúa cam kết với Israel

a. Nhận làm dân riêng, chăm sóc hướng dẫn vận mệnh toàn dân

b. Cứu Israel khỏi nô lệ Ai Cập

c. Cho làm bá chủ hoàn cầu

20. Israel cam kết với Thiên Chúa

a. Tôn thờ Thiên Chúa và mến yêu Đức Mẹ

b. Tuân giữ mọi Luật Chúa truyền

c. Tôn thờ Thiên Chúa là Chúa độc nhất và tuân giữ mọi giới luật Người truyền

21. Thiên Chúa ban mười giới luật

a. Qua ông Môsê

b. Tại núi Sinai

c. Để dân biết cách tôn thờ Thiên Chúa, tương quan với tha nhân, tôn trọng chính mình

d. Cả 3 câu trên đều đúng

22. Ngôn sứ là người:

a. Nói tiên tri về kế hoạch của Thiên Chúa

b. Được Thiên Chúa tuyển chọn và sai đi loan báo Lời Chúa cho dân Người

c. Cà 2 câu trên đều đúng

23. Nội dung sứ điệp của ngôn sứ chính yếu là:

a. Nhắc nhở cho dân các điều họ cam kết với Thiên Chúa trong giao ước

b. Loan báo ơn cứu độ sẽ thực hiện qua Đấng Cứu Thế

c. Cả a và b đều đúng

24. Vị sứ thần đến loan tin cho Đức Maria: “này bà sẽ thụ thai sinh hạ một con trai và đặt tên là Giêsu.” (lc 1,31) đó là:

a. Sứ thần Micae

b. Sứ thần Raphael

c. Sứ thần Gabriel

25. Lễ Giáng Sinh là lễ:

a. Của người Do Thái

b. Người Kitô hữu mừng kỉ niệm Chúa Giêsu sinh ra ởBelemtrong Nước Do Thái

c. Lễ hội của toàn thế giới

26. Mừng Lễ Giáng Sinh, ta cần phải có tâm tình nào?

a. Yêu mến, cảm tạ Chúa sâu xa, vì tình Chúa yêu ta hải hà

b. Yêu mến mọi người vì là hình ảnh của Chúa, là anh em của chúng ta

c. Cả 2 câu trên đều đúng

27. Gia đình Nagiaret gồm có :

a. Đức Maria, Thánh Giuse và Chúa Giêsu

b. Thánh Giuse, Đức Maria và Thánh Gioan – môn đệ Chúa yêu

c. Chúa Giêsu và những người nghe, tuân giữ Lời Chúa

28. Đời sống ẩn dật của Chúa Giêsu ở Nagiaret dạy ta:

a. Yêu cuộc sống bình dị, đơn giản

b. Yêu lao động

c. Chu toàn bổn phận đối với Thiên Chúa, cha mẹ và mọi người

d. Cả 3 câu trên đều đúng

29. Thiên Chúa ban 10 giới luật yêu thương cho dân Ngài tại:

a. Núi Sinai

b. Núi Sion

c. Núi Khorep

30. Chúa Giêsu đã dạy cho các môn đệ và dạy chúng ta Kinh Lạy Cha, bạn hãy viết lại Kinh Lạy Cha.

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

31. Vị ngôn sứ cuối cùng trong Cựu Ước giới thiệu Chúa Giêsu là Chiên Thiên Chúa Đấng xóa tội trần gian:

  1. Ông Gioan tông đồ
  2. Ông Phêrô
  3. Ông Gioan Tẩy Giả
  4. Ông Giuse

32. Khi bắt đầu rao giảng Chúa Giêsu loan báo:

  1. Thời kỳ đã mãn,  “Nước Thiên Chúa đã đến gần anh em phải sám hối và tin vào Tin Mừng”
  2. Thời kỳ đã mãn, hãy sám hối và chịu phép rửa
  3. Cả a và b đúng

33. Trước khi đi rao giảng nước Thiên Chúa, Chúa Giêsu:

  1. Được Chúa Thánh Thần dẫn vào sa mạc ăn chay cầu nguyện 40 đêm ngày
  2. Chịu ma quỷ cám dỗ và đã toàn thắng
  3. Cả 2 câu trên đều đúng

34. Mầu nhiệm Ba Ngôi dạy ta:

  1. Một Thiên Chúa mà Người có  ba ngôi, ngôi thứ nhất là Cha, ngôi thứ hai là Con, ngôi thứ ba là Thánh Thần.
  2. Ngôi thứ hai ra đời chuộc tội cho thiên hạ
  3. Ngôi thứ ba là Chúa Thánh Thần thánh hóa con người
  4. Ba ngôi bằng nhau

35. Với Thiên Chúa Ba Ngôi ta phải:

  1. Tin cậy kính mến, thờ lạy biết ơn Người
  2. Năng tưởng nhớ đến Chúa Ba Ngôi ngự trong lòng ta
  3. Phải giữ cho đền thờ tâm hồn trong sạch, đẹp xứng đáng nơi Chúa ngự
  4. Tất cả đều đúng

36. Mầu Nhiệm Chúa Ba Ngôi liên hệ tới chúng ta:

  1. Nguồn gốc phát sinh muôn loài muôn vật, con người được dự phần vào sự sống thần linh của Người.
  2. Con người phải hết lòng cảm tạ Thiên Chúa Ba Ngôi
  3. Câu a và b đúng

37. Trong mười giới luật Thiên Chúa ban

  1. 4 điều luật quy về Thiên Chúa, 6 điều để đối xử với tha nhân
  2. 3 điều để biết cách phụng thờ Thiên Chúa, 7 điều để đối xử với nhau
  3. 3 điều răn đầu để biết cách tôn thờ Thiên Chúa và phụng sự Ngài
  4. 7 điều răn sau giúp ta biết cách đối xử với nhau và chính bản thân

38. Trong mười điều răn, điều răn nào chú trọng đến thái độ nội tâm: cảm tạ tôn thờ yêu mến Chúa hết lòng

  1. Điều răn thứ 3
  2. Điều răn thứ 2
  3. Điều răn thứ 8
  4. Điều răn thứ nhất

39. Tâm tình thờ phượng cảm tạ mến yêu Thiên Chúa được thể hiện ra bên ngoài nhờ thực hiện hai điều răn:

  1. Điều răn thứ nhất và hai
  2. Điều răn thứ hai và ba
  3. Điều răn thứ nhất và ba

40. Tin cậy mến là ba nhân đức:

  1. Từ Thiên Chúa ban –  nhân đức siêu nhiên
  2. Là ba nhân đức đối thần – quy hướng về Thiên Chúa
  3. Do con người tập luyện
  4. Câu a và b đúng

41. Trong ba nhân đức tin cậy mến :

  1. Đức tin giúp ta phó thác đời mình vào Chúa và thực hành những điều Chúa và Hội Thánh dạy
  2. Đức cậy nhờ công nghiệp ta hy vọng vững chắc: với ơn ban đủ để ta sống xứng là con Thiên Chúa ở đời này và đời sau được hưởng hạnh phúc vô cùng
  3. Đức mến giúp ta mến Chúa hết lòng và yêu tha nhân như Chúa yêu ta.
  4. Tất cả đều đúng

42. Trong 3 nhân đức Tin Cậy Mến nhân đức nào còn tồn tại mãi khi ta được hưởng phúc thiên đàng

  1. Tin
  2. Cậy
  3. Mến

43. Việc thờ phượng chính thức của Hội Thánh

  1. Phụng vụ
  2. Phục vụ
  3. Tôn thờ yêu mến
  4. Tất cả đều đúng

44. Nền tảng của đức hiếu thảo là:

  1. Xuất phát từ đạo hiếu của dân tộc ViệtNam
  2. Lòng kính sợ Thiên Chúa
  3. Lòng kính yêu cha mẹ
  4. Luật tự nhiên

45. Sống hiếu thảo hệ tại

  1. Yêu mến tôn kính vâng lời cha mẹ
  2. Giúp đỡ khi còn sống nhất là khi các ngài tuổi cao, sức yếu, suy thoái tinh thần
  3. Khi qua đời chôn cất cầu nguyện, dâng lễ cho các ngài cách tốt nhất
  4. Tất cả đều đúng

46. Ta cũng phải kính trọng vâng lời:

  1. Các vị lãnh đạo tôn giáo, xã hội
  2. Những bậc thầy, cô… góp phần xây dựng đời ta
  3. Cả a và b đúng

47. Phải tôn trọng thể xác vì:

  1. Thân xác là kỳ công của Thiên Chúa, là đền thờ của Chúa Thánh Thần, ngày sau cũng sống lại
  2. Sự sống là ơn huệ quý giá nhất trong phạm vi tự nhiên Chúa ban
  3. Vì nó quý hơn mọi của cải vật chất
  4. Câu a và b đúng

48. Điều phải làm để chứng tỏ tôn quý thân xác và sự sống:

  1. Phải bồi dưỡng trau dồi sức khỏe
  2. Tránh những gì gây hại cho sức khỏe như nghiện ngập, say sưa, làm việc quá độ.
  3. Không làm thiệt hại người khác: đánh đập, phá thai, lái xe say tốc độ, làm ô nhiễm môi trường
  4. Tất cả đều đúng

49. Những người phải sống trong sạch

  1. Người đi tu
  2. Người không sống bậc hôn nhân
  3. Những người sống đời sống gia đình
  4. Mọi người phải sống trong sạch theo bậc mình

50. Phải quý sự sống siêu nhiên

  1. Vì Chúa phán: “được lời lãi cả thế gian mà mất linh hồn nào được ích gì” (Mt 16,26)
  2. Có linh hồn thân xác mới hoạt động được
  3. Sự sống siêu nhiên quý hơn thân xác

51. Phải tôn trọng sự thật vì:

  1. Là nền tảng của xã hội, căn bản cho việc giao tiếp
  2. Sống theo sự thật là sống theo Chúa
  3. Cả a và b đúng

52. Khi lỗi những điều răn 7 và 8 và 10, ba điều răn này ta phải:

  1. Chờ thời gian sẽ quên đi
  2. Phải tìm cách đền bù cho cân xứng
  3. Cho kẻ khó bù lại

53. Lỗi điều răn thứ 7 đối với người nghèo khi ta

  1. Có thể giúp đỡ mà bỏ qua
  2. Hoang phí trong việc sử dụng của cải
  3. Hà tiện không dám tiêu dùng hoặc cho người khác
  4. Tất cả đều đúng

54. Thái độ của Chúa Giêsu đối với luật cũ

  1. Chúa luôn tôn trọng, tuân giữ và dạy người ta tuân giữ luật
  2. Chúa Giêsu coi thường luật cũ vì quá nặng nề gò bó
  3. Chúa Giêsu khiển trách những người giữ luật vụ hình thức như nhóm biệt phái và Pharisiêu

55. Chúa Giêsu kiện toàn lề luật:

  1. Gạn lọc những thêm thắt của người đời
  2. Đem tình yêu vào từng lề luật
  3. Giữ luật vì mến Chúa và yêu mọi người
  4. Tất cả đều đúng

56. Để cứu chuộc loài người Chúa Giêsu đã:

  1. Nhập thể ở với con người hướng dẫn con người
  2. Chịu chết và sống lại
  3. Tự hiến đời mình, chịu đau khổ, chịu chết trên thánh giá và sống lại

57. Sau khi sống lại Chúa Giêsu:

  1. Về trời
  2. Xuống ngục tổ tông đưa các thánh liên thiên đàng
  3. Chúa Giêsu hiện ra dạy dỗ, an ủi các môn đệ, sai các ông đi rao giảng rổi Người lên trời

58. Chúa Thánh Thần là:

  1. Ngôi thứ ba quyền năng sau Chúa Cha và Chúa Con
  2. Thiên thần được Thiên Chúa tạo dựng
  3. Ngôi thứ ba bởi Chúa Cha và Chúa Con mà ra, cùng một bản tính và một quyền năng như hai ngôi cực trọng ấy

59. Chúa Giêsu hứa ban Chúa Thánh Thần:

  1. Vào buổi chiều Chúa Nhật Phục Sinh
  2. Vào ngày lễ Ngũ Tuần, Chúa đổ đầy tràn Thánh Thần trên các tông đồ
  3. Biến các tông đồ thành người mới: tin tưởng mãnh liệt vào Người, mạnh dạn loan truyền Đức Kitô Phục Sinh cho thế giới
  4. Tất cả đều đúng

60. Sau khi học xong chương trình Giáo Lý Dự Tòng bạn suy nghĩ và quyết định ra sao?