Tổng hợp hỏi đáp.

Độc giả: Thi Kim Lien Pham – Hà Nội

[email protected]

Trả lời:

 1. Về mục đích và phạm vi sử dụng được đề cập tại Nghị định số 130/2018/NĐ-CP:

Theo điểm a, Khoản 2, Điều 79 của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định Người nhận phải thực hiện kiểm tra quy trình kiểm tra như sau: “Kiểm tra trạng thái chứng thư số tại thời điểm thực hiện ký số, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm và các thông tin trên chứng thư số đó theo quy định tại Điều 5 Nghị định này trên hệ thống kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số đó”. “Phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm” tại Điều 5 được các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số cho thuê bao quy định trên hệ thống kỹ thuật, cụ thể quy định tại quy chế chứng thực của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Và mục 1.4, Phụ lục 3, Thông tư số 31/2020/TT-BTTTT quy định mục đích và phạm vi sử dụng chứng thư số như sau:

“1.4. Mục đích sử dụng chứng thư số

Mô tả mục đích sử dụng chứng thư số của thuê bao, phạm vi sử dụng chứng thư số, bao gồm:

– Các trường hợp sử dụng chứng thư số hợp lệ.

– Các trường hợp không được sử dụng chứng thư số.”

2. Cách thức kiểm tra mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số:

Điều 5 của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định các nội dung phải có trong chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp. Trong đó, mục đích và phạm vi sử dụng chứng thư số được quy định tại mục số 7 và 8, cụ thể như sau:

– Mục 7 “Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số” nằm trong phần Certificate/Details/Extensions Only/Enhanced Key Usage: 

20220620-m03.jpg

– Mục 8 “Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số” nằm trong phần Certificate/Details/Extensions Only/Certificate Policies:

20220620-m04.jpg

Theo đó, để kiểm tra “Phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm” của chứng thư số, người nhận truy cập vào đường link được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công bố trên chứng thư số.