Top 20 phiếu khảo sát giáo viên tiểu học hay nhất 2022

  • Tóm tắt:  PHIẾU KHẢO SÁTĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN THỂ DỤCCẤP TIỂU HỌC Ở VIỆT NAM(Phiếu dành cho giáo viên)Thực hiện Bản Thỏa thuận đã kí kết tại Tokyo ngày 08/10/2018 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam và Tập đoàn Mizuno Nhật Bản về Hợp tác phát triển Giáo dục thể chất trong trường Tiểu học của Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo mở rộngtriển khai thực nghiệm vận dụng Chương trình vận động cơ bản Mizuno Hexathlon và sử dụng thí điểm bộ dụng cụ Mizuno Hexathlon vào giờ Thể dục và hoạt động Giáo dục thể chất cấp Tiểu học trong Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành tại các trường tiểu học được nhận bộ dụng cụ. Để tìm hiểu thông tin về thực trạng giảng dạy môn Thể dục trong cáctrường tiểu học ở Việt Nam và thực trạng vận dụng thí điểm Chương trình vận động cơ bản Mizuno Hexathlon vào giờ học Thể dục cấp tiểu học, kính mong quý thầy/cô cung cấp thông tin chính xác theo các câu hỏi dưới đây. Những thông tin mà quý thầy/cô cung cấp hoàn toàn được bảo mật và chỉ dùng để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.  Xin chân thành cám ơn! THÔNG TIN ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT 1. Tên trường……………………………2. Vị trí trường: Thành thị   ;       Nông thôn   ;           Vùng sâu/xa 3. Tỉnh: ……………  Quận/Huyện :…………………  Phường/xã ………………………..4. Giới tính:               Nam                 Nữ   5. Tuổi: Dưới 30 tuổi☐      Từ 30 đến 39 tuổi☐         Từ 40 đến 49 tuổi ☐         Từ 50 tuổi trở lên☐6. Dân tộc: Kinh Khác (xin ghi rõ)…………..7. Trình độ đào tạo:           Trung cấp ☐         Cao đẳng ☐      Đại học ☐      Sau Đại học☐Chuyên ngành đào tạo: ……………………………………………..8. Đang dạy lớp mấy? Lớp 1☐                 Lớp 2☐            Lớp 3☐                Lớp 4☐                     Lớp 5☐9. Thâm niên giảng dạy (tính từ năm vào ngành):10. Lớp thầy/cô đang dạy có bao nhiêu học sinh (mức độ trung bình):Dưới 35 HS ☐           Từ 35 đến 45☐              Từ 46 đến 55☐                Trên 55 ☐       I: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG A1: Thầy/ cô hãy cho biết nhận định của mình về mức độ quan trọng của môn Thể dục và hoạt động Giáo dục Thể chất trong nhà trường đối với lứa tuổi học sinh tiểu học.(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. Không quan trọngB. Chưa thực sự quan trọngC. Quan trọngD. Rất quan trọng A2: Thầy/ cô hãy cho biết mức độ quan tâm của quản lí (Ban giám hiệu) đối với môn Thể dục và hoạt động Giáo dục Thể chất trong nhà trường thầy/ cô đang giảng dạy(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. Không quan tâmB. Chưa thực sự quan tâm C. Quan tâmD. Rất quan tâm A3: Thầy/cô hãy cho biết mức độ quan tâm của phụ huynh HS đối với việc học môn Thể dục và hoạt động Giáo dục thể chất của học sinh trong nhà trường thầy/ cô đang giảng dạy(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. Không quan tâmB. Chưa thực sự quan tâm C. Quan tâmD. Rất quan tâm A4: Thầy/cô hãy đánh dấu mức độ những lợi íchmàmôn Thể dục mang lại cho học sinh tiểu học(đánh dấu X vào các ô phù hợp) TTLợi ích cơ bản nhất của môn Thể dụcđối với học sinh tiểu họcHoàn toàn không có íchKhông có ích lắmTương đối có íchRất có ích1Trang bị các kiến thức cơ bản về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe     2Trang bị các kỹ năng vận động cơ bản     3Trang bị nền tảng thể lực, các tố chất vận động, sẵn sàng cho các hoạt động vận động cao hơn ở cấp học trên    4Tạo điều kiện phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần      5Tạo cơ hội giao lưu, học hỏi, khả năng giao tiếp.    6Tăng cường khả năng phối hợp, hợp tác, tổchức, phát huy tinh thần đồng đội    7Tạo sân chơi lành mạnh, bổ ích     8Định hướng vận dụng kỹ năng đã học vào học tập, hoạt động ngoại khóa, trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày    9Tạo thói quen thường xuyên tập luyện TDTT    10Định hướng lựa chọn môn Thể thao phù hợp với bản thân     B1: Thầy/ cô hãy lựa chọn mức độ ảnh hưởngcủa các yếu tố dưới đây đến hiệu quả giờ học Thể dục mà Thầy/ cô giảng dạy:(đánh dấu X vào ô phù hợp) TTCác yếu tốMức độ ảnh hưởngKhông ảnh hưởngẢnh hưởng (không nhiều)Có ảnh hưởng (tương đối)Rất ảnh hưởng1Địa điểm tập luyện    2Thiết bị, dụng cụ hỗ trợ tập luyện    3Đồ dùng dạy học    4Môi trường tập luyện    5Phương pháp dạy học    6Hình thức tổ chức dạy học    7Chương trình môn học    8Kế hoạch dạy học    9Trình độ giáo viên    10Thời lượng giờ học    11Thời lượng tiết học/ tuần    12Sĩ số HS    13Khả năng tiếp thu của HS    14Quản lí chuyên môn    15Hình thức đánh giá kết quả học tập     B: Thầy/ cô hãy đánh giá mức độ đáp ứng của cơ sở vật chất, thiết bị đồ dùng dạy học hiện có tại nhà trường đối với các nội dung giáo dục trong chương trình môn Thể dục mà các Thầy/ cô đang giảng dạy (đánh dấu X vào ô phù hợp) TTNội dungMức độ đáp ứngKhông đáp ứng đượcĐáp ứng mức độ thấpĐáp ứng tương đốiHoàn toàn đáp ứng đượcB2Địa điểm tập luyện    B3Thiết bị, dụng cụ hỗ trợ tập luyện    B4Đồ dùng dạy học    B5Môi trường tập luyện        B6: Các Thầy/ cô cho biết một số nhận định cụ thể về tình trạngcơ sở vật chất, thiết bị đồ dùng dạy họcmôn Thể dục hiện có tại nhà trường (ưu điểm, hạn chế):Ưu điểm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Hạn chế: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………… B7: Hiện tại, các Thầy/ cô trực tiếp giảng dạy bao nhiêu tiết học trong 01 tuần?(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. dưới 10 tiếtB. Từ 11 tiết đến 18 tiếtC. Từ 19 tiết đến 25 tiếtD. Trên 25 tiết B8: Thầy/ cô cho biết, giáo viên dạy môn Thể dục ở trường tiểu học như thầy/ cô, dạy bao nhiêu tiết học trong 01 tuần là phù hợp nhất?(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. dưới 10 tiếtB. Từ 11 tiết đến 18 tiếtC. Từ 19 tiết đến 25 tiếtD. Trên 25 tiết B9: Thầy/ cô cho biết, giờ học Thể dục có số lượng học sinh/ 01 lớp khoảng bao nhiêu là phù hợp? (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. Dưới 15 học sinhB. Từ 16 đến 35 học sinhC. Từ 36 đến 45 học sinhD. Trên 45 học sinh B10. Thầy/ cô cho biết mức độ hợp lí của việc sắp xếp thời khóa biểu học môn Thể dục ở trường tiểu học nơi thầy/ cô đang giảng dạy. A. Khônghợp líB. Chưa hợp lí lắmC. Tương đối hợp líD. Rất hợp lí     C1: Thầy/ cô hãy đánh giá mức độ đáp ứng của nội dung, chương trình, tài liệu hướng dẫn, phương pháp kiểm tra, đánh giá trong chương trình hiện hành đối với môn Thể dục mà các Thầy/ cô đang giảng dạy (đánh dấu X vào ô phù hợp) TTNội dungMức độ đáp ứngKhông đáp ứng đượcĐáp ứng mức độ thấpĐáp ứng tương đốiHoàn toàn đáp ứng được1Nội dung chương trình    2Tài liệu hướng dẫn    3Phương pháp kiểm tra, đánh giá     C2: Thầy/ cô hãy nhận định về hiệu quả của nội dung, chương trình môn Thể dục hiện hành mà các Thầy/ cô đang giảng dạy tại nhà trường (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. Chưa hiệu quả B. Hiệu quả thấpC. Tương đối hiệu quảD. Rất hiệu quả C3: Thầy cô cho biết hiệu quả đạt được của các nội dung môn Thể dục hiện hành mà thầy/ cô đang giảng dạy tại nhà trường (đánh dấu X vào ô phù hợp) TT Nội dungMức độ Không hiệu quảHiệu quả thấpTương đối hiệu quảHiệu quả cao1Đội hình đội ngũ    2Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản    3Bài thể dục phát triển chung    4Trò chơi vận động    5Thể thao tự chọn (lớp 4,5)     C4: Các Thầy/ cô cho biết một số nhận định cụ thể về nội dung, chương trình môn Thể dục hiện hành (ưu điểm, hạn chế):Ưu điểm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Hạn chế: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………… C5: Thầy/ cô hãy cho biết hiện tại thầy/ cô đang dạy theo nhữngTài liệu hướng dẫn nào:(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. Phân phối chương trình môn họcB. Hướng dẫn chuẩn kiến thức kỹ năngC. Sách hướng dẫn Giáo viên môn Thể dụcD. Các Thầy / cô tự xây dựng phân phối chương trình dựa vào các tài liệu trên C6: Thầy/ cô hãy cho biết mức độđáp ứng của tài liệu hướng dẫn mà Thầy/ cô đang sử dụng(đánh dấu X vào ô phù hợp) TTCác tiêu chíMức độ đáp ứngKhông đáp ứng đượcĐáp ứng mức độ thấpĐáp ứng tương đốiHoàn toàn đáp ứng được1Tài liệu đảm bảo tính khoa học, sư phạm    2Tài liệu đảm bảo về mặt chuyên môn    3Tài liệu đảm bảo tính cập nhật, phù hợp với xu thế phát triển của khoa học và xã hội    4Tài liệu có nội dung phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý, thể trạng của học sinh tiểu học.    5Hình thức trình bày của tài liệu hướng dẫn phù hợp với đặc trưng môn học và thuận lợi cho GV trong quá trình giảng dạy     C7: Thầy/ cô cho biết mức độ thường xuyên sử dụng những phương pháp và hình thức tổ chức tập luyện trong quá trình giảng dạy môn Thể dục tại nhà trường (đánh dấu X vào các ô phù hợp) TT Các phương phápMức độ thường xuyênKhông sử dụngThỉnh thoảngThường xuyênRất thường xuyên1Nhóm phương pháp sử dụng lời nói:     2Phương pháp trực quan trực tiếp    3Phương pháp trực quan gián tiếp    4Phương pháp tập luyện phân đoạn    5Phương pháp tập luyện hoàn chỉnh (hợp nhất)                         6Phương pháp tập luyện ổn định và biến đổi    7Phương pháp tập luyện vòng tròn    8Phương pháp tập luyện tổng hợp.    9Phương pháp trò chơi    10Phương pháp trình diễn, thi đấu    11Hình thức tập luyện đồng loạt (cả lớp)    12Hình thức tập luyện theo nhóm    13Hình thức tập luyện cá nhân    14Hình thức tập luyện vòng tròn     C8: Thầy/ cô đánh giá mức độ hiệu quả các phương pháp và hình thức tổ chức tập luyện mà thầy/cô vận dụng vào giảng dạy môn Thể dục tại nhà trường (đánh dấu X vào các ô phù hợp) TT Các phương phápMức độ hiệu quảChưa hiệu quảHiệu quả thấpTương đối hiệu quảRất hiệu quả1Nhóm phương pháp sử dụng lời nói:     2Phương pháp trực quan trực tiếp    3Phương pháp trực quan gián tiếp    4Phương pháp tập luyện phân đoạn    5Phương pháp tập luyện hoàn chỉnh (hợp nhất)    6Phương pháp tập luyện ổn định và biến đổi    7Phương pháp tập luyện vòng tròn    8Phương pháp tập luyện tổng hợp.    9Phương pháp trò chơi    10Phương pháp trình diễn, thi đấu    11Hình thức tập luyện đồng loạt (cả lớp)    12Hình thức tập luyện theo nhóm    13Hình thức tập luyện cá nhân    14Hình thức tập luyện vòng tròn     C9: Thầy/ cô hãy nhận định về hiệu quả của phương pháp kiểm tra, đánh giá môn Thể dục theo quy định hiện hành (thông tư 30+22) mà các Thầy/ cô đang thực hiện tại nhà trường (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. Chưa hiệu quả B. Hiệu quả thấpC. Tương đối hiệu quảD. Rất hiệu quả C10: Các Thầy/ cô cho biết một số ưu điểmvà hạn chếcủa Phương pháp kiểm tra, đánh giámôn Thể dục theo quy định hiện hành (thông tư 30+22):Ưu điểm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Hạn chế:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………… D1: Thầy/ cô đánh giá hiệu quả của việc chỉ đạo thực hiện các văn bản hướng dẫn về chuyên môn của Ban giám hiệu nhà trườngnơi thầy/ cô đang giảng dạy(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. Chưa hiệu quả B. Hiệu quả thấpC. Tương đối hiệu quảD. Rất hiệu quả D2: Thầy/ cô đánh giá hiệu quả trong việc xây dựng kế hoạch hoạt độngmôn Thể dục và hoạt động Giáo dục Thể chất của Ban giám hiệu nhà trườngnơi thầy/ cô đang giảng dạy (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. Chưa hiệu quả B. Hiệu quả thấpC. Tương đối hiệu quảD. Rất hiệu quả D3: Thầy/ cô đánh giá hiệu quả hoạt động kiểm tra, giám sát chuyên môn môn Thể dục và hoạt động Giáo dục Thể chất của Ban giám hiệu nhà trườngnơi thầy/ cô đang giảng dạy (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. Chưa hiệu quả B. Hiệu quả thấpC. Tương đối hiệu quảD. Rất hiệu quả D4: Thầy/ cô đánh giá hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho giáo viên môn Thể dục tại nhà trườngnơi thầy/ cô đang giảng dạy(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. Chưa hiệu quả B. Hiệu quả thấpC. Tương đối hiệu quảD. Rất hiệu quả D5: Thầy/ cô đánh giá mức độ đáp ứng của quản lí đối với yêu cầu cấp thiết (chuyên môn, thiết bị, đồ dùng hỗ trợ giảng dạy) từ giáo viên môn Thể dục tại nhà trườngmình(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. Chưa đáp ứng đượcB. Đáp ứng một phần C. Đáp ứng tương đốiD. Hoàn toàn đáp ứng D6: Thầy/ cô đánh giá mức độ được linh hoạt trong giảng dạy môn Thể dục (nội dung, chương trình, kế hoạch dạy học) trong nhà trường nơi thầy/ cô đang giảng dạy(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. Bị áp đặt, cứng nhắcB. Được linh hoạt một phầnC. Tương đối linh hoạtD. Giáo viên hoàn toàn được phép chủ động, linh hoạt D7: Thầy/ cô đánh giá mức độ hợp lí của các qui định về hồ sơ sổ sách tại nhà trường nơi các thầy/ cô đang giảng dạy (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. Hoàn toàn không hợp líB. Chưa hợp lí lắm C. Tương đối hợp líD. Hoàn toàn hợp lí D8: Thầy/ cô cho biết những khó khăn và bất hợp lí trong các qui định về hồ sơ sổ sáchvề môn Thể dục tại nhà trườngThầy cô đang giảng dạy………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………… D9: Thầy/ cô đánh giá hiệu quả trong việc động viên, khuyến khích, quan tâm đến đời sống, chế độ cho giáo viên môn Thể dục của Ban giám hiệu nhà trường nơi thầy/ cô đang giảng dạy(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. Chưa hiệu quả B. Hiệu quả thấpC. Tương đối hiệu quảD. Rất hiệu quả E1: Thầy/ cô nhận định về thái độ học tập, tập luyện của học sinh trong giờ học Thể dục nơi thầy/ cô đang giảng dạy(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. Không thích, thờ ơ, sợ học giờ Thể dụcB. Miễn cưỡng tập luyện theo yêu cầu của giáo viên, hiệu quả chưa caoC. Tập trung, nghiêm túc tập luyện trong giờ học, chất lượng tương đối đảm bảoD. Thể hiện sự hứng khởi, tập trung, tự giác, tích cực tập luyện trong giờ học E2: Thầy/ cô nhận định thái độ học tập của học sinh đối với các nội dung học tập trong chương trình nơi thầy/ cô đang giảng dạy(đánh dấu X vào các ô phù hợp) TT Nội dungMức độ Hoàn toàn không thíchKhông thích lắmTương đối thíchRất thích1Đội hình đội ngũ    2Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản    3Bài thể dục phát triển chung    4Trò chơi vận động    5Thể thao tự chọn (lớp 4,5)     E3: Thầy/ cô nhận định về mức độ tham gia của học sinh vào các hoạt động TDTT ngoại khóa của nhà trường nơi thầy/ cô đang giảng dạy (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. Rất ítB. Vừa phảiC. Tương đối nhiềuD. Rất nhiều E4: Thầy/ cô nhận định về kết quả học tập môn Thể dục của học sinh qua các kì kiểm tra, đánh giá mà thầy/ cô thực hiện tại nhà trường(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời) A. Chưa hiệu quả B. Hiệu quả thấpC. Tương đối hiệu quảD. Rất hiệu quả E5: Thầy/ cô đánh giá kết quả cụ thể các nội dung môn Thể dục của học sinh qua các kì kiểm tra, đánh giá mà thầy/ cô thực hiện tại nhà trường(đánh dấu X vào các ô phù hợp) TT Nội dungMức độ Kết quả rất thấpĐạt yêu cầuKết quả tương đối tốtKết quả rất tốt1Đội hình đội ngũ    2Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản    3Bài thể dục phát triển chung    4Trò chơi vận đ